Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền

I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhỏ nhẹ, tình cảm.

- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi đoạn 1.

- Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có)

- Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ Hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhỏ nhẹ, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn 1.
- Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có)
- Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A> Bài cũ
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài.
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: đóa, cành, mỗi hoa, tán hoa lớn xòe ra, đưa đẩy, ngạc nhiên, nỗi niềm, bỗng, ...
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
- Giảng: Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
+ Biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở nhiều, đẹp.
- Hướng dẫn nêu ý 1.
* ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
+ Hoa phượng nở vào thời kì nào?
+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
+ Em có cảm nhận gì qua đoạn văn thứ ba?
+ Khi học bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì.
- Hướng dẫn nêu ý 2.
* ý 2: Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của cây phượng, một vẻ đẹp đặc sắc của hoa
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tiếng học trò.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C> Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Phượng không phải.. đậu khít nhau.
+ Đ2: Nhưng hoa càng đỏ... bất ngờ vậy?
+ Đ3: Bình minh... câu đối đỏ.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo HD của GV.
- Trả lời:
+ Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều trên sân trường.
+ Mùa hè, mùa thi của tuổi học trò.
+ Vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu rực lên.
+ Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
(+)Xuân Diệu rất tài tình khi miêu tả vẻ độc đáo của hoa phượng.X
(+)Hoa phượng là loài hoa rất gần gũiH, thân thiết với lứa tuổi học trò.
(+)Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.H
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
.............................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm đươc các bài tập: BT1(ở đầu, trang 123); BT2(ở đầu, trang 123); BT1a, c (ở cuối, trang 123)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ.
 + Phiếu bài tập.
* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A> Bài cũ:
- Không quy đồng MS, hãy so sánh các phân số sau:
a) và ; b) và 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD làm bài tập.
Bài 1 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 1a, c (ở cuối, trang 123): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (HSKG làm cả bài).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 (HSKG)
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm, giải thích cách làm.
a) 
- HS nêu.
- N2: Trao đổi cùng làm bài.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả, giải thích cách làm.
Kq: < ; < ; < 1
 = ; > ; 1 < 
- HS đọc nội dung bài tập.
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, ; b, 
- HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, 752 (hoặc 754; 756; 758)
b) 750. Số 750 chia hết cho 3
c) 756. Số 756 chia hết cho 2 và 3.
a) ; b) 
...........................................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC.
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi .
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A> Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện Con vật xấu xí của An - đéc - xen và nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc đề - giáo viên dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp, xấu, thiện, ác.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 2, 3 SGK
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa: Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.
- H: Em biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp?
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh kể theo các câu hỏi sau:
+ Học sinh kể hỏi: Bạn thích nhân vật nào trong truyện tôi vừa kể, vì sao?
+ Bạn nhớ nhân vật nào nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Học sinh nghe kể hỏi:
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
+ Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
+ Bạn thích nhất tình tiết nào nhất? 
- Yêu cầu học sinh thi kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
C> Củng cố, dăn dò:
- 2 học sinh đứng tại chỗ kể chuyện. Cả lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 em đọc.
- Học sinh cả lớp quan sát.
- Cô bé lọ lem; Nàng công chúa và hạt đậu; Cô bé tí hon; Con vịt xấu xí;...
- Học sinh tự phát biểu.
- 2 nhóm kể.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 3 em thi kể. Học sinh khác lắng nghe bổ sung. Bình chọn học sinh kể hay nhất.
Thứ Ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Làm được các bài tập: BT2(ở cuối tr. 123); BT3(tr. 124); BT2c, d (tr. 125).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ Hình vẽ minh hoạ BT5. (Bỏ bài 5a), Phiếu bài tập,
+ Các đồ dùng liên quan tiết học 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A> Bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 (ở cuối tr. 123):
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 (tr. 124):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- H: Muốn biết phân số nào trong các phân số đó bằng phân số đã cho thì ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2c, d(tr. 125):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài (Yêu cầu HSKG làm cả bài).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C> Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- 1HS nhắc lại.
- 2 HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: Số học sinh của cả lớp học đó là:
14 + 17 = 31 (Học sinh)
a, ; b, 
 - HS nêu yêu cầu.
+ Rút gọn các phân số đó để tìm các phân số băng phân số đã cho.
- HS làm bài vào nháp (HS yếu rút gọn 2 phân số).
- HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng.
Kq: + Rút gọn các phân số đã cho ta có: = = ; = = 
 = = ; = = .
+ Các phân số bằng là và 
- HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a) 103475; b) 147974
 c) 772906; d) 86.
..............................................................................................
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I/ MỤC TIÊU:
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có n) 
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A> Bài cũ
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre sau đó nhận xét cách miêu tả của tác giả.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn Hoa sầu đâu và Quả cà chua.
- ...  chữa bài trước lớp, sau đó y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2: Một xe ô tô giờ đầu chạy được quãng đường, giờ thứ hai chạy được quãng đường, giờ thứ ba chạy được quãng đường. Hỏi sau 3 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?
C. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm. .
a,=
b, 
- HS q/s chú ý
- 2 HS lên bảng làm bài, 
Bài giải:
Sau ba giờ xe ô tô chạy được là:
Đáp số: quãng đường
.................................................................................................
Chiều thứ 5
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng nói.
- Biết kể tự nhiênbằng lời của mìnhmột câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa ca ngợi cái đẹp, hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa các đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Hiểu và trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ.
- Sưu tầm truyện có nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ.
Kể lại câu chuyện: Con vịt xấu xí?
Nhận xét - đánh giá
2. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện .
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập.
GV gạch chân từ ngữ trong đề bài: đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh.
b. Học sinh thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên bao quát giúp đỡ.
Nhận xét - đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu nội dung ý nghĩa bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- 1, 2 em kể
- HS đọc đề bài
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- HS đọc các gợi ý 2,3.
- Quan sát tranh minh hoạ truyện:
* Cây tre trăm đốt.
* Nàng bạch Tuyết và Bảy chú lùn.
- HS nêu tên câu chuyện mình kể.
- Luyện kể nhóm 2.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Bình chọn bạn kể tốt.
- HS tự nêu.
.....................................................................................
Luyện Toán
LUYỆN TÂP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Củng cố cách rút gọn phân số, xếp thứ tự các số thập phân.
- Cách tính diện tích hình bình hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành 
Bài 1: Viết phân số có tử số và mẫu số là số lẻ lớn hơn 6, bé hơn 10.
- Lớn hơn 1.
- Bằng 1.
- Bé hơn 1.
Bài 2.
Độ dài đáy: 12 cm.
Chiều cao: 7 cm.
Diện tích HBH: ....cm2
- Nêu cách tính.
Bài 3: Rút gọn phân số.
Nêu cách thực hiện.
Bài 4: Viết các phấn số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giáo viên chữa nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Làm phiếu bài tập.
* Lớn hơn 1 là , Bé hơn 1: .
Bằng 1 là và 
Đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
- Làm nháp
Bài giải
Diện tích hình bình hành là.
12 x 7 = 84 (cm2)
Đáp số: 84 cm2
- Nêu yêu cầu – làm bảng con.
- Làm bảng con.
.....................................................................................
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GIAO LƯU HÁT DÂN CA
	I. MỤC TIÊU.
	- HS biết sưu tầm các bài hát dân ca của địa phương mình và các địa phương khác trong cả nước.
	- Thông qua buổi giao lưu văn nghệ này, HS thêm yêu mến, gắn bó với trường lớp, quý trọng thầy cô, đoàn kết than ái với bạn bè, tự tin và quyết tâm học tập tốt.
	II. CHUẨN BỊ
	* Vật chất
- Một số thăm ghi các nội dung thi;
	- Hoa, phần thưởng.
	* Nội dung: 
- Thi hát các bài hát dân ca, ca ngợi Đảng, Bác Hồ, công ơn cha mẹ, thầy cô, bạn bè và mái trường...
	- Chuẩn bị một số câu hỏi phụ...
	* Chuẩn bị sân khấu tại lớp học	
	* Thành lập BGK
	III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
	Phần 1: Thi hát dân ca
	- Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia biểu diến. Mỗi cá nhân được lựa chọn 01 tiết mục dân ca
	Phần 2: Giao lưu hát dân ca giữa các đội, nhóm
	- Nguời dân chương trình yêu cầu đại diện các đội tiến hành bốc thăm để lựa chon thứ tự dự thi.
	- Các đội lần lượt trình bày nội dung dự thi của đội mình theo thứ tự đã lựa chọn.
	- Ban giám khảo chấm điểm.
	Phần 3: Tổng kết, đánh giá
	- BGK đánh giá, nhận xét cuộc thi, thái độ của các đội
	- Công bố kết quả cuộc thi
	- Tuyên bố kết thúc cuộc thi, trao phần thưởng
Thứ Sáu, ngày 11 tháng 02 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- Làm được các bài tập: BT1; BT2(a, b); BT3(a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phiếu bài tập.
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A> Bài cũ
- H: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Củng cố kĩ năng cộng phân số.
- Ghi bảng: Tính: + ; + 
- Gọi HS lên bảng nói cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số, rồi tính kết quả.
- Gọi HS nhận xét, kiểm tra lại kết quả tìm được, cho HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số.
3). Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 (a, b): 
(Thực hiện tương tự bài 1; yêu cầu HSKG làm thêm câu c)
Bài 3 (a, b):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Lưu ý HS: Rút gọn để đưa về dạng cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Yêu cầu HS làm bài (yêu cầu HSKG làm thêm câu c).
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (HSKG làm, nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh nêu.
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp.
- 1HS nhận xét; 1HS nhắc lại cách cộng phân số khác mẫu số.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm; lớp làm nháp sau đó nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, ; b, = 3; c, = 1
Kq: a, ; b, ; c, .
- HS nêu yêu cầu.
- 1HS nhắc lại.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, + = + = + = 
b, + = + = + = 
c, + = + = + = + = 
- HSKG tự làm bài vào vở nháp.
Bài giải:
Số đội viên tham gia 2 hoạt động trên là
 + = (Số đội viên)
 Đ áp số: số đội viên.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
 I. MỤC TIÊU.
- Nắm được đặc điểm nội dung & hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận biết & bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
- Có ý thức bảo vệ cây cối
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu viết tóm tắt lời giải bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A, Kiểm tra bài cũ
? Đọc kết quả quan sát một cây em thích trong khu vườn trường em hay nơi em ở?
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Trình bày:
- Gv chốt lại và dán phiếu:
- 2 hs đọc. Lớp nx.
- Hs đọc nối tiếp nhau 2 đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn yêu cầu bài.
- Nhiều Hs phát biểu, lớp trao đổi.
- Hs đọc lại.
a. Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa xuân hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
- Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
Bài 2. 
- Em chọn bộ phận nào của cây để tả?
- Đọc đoạn văn em viết:
- Gv nx chấm điểm.
- Hs đọc yêu cầu bài, chọn tả một bộ phận em yêu thích.
- Lần lượt hs nêu ý thích em định tả.
- Hs viết đoạn văn.
- 4, 5 Hs đọc, lớp nx...
3. Củng cố, dặn dò
Gv nx tiết học, VN hoàn chỉnh đoạn văn vào vở, đọc 2 đoạn văn đọc thêm. Chuẩn bị bài TLV
Luyện Tiếng Việt : 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐIL
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu.
2.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ chép lời giải bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
a) Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa
b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
 - Treo bảng phụ
 + Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dơng tơi cời.
 + Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến, nó saysa, ngây ngất khẽ đung đa trong nắng chiều
Bài tập 2
 - Em chọn cây nào? Tả bộ phận nào?
 - GV chấm 6-7 bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
 - Hát
 - 2 em đọc kết quả quan sát 1 cây trong khu vườn trường mà em thích.
 - Nghe, mở sách.
 - 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng Cây sồi già.
 - HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện điểm chú ý, lần lượt nêu trước lớp
 - 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá
 - HS đọc yêu cầu
 - HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em yêu thích.
 - Cây bảng, tả lá bàng
 - Cây hoa lan, tả bông hoa.
 - HS thực hành viết đoạn văn
 - 1-2 em đọc bài được GV đánh giá viết tốt
Sinh hoạt tuần
NHẬN XÉT TUẦN 23
I. YÊU CẦU:
- HS nắm được những ưu điểm, khuyết điềm của bản thân để khắc phục.. 
- Rèn kĩ năng mạnh dạn, biết tự đánh giá mình và đánh giá người khác. Tập luyện tính tự quản của lớp và biết điều hành chỉ đạo của ban cán sự.
 - Giáo dục các em có tinh thần tập thể, ý thức trong học tập và có chí hướng vươn lên về mọi mặt.
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung buổi sinh hoạt.
III. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đ ánh giá hoạt động tuần qua: 
- Cho lớp trưởng đánh giá tình hình tuần qua về các mặt
- GV nhận xét chung:
+ Học tập:
+ Nề nếp:
+ Lao động - Vệ sinh:
2. Kế hoạch tuần tới: 
- Tiếp tục duy trì số lượng 100%.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt phong trào vở sạch, chữ đẹp.
- Chấp hành tốt nề nếp ra, vào lớp. 
- Tham gia mọi hoạt động của liên đội. Thực hiện học tập các chuyên hiệu của đội đề ra.
- Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ.
- Tiếp tục trồng và chăm sãc bån hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T23 1112.doc