Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Củng cố cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số, bước đầu vận dụng được.
II – Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, phiếu.
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nhận xét, ghi điểm. - HS lên làm bài tập 3.
B - Dạy bài mới: 35 phút
1. Giới thiệu bài: 1 phút
2.Thực hành: 32 phút
Bài 1: - Nêu yêu cầu.
- Viết bảng 3 +
- Thực hiện phép cộng này như thế nào ? - Nêu cách tính.
- Thực hiện mẫu.
- Làm các phần a), b), c)
TUẦN 24 Thứ 2 ngày 23 tháng 2 năm 2009 Tập đọc: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I - Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Cuộc thi vẽ cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cây, trái sầu riêng. Bảng phụ viết những câu luyện đọc. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 3 phút. - Nhận xét, ghi điểm. - Đọc bài, trả lời câu hỏi. B - Dạy bài mới: 37 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 34 phút a) Luyện đọc: 13 phút - Phân 4 đoạn, hướng dẫn. - Viết từ khó luyện cho HS. - Hai em đọc 6 dòng đầu. - Hướng dẫn xem tranh thiếu nhi vẽ. - Tiếp nối đọc, luyện từ khó, giải nghĩa từ mới. - Đọc mẫu. - Luyện theo cặp. Đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài: 14 phút - Nêu câu hỏi 1, nhận xét. - Đọc bài, suy nghĩ trả lời. - Nêu câu hỏi 2, nhận xét. - Suy nghĩ, trả lời. - Nêu câu hỏi 3, nhận xét. - Suy nghĩ trả lời. - Nêu câu hỏi 4, nhận xét. - Nêu câu hỏi 5, nhận xét. - Đọc toàn bài, nêu nội dung. c) Luyện đọc diễn cảm: 5 phút - Tiếp nối đọc 4 đoạn. - Hướng dẫn luyện đọc, đọc mẫu. - Luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm. - Cùng lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 2 phút. - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài, luyện đọc bài. - Chuẩn bị bài mới. Toán: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Củng cố cộng phân số. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số, bước đầu vận dụng được. II – Đồ dùng dạy học: - Bảng con, phiếu. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Nhận xét, ghi điểm. - HS lên làm bài tập 3. B - Dạy bài mới: 35 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2.Thực hành: 32 phút Bài 1: - Nêu yêu cầu. - Viết bảng 3 + - Thực hiện phép cộng này như thế nào ? - Nêu cách tính. - Thực hiện mẫu. - Làm các phần a), b), c) Bài 2: - Nêu yêu cầu. ( + ) + và + ( + ) - Làm tiếp phần b) c) ở bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số. Bài 3: - Đọc bài toán, tóm tắt. - Tìm hiểu đề toán. - Nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật, nửa chu vi hình chữ nhật. - Làm vào vở. - Nêu cách làm. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài và làm bài tập. Đạo đức: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I - Mục tiêu: - Biết các công trình công cộng là tài sản chung của toàn xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. - Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II – Tài liệu và phương tiện: - SGK, mỗi em có ba tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều ra theo mẫu bài 4. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nhận xét, ghi điểm. - Đọc ghi nhớ. B - Dạy bài mới: 37 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2. HĐ 1: Báo cáo về kết quả điều tra. 18 phút - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa - Nhận xét. phương. - Thảo luận làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. - Thảo luận bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - Kết luận. - Đại diện trình bày kết quả. 3. HĐ 2: Bày tỏ ý kiến.(Bài tập 3, SGK). 13 phút - Nêu lần lượt các ý kiến. - Suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng. - Kết luận: + Ý kiến đúng: a. + Ý kiến sai: b, c. * Lưu ý: Có thể cho HS đi tham quan một công rình công cộng ở địa phương. Thảo luận về ích lợi của công trình và biện pháp giữ gìn, bảo vệ. - Kết luận chung. - Hai em đọc ghi nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối: 5 phút - Nhận xét giờ học. - Thực hiện mục thực hành trong SGK. - Bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng. Chính tả: (nghe – viết) HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I - Mục đích, yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã.. II - Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung bài 2, phiếu phát cho HS làm bài 3. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút. - HS đọc những từ cần điền BT2. - Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 35 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút. 2. Hướng dẫn nghe - viết: 18 phút - Đọc toàn bài chính tả, từ chú giải. - Theo dõi, xem tranh Tô Ngọc Vân. - Nhắc HS cách trình bày, cách viết - Đọc thầm đoạn văn. hoa, từ dễ viết sai. - Viết từ khó. - Đoạn văn nói điều gì ? - Suy nghĩ, trả lời. - Đọc cho HS ghi. - Nghe - viết chính tả. - Đọc lại toàn bài. - Soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Đổi vở soát lỗi. - Nhận xét chung. 3. Làm bài tập chính tả: 14 phút Bài 2: - Nêu yêu cầu. - Đọc thầm, làm bài ở VBT. - Dán ba phếu. - Ba em lên thi làm. - Ba em đọc kết quả. - Cùng lớp nhận xét, giải thích. Bài 3 : - Nêu yêu cầu. - Phát giấy trắng cho một số em. - Làm bài, dán nhanh lên bảng. - Kết luận. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết từ viết sai, ôn luyện HTL câu đố ở bài 3. H.Đ.N.G.L.L: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG(Tiết2) I - Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách phòng tránh một số bệnh về răng miệng. - Biết ích lợi của răng và tác hại khi răng bị đau. II – Chuẩn bị: Tài liệu. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2. Dạy bài mới: 37 phút - Nêu yêu cầu giờ học. - Hằng ngày các em vệ sinh răng mấy lần ? Vào những lúc nào ? - Nêu cách đánh răng của em ? - Thảo luận nhóm đôi trả lời. - Các nhóm bổ sung. - Chốt và nhấn mạnh lại. - Có nên ăn những thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh không ? Vì sao ? - Khi ăn những đồ ngọt xong em phải làm gì ? - Trao đổi trả lời. - Có dùng răng để cắn các vật cứng không ? Vì sao ? - Có nên dùng răng để mở nắp chai không ? - Trong lớp ta có em nào bị đau răng - Lần lượt HS nêu. chưa ? - Nêu ích lợi của răng không bị đau ? - Nêu tác hại khi răng bị đau ? - Chốt lại và nhấn mạnh khi bị đau răng. 3. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về nhà biết cách tuyên truyền bảo vệ răng. Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009 Thể dục: BÀI 47 I - Mục tiêu: - Ôn phối hợp chạy, nhảy và học chạy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. - Trò chơi: Kiệu người. Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, dụng cụ phục vụ phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang , vác. III - Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu - Khởi động. giờ học. - Chạy một hàng dọc quanh sân. - Trò chơi: Kết bạn. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a) Bài tập RLTTCB: 12 – 14 phút. * Ôn bật xa: - Chia nhóm tập luyện theo khu vực đã quy định. - Tập phối hợp chạy, nhảy. - Nhắc lại cách luyện tập, làm mẫu. - Tập luyện theo đội hình hàng dọc. - Quan sát chung, lưu ý khi HS đi ra khỏi đệm HS khác mới tiếp tục xuất phát. b) Trò chơi vận động: 5 – 6 phút. - Trò chơi: Kiệu người. - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu. - Chơi thử, chính thức. * Chú ý bảo hiểm, tránh chấn thương. 3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút - Đi thường hát. Tập động tác hồi tĩnh. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Ôn lại bài. Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I - Mục đích, yêu cầu: - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Tìm được câu kể Ai làm gì ?, Biết vận dụng kiểu câu kể này để đặt câu, giới thiệu, nhận định một người, một sự vật. II - Đồ dùng dạy học: - Ba phiếu ghi ba câu trong đoạn văn ở phần nhận xét. Ba phiếu mỗi phiếu ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 phần luyện tập. Mỗi em mang theo một tấm ảnh gia đình. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nhận xét, ghi điểm. - Đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ ở BT1 - HS làm bài tập 3. B - Dạy bài mới: 37 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút. 2. Phần nhận xét: 14 phút - Bốn em tiếp nối đọc yêu cầu BT1 - 4. - Một em đọc 3 câu in nghiêng. - Lớp đọc thầm 3 câu in nghiêng tìm câu dùng để giới thiệu, để nhận định. - Phát phiếu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Hướng dẫn tìm các bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Là gì ? - Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì ? - Suy nghĩ, so sánh sự khác nhau kiểu câu Ai là gì ? với các kiểu câu đã học. 3. Phần ghi nhớ: 5 phút - Lớp đọc thầm ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập: 15 phút Bài 1: - Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - Nhận xét, dán phiếu. - Ba em lên gạch dưới câu kể, nói tác dụng từng câu. Bài 2: - Đọc yêu cầu, suy nghĩ viết nhanh ở giấy. - Cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn có - Từng cặp thực hành giới thiệu. đoạn giới thiệu đúng đề tài, sinh động, hấp dẫn. 5. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc ghi nhớ, làm lại BT2III Toán: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiết 1) I - Mục tiêu: - Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số. - Biết cách trừ hai phân số có cùng mẫu số. II – Đồ dùng dạy học: - Hai băng giấy hình chữ nhật, thước, kéo. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nhận xét, ghi điểm. - HS lên làm bài tập 2. B - Dạy bài mới: 37 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2.Thực hành trên băng giấy: 7 phút - Thực hành chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần. - Có bao nhiêu phần của băng giấy ? - Trả lời. - Cắt lấy từ , đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên. - Phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy ? - Còn băng giấy. - Nhắc lại. 3. Hình thành phép trừ hai phân số có cùng mẫu số. 7 phút - Ghi bảng - - Dựa vào băng giấy để tính. - Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào ? - Thử lậi bằng phép cộng. - Nêu và nhắc quy tắc trừ hai p ... II - Đồ dùng dạy học: - Ba phiếu ghi ba câu văn ở phần nhận xét Bảng viết các vị gnữ ở cột B (BT2), 4 mảnh bìa màu (in hình và viết tên các con vật ở cột A). III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài tập 2. B - Dạy bài mới: 37 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút. 2. Phần nhận xét: 14 phút - Đọc yêu cầu trong SGK. - Để tìm vị ngữ trong câu, phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì ? - Đọc thầm, trao đổi, lần lượt thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lưu ý: Câu Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ? là câu hỏi, không phải là câu kể. 3. Phần ghi nhớ: 5 phút - Lớp đọc thầm ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ, nêu ví dụ minh hoạ. 4. Luyện tập: 15 phút Bài 1: - Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - Nhắc tìm câu kể rồi xác định VN. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lưu ý: Câu thơ Người là cha, Là Bác, là anh; Quê hương là chùm khế ngọt cũng coi là câu mặc dù nhà thơ không ghi dấu chấm. Bài 2: - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Đọc yêu cầu, tiếp nối nhau đặt câu. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc ghi nhớ, làm bài ở VBT. Toán: ÔN LUYỆN I - Mục tiêu: - Củng cố về trừ hai phân số, cộng phân số. - Vận dụng thành thạo khi làm bài tập. II – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2.Ôn lí thuyết: 5 phút - Nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số. - Nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số. - Lần lượt trả lời. 2. Thực hành: 32 phút Bài 1: Tính + ; + ; + ; + + - Nêu yêu cầu. - Nhận xét. - Làm bảng. Bài 2: Tính rồi rút gọn. - ; - ; - - Ghi đề bài, nhận xét. - Ba em lên thi làm. Bài 3: Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường. Trong tuần đầu đội đã sửa được quãng đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu phần quãng đường ? - Hướng dẫn giải, gợi ý. - Tìm hiểu đề, thảo luận nhóm, tìm lời giải. - Nhận xét, chữa bài. - Một em lên giải. Bài 4: Một bếp ăn tập thể cótạ gạo, bếp ăn đã dùng hết tạ gạo. Hỏi bếp ăn còn lại bao nhiêu phần của tạ gạo ? - Đọc đề toán, tìm hiểu đề. - Phân tích, hướng dẫn. - Giải vở, chữa bài. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Ôn lại các kiến thức đã học. Kĩ thuật: LẮP XE NÔI (tiết 2) I - Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết đểe lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp ráp, tháo các chi tiết của xe nôi. II - Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Nêu các bộ phận của xe nôi cần lắp ? - Suy nghĩ trả lời. - Khi lắp xe nôi cần chọn những chi tiết nào ? B - Dạy bài mới: 37 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2. HĐ3: Thực hành lắp ráp xe nôi. 22 phút a) Chọn chi tiết: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để riêng ra. - Kiểm tra và giúp đỡ học sinh chọn đúng. b) Lắp từng bộ phận: - Vài em đọc ghi nhớ. - HS khác góp ý bổ sung. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình, các bước lắp ráp. - Thực hành lắp từng bộ phận. - Lưu ý HS một số điểm. c) Lắp ráp xe nôi: - Nhắc HS lắp theo quy trình, vặn chặt các mối ghép, kiểm tra sự chuyển động của xe. - Thực hành lắp ráp. - Quan sát, giúp đỡ. 3. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập. 12 phút - Trưng bày sản phẩm. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Tiến hành đánh giá. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập. - Tháo và xếp các chi tiết. 4. Nhận xét, dặn dò: 2 phút - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập. - Đọc trước bài mới. Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp theo) I - Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh áng đối với đời sống của con người, động vật. II - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 96, 97. Một khăn tay sạch có thể bịt mắt. Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa khổ giấy A4. Phiếu học tập. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nhận xét, ghi điểm. - Hai em nêu lại bài học. B - Dạy bài mới: 37 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2. Khởi động: - Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê. - Những bạn đóng vai người bịt mắt cảm thấy như thế nào ? Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được dê không ? Tại sao ? 3. HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.16 phút * Mục tiêu: Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. * Cách tiến hành: - Mỗi em nêu một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - Viết ý kiến của mình vào giấy A4 dán - Cùng HS xếp các ý kiến vào các nhóm. bảng. - Kết luận. 4. HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. 18 phút * Mục tiêu: Kể vai trò ánh sáng đối với đời sống động vật. Neu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong chăn nuôi. * Cách tiến hành: - Phát phiếu ghi câu hỏi thảo luận. - Thảo luận, ghi lại và trình bày. * Lưu ý: Mỗi nhóm 1 câu hỏi. - Nhận xét, nêu kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về ôn và chuẩn bị bài. Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I - Mục tiêu: - Củng cố, rèn luyện phép cộng và phép trừ hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số. II – Đồ dùng dạy học: - Bảng con, phiếu, VBT. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A - Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nhận xét, ghi điểm. - HS lên nói cách làm, tính bài 2. B - Dạy bài mới: 37 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2. Thực hành: 34 phút Bài 1: - Nêu cách cộng và trừ hai phân số. - Lớp làm vở, hai em làm trên bảng. - Cùng lớp nhận xét, kiểm tra. Bài 2: - Nêu câu hỏi. - Nêu yêu cầu, làm phiếu. - Hai em làm bảng. - Cùng lớp nhận xét. Bài 3: - Nêu yêu cầu, cách tìm. - Ba em làm bảng. - Kết luận. - Chữa bài. Bài 4: - Nêu yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. - Lớp làm phiếu, hai em làm bảng. Bài 5: - Nêu yêu cầu. - Tự làm. - Hướng dẫn. - Ghi bài vào vở. 5. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài và làm bài tập. Tập làm văn: TÓM TẮT TIN TỨC I - Mục đích, yêu cầu: - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức. II - Đồ dùng dạy học: - Một phiếu viết lời giải bài 1 (Phần nhận xét). - Bốn phiếu để HS làm bài tập 1, 2 (phần luyện tập). III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nhận xét, ghi điểm. - Đọc đoạn văn BT 2. B - Dạy bài mới: 37 phút. 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2. Phần nhận xét: 14 phút Bài tập 1. - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu a) đọc thầm, xác định đoạn của bản tin. Phát biểu. - Chốt lại 4 đoạn của văn bản. - Yêu cầu b) đọc thành tiếng, trao đổi. - Dán phiếu ghi phương án trả lời. - Viết VBT, đọc lại. - Dán phiếu ghi phương án tóm tắt. - Yêu cầu c) suy nghĩ, viết giấy nháp. - Phát biểu. b) Bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu của bài, trao đổi. 3. Ghi nhớ: 2 phút - Ba em đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập: 18 phút Bài 1: - Đọc nội dung, đọc thầm bản tin, trao đổi tóm tắt bản tin. - Phát vài phiếu cho HS khá, giỏi. - Phát biểu. - Em làm phiếu lên dính, trình bày. - Cùng lớp nhận xét, boình chọn. Bài 2: - Đọc yêu cầu, đọc thầm 6 dòng đậm đầu, trao đổi đưa ra phương án tóm tắt. - Một số em làm bài trên phiếu, trình bày. - Cùng lớp nhận xét, bình chọn phương án tóm tắt hay. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Một số em nhắc lại tácdụng tóm tắt bản tin, cách tóm tắt. - Nhận xét giờ học, về viết vở bài tập 1. - Chuẩn bị bài học sau. Lịch sử: ÔN TẬP. I - Mục tiêu: - Biết nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. - Kể tên các sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các giai đoạn đó bằng ngôn ngữ của mình. II - Đồ dùng dạy học: - Băng thời gian trong SGK phóng to. - Tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A – Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Nhận xét, ghi điểm. - Vài em đọc bài học. B - Dạy bài mới: 35 phút 1. Giới thiệu bài: 1 phút 2. HĐ 1: Thảo luận nhóm. 14 phút - Treo băng thời gian lên bảng. - Quan sát, ghi nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - Trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại. 3. HĐ 2: Thảo luận nhóm. 18 phút - Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai nội dung (mục 2 và mục 3) trong SGK. - Tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận. 5. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Ôn bài cũ. - Chuẩn bị cho bài học sau. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 24 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: a) Sĩ số: Học sinh dân tộc, Long , Huỳnh. b) Học tập: - HS phần lớn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập. Ví dụ: Khánh , Dung, Long, Phước Đạt,Tuyết Trinh. - Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài. - Hay nói chuyện trong giờ học. Ví dụ: Định, Tiến Đạt. - Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: Nhi, Ân, Bích. - Hoàn thành chương trình tuần 24. - Một số em đi học thiếu đồ dùng. - Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc ở một số em . - Chưa bảo quản vở kiểm tra: Quốc Đạt,Long. c) Hoạt động khác: - Công tác tự quản tốt. - 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc : Tiến Đạt. - Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ (một số em không là trực nhật). - Bàn ghế thẳng. - Vệ sinh sân trường làm chưa tự giác. - Mũ ca lô thiếu: Long. - Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động giữa giờ, song còn một số em chưa nghiêm túc: Phước Đạt. - Đóng góp còn hạn chế, nhiều em chưa nộp khoản nào như: Dung, Tuyết Trinh, Phước Đạt, Hưng. 2) Kế hoạch tuần 25: - Dạy học tuần 25. -Nghĩ tết vui chơi an toàn, ôn bài vở để học. - Tổ 3 làm trực nhật lại. - Tiếp tục xây dựng không gian lớp học. - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua. - Làm vệ sinh môi trường vào chiều thứ 3 và thứ 5.
Tài liệu đính kèm: