Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

DẤU GẠCH NGANG

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ).

-Nhận biết tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (Bt1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời thoại và đánh dấu

+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK. phần ghi chú(Bt2).

-HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu Bt2 (mục III).

II/ Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn :

+ Cá đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b ) , phần Nhận xét.

III/ Các hoạt động dạy – học

1 – Khởi động

2 – Bài cũ :

3 – Bài mới:

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I/ Mục đích – Yêu cầu
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.
III/ Các hoạt động dạy – học 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Chợ Tết
3 – Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? 
- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá màcả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. 
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. 
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
- Lúc đầu , hoa phượng có màu đỏ nhạt . Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. 
+ Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. 
+ Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. 
+ Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp lộng lẫy, đặc sác của hoa phượng. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
-Biết so sánh hai phân số.
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số trường hợp đơn giản.
-Làm được Bt1(ở đầu trang 123); Bt2(ở đầu trang 123); Bt1a,c(ở cuối trang 123) (a chỉ cần tìm một chữ số)
-Hs khá giỏi: Làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung. 
Bài 1: Cho HS làm bài. Khi chữa bài GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài.
Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS)
 a) ; b) 
Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài
HS phải rút gọn phân số đến tối giản sau đó mới kết luận. 
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé. 
Yêu cầu HS phải quy đồng mẫu số sau đó mới xếp thứ tự
Bài 5: HS quan sát hình trong SGK và làm bài
 a) Khi làm bài HS cần giải thích đầy đủ. 
 b) HS đo và nhận xét.
 c) Tính S hình bình hành. 
HS làm bài và chữa bài. 
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ ba ngày / / 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). 
-Nhận biết tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (Bt1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời thoại và đánh dấu 
+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK. phần ghi chú(Bt2). 
-HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu Bt2 (mục III).
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn : 	
+ Cá đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b ) , phần Nhận xét.
III/ Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : 
3 – Bài mới:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Từ năm lớp 1 đến nay , các em đã học được những dấu câu nào ?
- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : dấu gạch ngang.
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1,2 , 3 :
- Những câu có chứa dấu gạch ngang : 
Đoạn a ) 
- Cháu con ai ?
- Thưa ông , cháu là con ông Thư ?
Đoạn b ) Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạn sườn.
+ Dấu gạch ngang trong đoạn (a) dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Dấu gạch ngang trong đoạn (b) để đánh dấu phần chú thích trong câu.
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- GV giải thích lại rõ nội dung này.
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- GV chốt lại.
Câu có dấu gạch ngang
Tác dụng 
Pa – xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. 
Đánh dấu phần chú thích trong câu
Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm. 
Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.)
- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. 
Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố )
* Bài tập 2 
- GV nhắc lại yêu cầu của đề bài.
Lưu ý: đoạn văn các HS viết cần sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích)
- GV kiểm tra , nhận xét, tính điểm.
- 3 HS đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 ; trao đổi theo cặp. 
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm – ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài và mẫu chuyện “Quà tặng cha” ở bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm lại. 
- Từng cặp HS trao đổi, tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của đề
- HS khá giỏi kể lại câu chuyện và giải thích rõ dùng dấu gạch ngang ở chỗ naò trong đoạn văn.
- HS làm việc cá nhân vào vở nháp.
- Đọc bài viết của mình trước lớp.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài đọc.
-Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
2.KỂ CHUYỆN
Tiết 23: KỂ CHUYỆN Đ NGHE, Đ ĐỌC
I – MỤC TIÊU:
 -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn v kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản nh cuộc đấu tranh giữa ci đẹp với ci xấu, ci thiện với ci c.
 -Hiểu nội dung chính của cu chuyện (đđoạn truyện ) đ kể. 
II – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIO VIN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yu cầu đề bi
-Yu cầu hs đọc đề bi v gạch dưới cc từ quan trọng.
-Yu cầu 2 hs nối tiếp đọc cc gợi ý.
-Cho hs quan st tranh minh hoạ truyện: Nng Bạch Tuyết v bảy ch ln, Cy tre trăm đốt trong SGK.
-Nhắc hs những truyện ngồi sch hs phải tự tìm đọc, nếu khơng tìm truyện ở ngồi hs cĩ thể kể những truyện trong SGK đ học.
-Yu cầu hs tự giới thiệu cu chuyện của mình.
*Hoạt động 2: Hs thực hnh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa cu chuyện
-Nhắc hs kể phải cĩ đầu cĩ cuối. Cĩ thể kết thc theo lối mở rộng: nĩi thm về tính cch của nhn vật v ý nghĩa truyện để cc bạn cng trao đổi.
-Cho hs kể chuyện theo cặp v trao đổi về ý nghĩa cu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt v nu được ý nghĩa cu chuyện.
-Đọc v gạch: Kể một cu chuyện em đ được nghe, được đọc ca ngợi ci đẹp hay phản nh cuộc đấu tranh giữa ci đẹp với ci xấu, ci thiện với ci c.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp v trao đổi ý nghĩa cu chuyện.
-Hs thi kể v cả lớp nghe, đặt cu hỏi cho bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dị:
-Gv nhận xt tiết học, khen ngợi những hs kể tốt v cả những hs chăm ch nghe bạn kể, nu nhận xt chính xc.
-Yu cầu về nh kể lại truyện cho người thn, xem trước nội dung tiết sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:
-Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
-Làm được Bt2(ở cuối trang 123); Bt3 (tr 124); Bt2 (c,d tr125).
-Hs khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: HS đọc kĩ yêu cầu và làm bài. 
Bài 2:HS tự đặt tính và giải. 
Bài 3: HS nhìn hình vẽ trong SGK và trả lời câu hỏi từng bài tập. Yêu cầu HS khi làm bài phải giải thích. 
a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau.
b) HS tính (có thể giải bằng lặp luận
HS làm bài và chữa bài
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
4/Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ tư ngày thng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I/ Mục đích – Yêu cầu
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
-Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước và thương con sâu sắc của người phụ nữ Tà-Ơi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.(trả lời được các câu hỏi cuối bài).
-Gio dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng giao tiếp (biết by tỏ tình yu thương đối với người thn, vớimẹ).
+Đảm nhận trch nhiệm ph hợp với lứa tuổi (biết thể hiện tình yu thơng hnh động của bản thn ph hợp với lứa tuổi).
+Lắng nghe tích cực (biết lắng nghe, cĩ nhận xt về hnh động đng/sai).
II/ Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III ... hó vào bảng con: ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ. 
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
Giáo viên giao việc : thi tiếp sức nhóm 6 em. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
3. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ).Nhận xét tiết học,chuẩn bị tiết 24.
Thứ năm ngày thng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết thêm moat số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (Bt1); nêu được moat trường hợp có sử dụng câu tục ngữ đã biết (Bt2); dựa theo mẫu để tìm vài tục ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (Bt3); đặt câu tả được mức độ ccao của cái đẹp (Bt4).
-Hs khá giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của Bt3 và đặt câu với mỗi từ.
II- Đồ dùng dạy học
- Từ điển HS.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung ở bài tập 1.
- 5,6 tờ giấy khổ to để HS làm các bài tập 3,4 theo nhóm.
III- Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : 
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục học mở rộng vốn từ gắn liền với chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bài học sẽ giúp các em biết thêm một số câu tục ngữ, một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp ; biết nói các câu tục ngữ đúng hoàn cảnh.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1,2 : 
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bài tập 1.
+ Ý 1 :
+ Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Cái nết đánh chết cái đẹp.
+ Hình thức thường thống nhất với nội dung :
Người thanh nói tiếng cũng thanh
 Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Trông mặt mà bắt hình dong
 Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
+ Ý 2 : VD về 1 số hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ trên.
Bài 3, 4 :
- Phát giấy khổ to cho HS trao đổi nhóm.
BT 3 : Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời , tuyệt diệu, tuyệt trần , mê hồn, mê li, vô cùng , không tả xiết, như tiên , dễ sợ . . . ( tìm các từ ngữ có thể đi kèm với cái đẹp )
BT 4 : 
+ Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời ( tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . )
+ Bức tranh đẹp mê hồn ( tuyệt trần , vô cùng, không bút nào tả xiết . . . )
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- 4 HS nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài , suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
- Viết lại các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với các từ đó.
- Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
4 – Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : câu kể ai là gì .
TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp theo )
I - MỤC TIÊU :
-Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
-Làm được Bt1(a,b,c); Bt2(a,b).
-HS khá giỏi làm heat các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Khởi động. 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Phép cộng phân số (tt)
Hoạt động 1: Cộng hai phân số khác mẫu số
HS đọc ví dụ
Để tính số giấy hai bạn đã lấy, ta làm tính gì? 
 GV ghi: + = ? 
Làm cách nào để cộng được hai phân số này. 
Đây là phép cộng hai phân số khác mẫu số nên phải quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số. 
GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số. 
GV chốt lại: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như sau:
Quy đồng mẫu số hai phân số
Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số. 
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: Tính 
HS tính . HS phát biểu cách cộng hai phân số khác mẫu số. 
Bài 2: Tính theo mẫu
Nhận xét: Mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia nên ta chỉ quy đồng một phân số. 
Bài 3: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán. HS nêu cách làm và kết quả. 
Tính cộng
HS nhận xét
HS tính. 
HS tính và phát biểu. 
HS tính theo mẫu.
HS giải và chữa bài. 
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp)
I/ Mục đích – Yêu cầu:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến long thực, thực phẩm, dệt may,
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
-Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động : Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
+Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
+Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
+Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? +Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?
(BVMT)
+Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.
HS trao đổi kết quả trước lớp.
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
4/ Củng cố-dặn dò:
-GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài Thành phố Hồ Chí Minh. 
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2012
Tiếng Anh
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I -MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ). 
-Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết (Bt1,2, Mục III).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài tập 1,2,3. 
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài cây gạo có 3 đoạn:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả. 
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Có 4 đoạn
Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen.
Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. 
Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. 
Bài tập 2: 
GV gợi ý: 
Trước hết, các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. 
GV nhận xét, chấm một số bài. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh, lần lượt thực hiện cùng lúc các BT 2,3. 
HS phát biểu ý kiến
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết đoạn văn.
Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. 
4/ Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
3.TOÁN
	3.TÓAN
	TIẾT 115 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
-Rút gọn được phân số.
-Thực hiện được php cộng hai phân số.
+HS khá, giỏi làm BT2 câu c; BT3 cu c; BT4.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bi cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
2. Bi mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:Luyện tập.
+Bi tập 1: Tính (theo mẫu):
HS đọc bi tập 1.
 -GV gợi ý bi làm mẫu như SGK/ 128.
-GV cho hai em lên bảng làm:
-GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số. 
GV chốt lại: Muốn cộng hai phn số khác mẫu số ta làm như sau:
Quy đồng mẫu số hai phân số
Cộng hai phân số đ quy đồng mẫu số. 
HS tính . HS pht biểu cch cộng hai phân số khác mẫu số. 
+Bi 2: Tính chất kết hợp, viết tiếp vào chỗ chấm:
-GV lưu ý hs: Khi cộng một tổng hai phân số với phn số thứ 3, ta cĩ thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ 2 v phân số thứ 3.
+Bi 3: HS đọc đề tóan, nêu tĩm tắt đề tốn. HS nu cách làm và kết quả. 
-GV chấm một số vở cho hs.
Tính cộng
-HS em lên bảng làm.
-HS ở dưới làm vào vở.
-HS khc nhận xt.
-HS ln bảng làm.
-HS ở dưới làm vo vở.
-HS nhận xt
+HS 1 em đọc đề tốn, 1 em đọc tĩm tắt bi tốn
-HS 1 em lên bảng làm,hs ở dưới lm vo vở.
-HS khc nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: tiết luyện tập tr. 128.
LỊCH SỬ
TIẾT 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
-Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê( một vi tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê):
-Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Tri, Ngơ Sĩ Lin.
*HS khá, giỏi: Tc phẩm tiêu biểu: Quốc mà thi tập, Hồng Đức quốc m thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
II. Đồ dng dạy học :
Phiếu học tập ( chưa điền vo chỗ trống )
III.CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Bài cũ: 
 2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động nhĩm
GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vo SGK điền tiếp hòan thành bảng thống kê )
GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiu biểu của một số nh thơ thời Lê.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Gip HS lập bảng thống kê về nội dung , tác giả , công trình khoa học .
- GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học.
Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
HS hoạt động theo nhóm, điền vào bảng sau cử đại diện lên trình bày
- HS mơ tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
HS lm phiếu luyện tập
HS dựa vo bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê .
Nguyễn Tri , Lê Thnh Tông .
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 Chuẩn bị bi: Ôn tập	

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 23 KNS.doc