I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép cộng hai các phân số,cộng một số tự nhiên với hai phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
II. Hoạt động dạy - học
A. Bài cũ
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số và làm bài tập luyện thêm tiết 117
- 2 HS nêu, 1 HS thựchiện làm bài tập
<>
;
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập : Bài tập cần làm:Bài 1,Bài 3.Các BT còn lại HSKG làm.
Bài 1: GV viết lên bảng phép tính: 3 + . Hãy nêu cách thực hiện phép cộng này?
HS: Phải viết số 3 dưới dạng phân số 3 =
Tuần 24 Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm201 Tập Đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn I. Mục tiêu - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh,phù hợp nội dung thộng báo tin vui. - Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (U - ni - xép). -Hiểu nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thong(TL được các câu hỏi trong SGK) +GDKNS:Tự nhận thức : xac định giỏi trị cỏ nhõn ii. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc, - Tranh vẽ về an toàn giao thông. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc iii. Hoạt động dạy và học A. Bài cũ: - Cho HS đọc khổ thơ mà em thích trong bài: Khúc hát ru... - 2 HS đọc + Theo em hài thơ thể hiện điều gì? - Là tình yêu của mẹ đối với cách mạng B. Dạy và học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) Cho HS đọc (HS đọc đúng các từ khó đọc) - 2 HS đọc cá nhân, đọc nhóm b) Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ - 2 HS đọc - giải nghĩa - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài c) GV đọc diễn cảm toàn bài - GV đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh và nhận giọng từ khó - HS theo dõi 3. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, 2 - HS đọc thầm - trả lời câu hỏi + GV nêu câu hỏi + Em muốn sống an toàn + Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất + Gia đình em được bảo vệ an toàn + Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. + Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì? - Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc - Giúp người đọc nắm nhanh thông tin 4. Luyện đọc lại - Cho HS luyện đọc - thi đọc - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc 5. Củng cố - dặn dò - Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin ..................................***............................... Toán: Luyện tập I. Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng hai các phân số,cộng một số tự nhiên với hai phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. ii. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số và làm bài tập luyện thêm tiết 117 - 2 HS nêu, 1 HS thựchiện làm bài tập < ; - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài tập cần làm:Bài 1,Bài 3.Các BT còn lại HSKG làm. Bài 1: GV viết lên bảng phép tính: 3 + . Hãy nêu cách thực hiện phép cộng này? HS: Phải viết số 3 dưới dạng phân số 3 = Vậy: 3 + = + = + = Viết gọn: 3 + = += HS làm tương tự các phần a, b, c. Bài2: HS tính, nêu kết quả, nhận xét- phát biểu tính chất kết hợp của phân số. Bài3: HS nhắc lại cách tính chu vi, nửa chu vi hình chữ nhật? HS đọc bài toán-> tóm tắt -> giải vào vở-> nêu cách làm và kết quả-> GV chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. Về nhà làm bài tập luyện thêm tiết 117. ....................................***................................... Chính tả Nghe – viết:hoạ sĩ tô ngọc vân I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng bài chính tả hoạ sĩ Ngọc Vân,trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2)a/b,hoặc BT do GV soạn. ii. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ - GV đọc một số từ ngữ - Gọi HS lên bảng viết - GV nhận xét - 1 HS viết, cả lớp viết vào vở nháp B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nghe – viết a) Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc - HS viết - Chấm - chữa bài - HS quan sát tranh - đọc thầm toàn bài 3. Luyện tập a) Cho HS điền đúng truyện hay chuyện vào ô trống(Kết quả dúng theo thứ tự sau) - Chuyện - truyện - Chuyện - truyện - Chuyện – truyện b) Đặt dấu hỏi, dấu ngã + Mở, mỡ, cãi, cải, nghỉ, nghĩ Bài tập 3: HSKG. a) GV chốt lại: Là chữ nho Nho -> dấu hỏi - > nhỏ Nho -> dấu nặng -> nhọ b) GV chốt lại: Là chữ chi Chi thêm dấu huyền -> chì Chi thêm dấu hỏi -> chỉ Chi thêm dấu nặng -> chị 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà ghi lại từ ngữ vừa luyện - học thuộc lòng câu đố. ..................................***................................... Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2011 Thể dục phối hợp chạy, nhảy, mang, vác Trò chơi "Kiệu người" I. Mục tiêu Thực hiện cơ bản đúng động tác bật xa tại chỗ. -Biết cách thực hiện động tác phối hợp, chạy, nhảy -Bước đầu biết cách thực hiện chạy, mang, vác. - Trò chơi: “Con sâu đo”. Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi được . Ii:Địa điểm - phương tiện - Còi, dụng cụ phục v ụ chạy, nhảy, mang, vác... iii. Hoạt động dạy - học 1. Phần mở đầu - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu của bài dạy - Khởi động - Trò chơi: "Kết bạn" 2. Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản - Ôn bật xa (tập luyện theo nhóm - đúng kỹ thuật) - Tập phối hợp chạy, nhảy b) Trò chơi vận động: - Trò chơi: “Con sâu đo”. Học sinh chơi nghiêm túc 3. Phần kết thúc - Giáo viên hệ thống lại toàn bài và giao bài về nhà 4-6 phút 18-20 phút 10-12 phút 8-10 phút 4-6phút Đội hình 4 hàng ngang Đội hình vòng tròn Luyện tập theo nhóm Đội hình 4 hàng ngang ..................................***................................. Toán: Phép trừ phân số I Mục tiêu - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy - học - HS: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo - GV: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh làm bài tập luyện thêm của tiết 117 - 2HS lên bảng làm - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan - Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần. Giáo viên hướng dẫn thực hiện - HS quan sát, thực hành trên giấy màu - Cho HS nêu kết quả - băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy - Vậy - = ? - Học sinh: - = 3. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số - Vậy để biết băng giấy còn lại mấy phần ta làm phép tính gì? - Chúng ta làm phép tính trừ - Theo kết quả hoạt động trên băng giấy thì = ? - Học sinh nêu: - = - - Theo em làm thế nào để có = - HS thảo luận và nêu: 5 - 3 = 2 được tử số của thương. Mẫu số giữ nguyên - Dựa vào phép tính cho HS nêu các trừ hai phân số - Cho HS nhắc lại - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ 2 và giữ nguyên mẫu số. 4. Hướng dẫn thực hành:Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2(a,b).Các BT còn lại HSKG làm. - Cho HS làm bài tập 1, 2,(a,b) - HS làm bài tập vào vở - GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài - Chữa bài tập 4, 3 HSKG. - HS chữa bài Bài 1: ; ; - Cho HS nhận xét – GV nhận xét - 3 HS nhận xét 3. Củng cố – dặn dò - Cho HS cách thực hiện phép trừ phân số Về nhà làm bài tập luyện thêm ...............................***................................ Luyện từ và câu Câu kể ai là gì? I. Mục tiêu - HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai là gì?,trong đoạn văn(BT1 mục III). Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về t người bạn hoặc người thân trong gioa đình (BT2 ,mục III) II. Đồ dùng dạy học - ảnh gia đình của mỗi HS III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học - 2 HS lên bảng đọc - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu bài học 2. Phần nhận xét - Cho HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 - GV giúp đỡ HS yếu - HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả Bài 1, 2: + Câu nào dùng để giới thiệu về bạn Diệu Chi? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công. + Ai là HS trường Tiểu học Thành Công? - Đây // là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Bạn Diệu Chi là ai? Bạn ấy // là một hoạ sĩ. + Kiểu câu ai là gì? khác hai kiểu câu đã học ai làm gì? ai thế nào?: ở chỗ nào? - Ba kiểu cây này khác nhau ở bộ phận nhập vị ngữ - GV: - Kiểu câu ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì? - K/câu ai thế nào? VN trả lời câu hỏi như thế nào? - K/câu ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì?) 3. Ghi nhớ:- Cho HS rút ra ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập - Cho HS làm bài tập 1. - HS làm bài tập vào vở ô ly - GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài - Chữa bài Bài1 Câu kể ai là gì? Tác dụng Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa - xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo Chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới - hiện đại Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc là lịch của bầu trời Mười ngón tay là lịch Lịch lại là trang sách c) Sầu Riêng là loại trái cây quý hiếm của miền Nam Câu giới thiệu về thứ máy mới Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên. Nêu nhận định chỉ mùa Nêu nhận định chỉ vụ hoặc năm Nêu nhận định chỉ ngày đêm Nêu nhận định đến ngày tháng - Nêu nhận định năm học - Chủ yếu là nhận định về giá trị của trái Sầu Riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam. Bài 2: HS KG . -Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe - Từng HS lên trình bày 5. Củng cố - dặn dò - Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn giới thiệu vào vở. ...............................***................................ [[[ Khoa học: ánh sáng cần cho sự sống (T1) I. Mục tiêu - HS nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. ii. Đồ dùng dạy học - HS mang đến lớp cây đã trồng từ trước - Hình minh hoạ trong SGK trang 94, 95 iii. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Gọi HS trả lời nội dung bài : Bóng tối - 2 HS nêu - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật - Cho HS quan sát, trả lời câu hỏi - HS hoạt động nhóm - ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, ... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn luỵ vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. 3. Nhu cầu về ánh sáng của thực vật - Cho HS quan sát - trả lời câu hỏi - HS hoạt động nhóm - Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật đem lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau. 4. Liên hệ thực tế: - Cho HS trình bày theo sự hiểu biết của HS 5. Củng cố - dặn dò - ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ... Đáp số: a) m2 b) m2 3. Củng cố – dặn dò - Về nhà học thuộc cách thực hiện phép trừ phân số – chuẩn bị bài sau. .........................................***................................... Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai là gì? I. Mục tiêu - HS năm vững được vị ngữ trong câu kể Ai là gì? các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này. - Xác định đ'ược vị ngữ của câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt được câu kể Ai là gì? từ những vị ngữ đã cho. II. Đồ dùng dạy học Bìa, bảng phụ, giấy to, bút dạ III. Hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Giao cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 và thực hiện yêu cầu bài tập 1 + Đoạn văn có mấy câu Có 4 câu + Câu nào có dạng ai là gì? Câu em là cháu bác Tự + Em hãy chỉ ra bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Bộ phận: Là cháu bác Tự + Bộ phận đó gọi là gì? Gọi là vị ngữ + Những từ nào có thể làm vị ngữ trong câu ai là gì? - Danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành - GV chốt lại các ý trên - Cho HD nêu - kết luận đó chính là ghi nhớ - 5 HS nêu 3. Phần luyện tập - Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 - GV giúp HS yếu, chấm một số bài - Chữa bài - HS làm bài tập vào VBT Bài 1: Chủ ngữ câu kể ai là gì Vị ngữ Người Quê hương - Quê hương Là cha, là bác, là anh - Là chùm khế ngọt - Là đường đi học Bài 2: Chủ ngữ câu kể ai là gì Vị ngữ Chim công Đại bàng Sư tử - Gà trống Là nghệ sĩ múa tài ba - Là dũng sĩ của rừng xanh Là chúa sơn lâm - Là sứ giả của bình minh Bài 3: Dùng từ ngữ dới đây để đặt câu kể Ai là gì? - (Thơ) Hồ Chí Minh là một thành phố lớn Hà Nội là một thành phố lớn Bắc ninh là quê hơng của những làn điệu dân ca quan họ Đoàn Giỏi là nhà thơ Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam 4. Củng cố - dặn dò Về nhà học thuộc lòng nội dung ghi nhớ .........................................***................................... Địa lý: Thành phố cần thơ I. Mục tiêu -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: +Thánh phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long,bên sông Hậu. +Trung tâm văn hoá khoa họccủa đồng bằng Sông Cửu Long. - Chỉ được vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ)Việt Nam. HSKG : Giải thích được vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trở thàmh trung tâm kinh tế ,khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? Nhờ có vị trí địa lý của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế II. Đồ dùng dạy - học - Các bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ giao thông Việt Nam - Bản đồ Cần Thơ - Tranh, ảnh về Cần Thơ. III. Hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Cho HS hoạt động theo nhóm HS xác định được trên bản đồ vị trí địa lý của Cần Thơ, mô tả vị trí và ý nghĩa vị trí của Cần Thơ. - HS hoạt động theo nhóm 4 - HS xác định trên bản đồ - Cần Thơ nằm bên sông Hậu ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long; vị trí rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế 3. Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long - HS làm việc theo cặp Trình bày những dấu hiệu thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long - Dựa vào kênh hình, kênh chữ để tìm kiến thức 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận - HS thảo luận Do vị trí thuận lợi nên Cần Thơ nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ là nơi tiếp nhận các mặt hàng nông sản của đồng bằng sông Cửu Long 4. Cũng cố - dặn dò - Về nhà luyện tập mô tả vị trí địa lý của Cần Thơ - Cho HS điền vào sơ đồ ...............................***................................ Thứ 6 ngày 25 tháng 2 năm 2011 Tập làm văn Tóm tắt tin tức I. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND ghi nhớ) - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1,BT2,mục III) II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 1 (lời bài giải bài tập) nhận xét - Giấy,bút, học sinh làm bài tập 2 III. Hoạt động dạy và học ABài cũ - Gọi HS lên bảng đọc đoạn 1, 2 mà HS đã hoàn chỉnh ở tuần 24 - 2 HS lên bảng B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2Phần nhận xét - Cho HS đọc bài tập 1, 2 phần nhận xét 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - Cho HS làm bài tập 1 vào VBT, bài tập 2 vào phiếu HS làm bài tập - GV giúp đỡ HS yếu - Cho HS nêu kết quả Bài 1: a) Bản tin vẽ về cuộc sống an toàn có mấy đoạn Bản tin gồm 4 đoạn b) Xác định sự việc chính của mỗi đoạn -Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu 1. Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn vừa được tổng kết UNICEF, báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn 2. Nội dung, kết quả cuộc thi Trong 4 tháng có 50.000 bức tranh của thiếu nhi đạt giải 3. Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú 4. Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi - Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ c) Tóm tắt toàn bộ bản tin UNICEF và báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng (4/2001) đã có 5.000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi vẽ an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. + Qua bài tập 1 bạn nào cho cô biết như thế nào gọi là tóm tắt tin tức Là tạo ra tin ngắn hơn những vẫn thể hiện được nội dung chính của tin tức được tóm tắt + Em hãy nêu cách tóm tắt của tin tức - Đọc kỹ để nắm vững nội dung bản tin - Chia bản tin thành các đoạn Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn + Là giáo viên nhận xét và khẳng định đây là nội dung chính của bài (ghi nhớ) -(HS theo dõi) - Tuỳ mục đích tóm tắt có thể trình bày những sự việc chính bằng 1, 2 câu, bằng những từ ngữ, số liệu nổi bật - Cho HS nhắc lại ghi nhớ Phần luyện tập - Cho HS làm bài tập 1, 2 - GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài - Chữa bài - HS làm bài tập vào VBT Bài tập 1: Tóm tắt bản tin bằng hoặc 4 câu - 4 câu: Ngày 17/11/1994 Vịnh Hạ Long được UNESCO (du nét cô) công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000 UNESCO lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000 quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. - 3 câu: Ngày 17/11/94, Vịnh Hạ Long được UNESCO (du nét cô) công nhận là di sản thiên nhiên thế giới... quyết định được UNESCO công bố tại Hà Nội chiều ngày 11/12/2000 Bài tập 2: - 17/11/94 Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. - Ngày 29/11/2000 được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo. - Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị các di sản trên đất nước mình 4. Củng cố - dặn dò - HS nêu lại các tác dụng của việc tóm tắt tin, cách tóm tắt tin - Về nhà nghiên cứu trước bài tập làm văn tiết sau. ...............................***............................ toán luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng trừ hai phân số ,cộng( trừ )một số tự nhiên với (cho) vơi mộấnố tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số. II Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: GV gọi hs phát biểu cách cộng và trừ 2 phân số khác mẫu GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Luyện tập : Bài tập cần làm: Bài 1(b,c).Bài 2(b,c). Bài 3.Các BT còn lại HSKG làm. Bài 1: Cho hs làm vào vở, gọi 2hs lên bảng làm, GVcùng cả lớp kiểm ra kết quả Bài 2 : Cách làm tương tự Gv hỏi?Muốn thực hiện phép tính 1+ và - 3 ta phải làm như thế nào? Gv cho cả lớp làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng tính. Sau đó cả lớp nhận xét. Bài 3: Đây là dạng bài toán tìm thành phần chưa biết của của phép tính Gọi 3 hs phát biểu cách tìm - Số hạng chưa biaết của một tổng - Số bị trừ trong phép trừ - Số trừ trong phép trừ Gv cho hs tự làm bài vào vở, gọi 3 hs lên bảng trình bày các phần a, b, c Gv gọi các hs khác nhận xét kết quả, Gv kết luận Bài 4: Gv cho hs tự làm vào vở gọi 2hs lên bảng làm bài, sau đó chữa b, Bài 5:Gv cho hs tự làm Gv chữa hướng dẫn cho hs ghi vào vở Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: Gv gọi 1 hs nhắc lại cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu ...................................***...................................... Khoa học: ánh sáng cần cho sự sống (T2) I. Mục tiêu - Học sinh nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với sự sống của con người: có thức ăn,sưởi ấm ,sức khoẻ. + Đối với động vật:di chuyển ,kiếm ăn,tránh kể thù. II. Đồ dùng dạy học - Khăn dài sạch, các hình minh hoạ trang 96, 97 SGK, bảng phụ III. Hoạt động dạy - học a)Bài cũ - Gọi HS nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Vai trò của ánh sáng đối với con người - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời Kết luận: Loài vật rất cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sáng của một số loài động vật... 3. Củng cố - dặn dò - Học sinh nêu vai trò của ánh sáng đối với con người, động vật - Về nhà học bài và chuẩn bị bài ...................................***.................................... Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu. Đánh giá hoạt động tuần 24 Lên kế hoạch hoạt động tuần 25 II. Hoạt động dạy học: 1, Đánh giá hoạt động tuần 24 -Yêu cầu tổ trưởng báo cáo tình hình chung của tổ, các thành viên trong tổ - Lớp phó phụ trách học tập báo cáo tình hình học tập của lớp . -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp . -GV nhận xét bổ sung và đánh giá tình hình chung của cả lớp - Tổ chức bình chọn các cá nhân xuất sắc : - GV và cả lớp thống nhất đưa ra các hành vi xử phạt, khen thưởng đối với những học sinh chưa tích cực, học sinh tích cực, đã có sự tiến bộ . Hoạt động 2: Lên kế hoạch tuần tới: về nề nếp, học tập , vệ sinh phong quang, các hoat động khác - Phân công kèm cặp các bạn yếu, chưa tiến bộ Hoạt động 3: - Nhận xét, tổng kết giờ học ..................................***...................................
Tài liệu đính kèm: