Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn nhất)

I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.

Hs đọc rành mạch , tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc).

2, Hiểu được ND chính của từng đoạn, ND của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của học kì II.

- Một số phiếu bài tập 2.

+ Dự kiến phương pháp: - Thuyết trình và vấn đáp.

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: HĐTT ( 28 )
CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC (55)
ÔN TẬP GHK II (tiết 1)
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
Hs đọc rành mạch , tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc).
2, Hiểu được ND chính của từng đoạn, ND của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của học kì II.
- Một số phiếu bài tập 2.
+ Dự kiến phương pháp: - Thuyết trình và vấn đáp.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ CỦA THẦY
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn ôn tập:
2.1, Kiểm tra tập đọc và HTL:
- Gv tổ chức cho hs bốc thăm tên bài.
- Kiểm tra lần lượt từng hs việc đọc thành tiếng, yêu cầu trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
( Kiểm tra khoảng 1/3 số hs của lớp)
- Nhận xét, cho điểm.
2.2, Hoàn thành nội dung bài tập 2:
- Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Gv ghi tên truyện và số trang lên bảng. 
- Phát phiếu cho từng nhóm.
- Kết luận lời giải đúng.
HĐ CỦA TRÒ
- Lần lượt từng Hs bốc thăm tên bài tập đọc và HTL.
- Hs đọc bàivà trả lời câu hỏi.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Hs trao đổi theo cặp.
+ Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó.
+ Bốn anh tài - Trang 4 và trang 13.
+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa - Trang 21.
- Hs hoạt động nhóm: hoàn thành nội dung vào bảng.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà.
Trần Đại Nghĩa.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Tiết 3: TOÁN ( 136)
LUYỆN TẬP CHUNG
I, MỤC TIÊU.
Giúp học sinh củng cố kĩ năng:
- Nhận biết được một số tính chất của HCN, hình thoi. 
-Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. BT(1,2,3).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: Giảng giải,thực hành
II, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ. 
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng:
+ Câu đúng: a,b,c.
+ Câu sai: d.
Bài 2:
- Tổ chức cho hs nhận dạng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Câu b,c,d đúng.
+ Câu a sai.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình thoi và công thức.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát hình và làm bài.
- Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ lựa chọn.
- Hs nêu lựa chọn của mình và giải thích lí do lựa chọn.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tính diện tích của từng hình và so sánh.
- Hs nêu kết quả: Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông.
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: TOÁN ( 137 )
GIỚI THIỆU TỶ SỐ
I, MỤC TIÊU.
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.Làm BT(1,3).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: Giảng giải, thực hành.
III, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
kt
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Nhận xét bài làm ở nhà của Hs. 
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- Gv nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe chở khách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ, giới thiệu tỉ số.
Xe tải:
Xe khách:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
- Tỉ số này cho ta biết điều gì?
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay .
3.2, Giới thiệu tỉ số a : b.
- Gv cho hs lập các tỉ số của hai số 5 và 7; 3 và 6.
- Gv lập tỉ số a và b hay ( b 0).
Lưu ý: Tỉ số không kèm theo tên đơn vị.
VD: 3m và 6m, tỉ số là 3 : 6 hay .
2.3, Thực hành:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại ví dụ.
- Hs đọc: 5 chia 7 hay 5 phần 7.
- Tỉ số cho biết số xe tải so với số xe khách.
- Hs đọc 7 chia 5 hay 7 phần 5.
- Hs lập các tỉ số: ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
b, = ; c, = ; d, = 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a, b, 
Hs quan sát
Hs làm phần a
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ( 28 )
ÔN TẬP GHK II (tiết 2)
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1, Nghe –viết Đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
2, Biết đặt câu theo 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?để kể, tả hay giới thiệu.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu khổ to bài tập 2.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: Hỏi đáp, thực hành.
III, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
1, Giới thiệu bài. 
2, Hướng dẫn ôn tập:
2.1, Hướng dẫn nghe –viết chính tả:
- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy.
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều ?
+ Em hiểu nở tưng bừng là thế nào ?
+ Nêu nội dung đoạn văn?
- Gs lưu ý hs cách trình bày bài.
- Gv đọc cho hs nghe – viết bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét chữa lỗi.
2.2, Ôn luyện về các kiểu câu kể.
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nghe gv đọc đoạn viết.
- 1 Hs đọc lại đoạn viết.
+ Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy nở kín mặt sân.
+ Là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, vui tươi.
+ Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Hs chú ý các từ ngữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- Hs nghe đọc –viết bài.
- Hs tự chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu.
- 3 Hs làm mẫu về 3 kiểu câu.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs làm bài vào phiếu.
- Ba Hs dán bài lên bảng, đọc bài.
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU( 55 )
ÔN TẬP GHK II (tiết 3)
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.Mức độ YC như tiết 1
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát: Cô Tấm của mẹ.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Phiếu ghi sẵn nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: Giảng giải, thực hành.
III, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CUA THẦY
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn ôn tập: 
2.1, Kiểm tra tập đọc và HTL:
- Gv thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết1
- Nhận xét, chấm điểm đọc cho hs.
( Kiểm tra khoảng 1/3 số hs trong lớp).
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Nêu tên các bài tập đọc và HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính của mỗi bài.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HĐ CỦA TRÒ
-
 Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- Hs nêu yêu cầu.
+ Sầu riêng.
+ Chợ Tết.
+ Hoa học trò.
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
+ Vẽ về cuộc sống an toàn.
+ Đoàn thuyền đánh cá.
- Hs hoạt động nhóm, làm bài vào phiếu.
- 1 nhóm lên dán bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc lại bảng tổng kết.
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa gắn với tuổi học trò.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn
Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
Bài 3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ.
- Gv đọc bài thơ.
- Gv giới thiệu tranh minh hoạ.
+ Cô Tấm của mẹ là ai?
+ Cô Tấm của mẹ làm những gì?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- Gv đọc cho hs nghe –viết.
- Thu một số bài, chấm, chữa lỗi.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nghe gv đọc bài thơ.
- Hs đọc lại bài thơ, quan sát tranh.
+ Là bé.
+ Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi,...
+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Hs nghe – viết bài vào vở.
- Hs tự chữa lỗi.
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: TẬP ĐỌC (56 ) 
ÔN TẬP GHK II ( tiết 4)
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.(BT1,2); biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cum từ rõ ý.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu bài tập 2.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a,b,c.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: Vấn đáp, thực hành
III, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA TRÒ
HĐ CỦA THẦY
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1-2:
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành nội dung một bảng theo mẫu:
- Nhận xét.
Bài 3: Chọn từ để điền.
- Gv hướng dẫn hs cách làm.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chốt lại các từ cần điền:
a, tài đức, tài hoa, tài năng.
b, đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c, dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm tìm lời giải.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ, lựa chọn các từ để điền vào chỗ trống.
- Hs làm bài vào vở, 1 vài hs làm bài vào phiếu.
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Tiết 2: TOÁN (138 )
TIM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I, MỤC TIÊU.
- Giúp HS biết cách giải bài toán: 
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Làm BT1
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: thuyết trình, thực hành.
III, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
kt
1, Kiểm tra bài cũ:
-Viết tỉ số của a v b biết a = 3, b = 7.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Bài toán:
a, Bài toán 1:
- Gv nêu đề toán.
- Gv hướng dẫn hs giải bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
- Gv lưu ý hs:khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3.
b, Bài toán 2:
- Gv nêu đề toán.
- Gv hướng dẫn hs giải bài toán.
- Nhắc nhở hs vận dụng các bước giải như bài toán 1.
2.2, Thực hành:
MT: Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Bài 1:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Nhắc nhở hs vẽ sơ đồ rồi giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố ,dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs tìm tỉ số.
- Hs đọc bài toán.
- Hs phân tích đề, vẽ sơ đồ.
 3 + 5 = 8 (phần)
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x 5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60)
- Hs xác định: 96 là tổng của hai số; tỉ số của hai số là .
- Hs đọc đề bài.
- Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán:
Số vở của Minh:
Số vở của Khôi:
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
 25 – 10 = 15 (quyển)
 Đáp số: Minh: 10 quyển
 Khôi: 15 quyển.
- Hs đọc đề bài, xác định tổng và tỉ của hai số.
- Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau: 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74
 Số lớn: 259.
Hs tìm
Hs quan sát
Hs cùng tìm
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Tiết 3: TậP LÀM VĂN ( 55 )
ÔN TẬP GHK II (tiết 5)
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.Mức độ YC như tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu viết tên các bài tập đọc, một số tờ phiếu bài tập 2.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: Vấn đáp, thực hành.
III, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn ôn tập:
2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gv tiếp tục kiểm tra đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
- Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- Gv phát phiếu cho hs các nhóm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs các nhóm trình bày
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: TOÁN( 139 )
LUYỆN TẬP
I, MỤC TIÊU.
- Giả được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.Làm BT1,2.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: làm mẫu, giảng giải, thực hành.
II, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cảu hai số.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nêu.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
Ta có sơ đồ:
Số bé
Số lớn
Tổng số phần bằng nhau:
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs giải bài toán.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 56 )
ÔN TẬP GHKII (tiết 6)
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đố có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu lời giải bài 1.
- Phiếu nội dung bài 2.
+ Dự kiến phương pháp lên lớp: Vấn đáp,giảng giải, thực hành
III, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA THẦY
1, Giới thiệu bài. 
2, Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: 
- Tổ chức cho hs làm bài.
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài làm của nhóm mình. 
- Gv cùng Hs chữa bài, kết luận lời giải đúng.
HĐ CỦA TRÒ
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, cùng thảo luận và làm bài vào phiếu.
- Các nhóm trình bày bài.
- Hs đọc lại bài trên bảng.
Kiểu câu
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Định nghĩa
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì)?
- VN trả lời câu hỏi: Làm gì?
- VN là ĐT, cụm ĐT.
- CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- VN trả lời câu hỏi: Thế nào?
- VN là TT, ĐT, cụm TT, cụm ĐT.
- CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì? con gì)?
- VN trả lời câu hỏi:
Là gì?
- VN thường là DT, cụm DT.
Ví dụ
- Chúng em học bài.
- Cô giáo giảng bài.
- Hương luôn dịu dàng.
- Bên đường cây cối xanh um.
- Bạn Nga là lớp trưởng lớp em.
- Cô Hà là GV dạy giỏi cấp huyện.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs làm bài. 
- Gọi 1 Hs lên bảng gạch chân các kiểu câu kể, viết dưới loại câu, tác dụng của nó.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
+ Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?
+ Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?
+ Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?
- Tổ chức cho hs viết đoạn văn.
- Lưu ý hs: sử dụng các câu kể khi viết.
- Gv và hs cả lớp nhận xét, chấm một vài đoạn văn, khen ngợi những hs có bài viết tốt. 
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ làm bài làm bài theo cặp đôi.
- Hs nhận xét bài trên bảng.
- 3 Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly.
+ Kể về hành động của bác sĩ Ly.
+ Nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (28 )
KIỂM TRA GIŨA HK II
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ( 56 )
KIỂM TRA GIỮA HK II
Tiết 2: TOÁN ( 140 )
LUYỆN TẬP
I, MỤC TIÊU.
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.Làm BT1,3.
II, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY.
HĐ CỦA TRÒ
HĐ CỦA THẦY
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Nêu lại các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu Hs xác định tỉ số, vẽ sơ đồ.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu các bước giải bài toán về Tìm hai số ki biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs giải bài toán:
Đoạn 1 :
Đoạn 2 :
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
 28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
 28 – 7 = 21 (m)
 Đáp số: 7 m; 21 m.
- Hs đọc đề bài.
- Hs giải bài toán.
Số bé
Số lớn
Tổng số phần bằng nhau là : 
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là :
72 : 6 = 12
Số lớn là :
72 - 12= 60
NHẬN XÉT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_28_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_nhat.doc