Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV : Nguyễn Đôn Tám - Trường T.H Ngô Gia Tự

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV : Nguyễn Đôn Tám - Trường T.H Ngô Gia Tự

Kế hoạch dạy học

Tiết 2 : Môn : Đạo đức

Bài : NHỚ ƠN TỔ TIÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ.

2. Kĩ năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện. về biết ơn tổ tiên.

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV : Nguyễn Đôn Tám - Trường T.H Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH
 GIẢNG DẠY TUẦN 8
 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2010
 Tiết 1 : CHÀO CỜ
Kế hoạch dạy học
Tiết 2 : Môn : Đạo đức
Bài : NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 	Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ. 
2. Kĩ năng: 	Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
3. Thái độ: 	Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhớ 
- 2 học sinh 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại 
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- Khoảng 5 em 
2/ Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- Học sinh trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Nhận xét, bổ sung 
® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Trò chơi 
- Đọc ghi nhớ 
- 1 học sinh 
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn , thắng 
- Tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Đọc ghi nhớ 
- Thực hành những điều đã học 
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
(Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”)
- Nhận xét tiết học 
_Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 15: Tập đọc
 Bài : Kì DIỆU RỪNG XANH
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Đọc thành tiếng:
_Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 2. Đọc hiểu:
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má,
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 1 của bài đọc. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. 
 - GV nhận xét.
2/ Bài mớùi : Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
 - GV yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó, giới thiệu ở chú giải.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Một HS hoặc 2 HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài: Đoạn 1: giọng đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng; Đoạn 2: đọc hơi nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh; Đoạn 3: giọng thong thả. 
 HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu đọc thầm – trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK theo nhóm, có nội dung:
 - Câu 1:
 + Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
 + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ?
 - Câu 2: 
 + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? 
 + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh đẹp của rừng ? 
 - Câu 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi” 
 - Câu 4: Hãy nói suy nghĩ của em khi đọc đoạn văn. 
 GV chốt ý đúng:
* Nội dung bài nói lên điều gì ? ( Như mục tiêu ) – GV ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - HS đọc tiếp nối từng đoạn, lớp theo dõi tìm giọng đọc cho từng đoạn. 
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 1:
 + GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 của bài đọc. 
 + GV đọc mẫu
 + HS đọc theo cặp.
 + HS thi đua đọc diễn cảm. 
 -GV nhận xét , đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò:
 - Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng ? 
 - GV nhận xét câu trả lời HS. 
 * GV nhận xét tiết học
- 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp, lần lượt trả lời các câu hỏi SGK. 
- HS cả lớp lắng nghe.
- HS đọc theo thứ tự:
 + HS 1: Trong rừnglúp xúp dưới chân.
 + HS 2: Nắng trời.đưa mắt nhìn theo.
 + HS3: Phần còn lại. 
 - HS đọc chú giải thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
- Lớp đọc.
-Hoạt động nhóm – Đại diện nhóm nối tiếp nhau trả lời. 
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như thành phố nấm, mỗi chiến nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân như một người khổng lồ lạc vào kinh đô vương quốc những người tí hon, với những cung điện lúp xúp dưới chân. 
 + Những liên tưởng ấy làm cảnh đẹp trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. 
+ Những con vượn bạc má gọn ghẽ ôm con chuyền nhanh như tia chớp, chồn sóc vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo, con mang vàng đang ăn cỏ,
 + Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú làm cho rừng trử nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. 
 + Vì “ Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp rất đẹp mắt.; gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng, con mang có màu lông vàng, nắng vàng rực. 
 + HS tự suy nghĩ trả lời theo sự hiểu biết của mình về rừng. Qua đó GV giáo dục tình yêu thiên nhiên. 
- HS nêu nội dung bài đọc.
- 3 HS thi đọc, mỗi HS đọc một đoạn. 
- HS theo dõi tìm chỗ ngắt nghỉ giọng, nhấn giọng. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. 
- Hoạt động chung
_Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 36 : Môn : Toán
 Bài : SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. Làm BT1,2
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống 
- 	Trò: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG: 
- Hát 
2. BÀI CŨ: 
 - GV gọi Học sinh sửa bài 2, /39 (SGK). 
 - Muốn chuyển phân số thập phân thành số thập phân ta thực hiện thế nào ?
- 2 HS sửa bài 2 trên bảng
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
* Giáo viên nhận xét, cho điểm 
3. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: 
 - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 
- Lớp lắng nghe.
4. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG: 
Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành
 - Giáo viên đưa ví dụ: 
	0,9m .. 0,90m 
9dm = 90cm 
 - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
 Vậy 0,9m = 0,90m 
- Học sinh nêu kết luận (1) 
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Học sinh nêu lại kết luận (1) 
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
 - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát, đàm thoại 
 * Bài 1: Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn học sinh.
 - Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu cách giải, làm bài. 
- Học sinh đọc yêu cầu đề 
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở
* Giáo viên nhận xét, bổ sung : 
- Học sinh sửa bài 
7,800 = 7,80 = 7,8 ; 64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64, 9
2001,3000 = 2001,300 = 2001,30 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02
* Bài 2: Tổ chức l ... . 
 + Kết bài mở rộng: là nói lên tình cảm của mình và có lời bình thêm về cảnh vật định tả.
 - HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi của bài.
 - Gọi HS trình bày. 
 - GV hỏi:
 + Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn nào mở bài gián tiếp ? Vì sao em biết điều đó ? 
 + Em thấy kiểu bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn ?
* Bài tập 2: 
 - HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm – GV phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. 
 - Đại diện nhóm trình bày. 
 - HS – GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
 + Giống nhau: Nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của HS đối với con đường.
 + Khác nhau:
 Đoạn a: kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với HS.
 Đoạn b: Kết bài mở rộng vừa nói tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh giữ sạch con đường, thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
* Bài tập 3:
 - HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập: Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
 - HS đọc đoạn văn mở bài, kết bài theo yêu cầu. 
 - GV nhận xét ghi điểm cho HS viết hay. 
HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố – Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò: về nhà hoàn thành bài văn tả cảnh và chuẩn bị bài sau: “ luyện tập thuyết trình, tranh luận” 
- 3 HS
- Lớp lắng nghe. 
- 1 HS nêu. 
- HS trả lời theo câu hỏi của GV
- HS nối tiếp nhau trả lời:
 + Đoạn a: là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ. 
 + Đoạn b: mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dònh sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả. 
 + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động và hấp dẫn hơn. 
- 1 HS nêu. 
- Hoạt động 4 nhóm. Trên phiếu.
- 1 HS nêu 
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Hoạt động chung cả lớp. 
Tiết 2 : Môn : Địa lý
 Bài : DÂN SỐ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: 
- Biết sơ lược về số dân và tăng dân số của Việt Nam.
- Việt Nam thuộc hàng các nước đơng dân trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh.
- Hiểu: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh và nắm hậu quả do dân số tăng nhanh. 	
Kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ, bảng số liệu để nhận biết đặc điểm số dân và sự tăng dân số của nước ta.
- Nêu những hiệu quả do dân số tăng nhanh.
3. Thái độ: Ýù thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2002. 
 Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”.
4. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Dân số nước ta.
Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.
 - Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời: 
 + Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu ?
 + Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ?
® Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.
Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở nước ta.
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, quan sát, bút đàm.
 - Gv treo biểu đồ hình cột dân số VN ( 1979, 1989, 1999 )
 + Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.
 + Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?
® Số dân tăng này tương đương 1 tỉnh có dân số trung bình.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào?
* GV chốt: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
 + Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ.
 + Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò: 
 - Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
 - Nhận xét tiết học. 
- Hát 
- Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lớp lắng nghe.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh, trả lời và bổ sung.
- 82,0 triệu người.
- Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
 + 1979: 52,7 triệu người
 + 1989: 64,4 triệu người.
 + 1999: 76,3 triệu người.
 +Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương.
- Hoạt động nhóm, lớp.
 Thiếu ăn	
 Thiếu mặc
	 Thiếu chỗ ở
	 Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
	 Thiếu sự học hành
- Hoạt động nhóm, lớp.
+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
_Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 40 : Môn : Toán
 Bài : VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 	
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau( trường hợp đơn giảng).
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. 
 Bt1,2,3.
3. Thái độ
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. 
- 	Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG: 
- Hát 
2. BÀI CŨ: Luyện tập chung 
 - Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? 
- Học sinh nêu 
 - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? 
 - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? 
* Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
3. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: 
 “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
- Lớp lắng nghe xác định nhiệmvụ h.tập
4. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG: 
Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não, thực hành
 - Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: 
 - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
 - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
 - Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: 
 1 km bằng bao nhiêu hm 
1 km = 10 hm 
 1 hm bằng 1 phần mấy của km 
1 hm = km hay = 0,1 km 
 - Tương tự các đơn vị còn lại
3/ GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
 - Giáo viên đính bảng phụ ghi sẵn:
1 km = .m ; 1 m = .cm ; 1 m = .mm ; 1 m = .km 	
1 cm = m = 	m ; 1 mm = cm = dm 
- HS thực hiện bảng con.
 - Giáo viên ghi kết quả 
 - Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: 
 từ 1m = 0,001km 
	1mm = 0,001m 
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đôi 
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát, hỏi đáp 
 - Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD
- Học sinh thảo luận 
4564m = .km ; 4m 7dm = .m ; 8km 7dam = .km 
4,75m = ..dm
- Học sinh làm ra nháp 
 + Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. 
 + Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. 
* Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: 
* Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. 
Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). 
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát 
* Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết thêm 1 chữ số 0. 
* Bài 1: 
 - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
 - Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
 - Giáo viên nhận xét, sửa bài 
- Hs sửa bảng.
* Bài 2: 
 - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề, làm bài nhĩm đơi đổi vở kiểm tra.
- Học sinh đọc đề 
 - Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
 - GV chốt: 
, 
- Học sinh làm vở 
*Bài 3: 
 - Giáo viên tổ chức cho HS đọc đề, làm theo nhĩm trên phiếu.
- Học sinh đọc đề .làm bài.
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm vở 
Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động nhóm 
Phương pháp: T. hành, động não
- Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn
 - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 
 - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
346m = ..hm ; 7m 8cm = .m 
8m 7cm 4mm = .cm 
7,3m = ..cm 
5. TỔNG KẾT - DẶN DÒ: nhận xét tiết học
_Rút kinh nghiệm:
..
 Tiết 4 : Môn : Âm nhạc
Tiết 5 Ho¹t ®éng tËp thĨ
I/ Mơc tiªu:
S¬ kÕt tuÇn 8 vµ tỉng kÕt chđ ®iĨm HS häc tèt
Ph­¬ng h­íng tuÇn 9
T×m hiĨu vỊ an toµn giao th«ng ®­êng s¾t
II/ ChuÈn bÞ:
 -Sỉ theo dâi - 
- Tµi liƯu an toµn giao th«ng
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
* Ho¹t ®éng 1: 
Tỉng kÕt chđ ®iĨm HS häc tèt
*Ho¹t ®éng 2:NhËn xÐt tuÇn 8 :
 NỊ nÕp t­¬ng ®èi tèt ,cã thãi quen häc vµ lµm bµi 
 Mét sè em trèn tËp thĨ dơc (Phª b×nh tr­íc líp ,viÕt kiĨm ®iĨm )
* Ho¹t ®éng 3: - Ph¸t ®éng thi ®ua theo chđ ®iĨm "kÝnh yªu thÇy c« gi¸o"
	 - C«ng viƯc tuÇn 8 :
 - Duy tr× c¸c nỊ nÕp ,tÝch cùc häc tËp ®Ĩ thi gi÷a k× 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(138).doc