Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I .Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF(HSY). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ nhanh(K-G).

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

 3. Nắm đợc nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

II .Chuẩn bị:

 - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
2/3
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
47
116
47
24
Vẽ về cuộc sống an toàn
Luyện tập 
Ánh sáng cần cho sự sống
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ba
3/3
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
24
24
117
47
47
Giữ gìn các công trình công cộng (t2)
Họa sĩ Tô Ngọc Vân
Luyện tập 
Câu kể Ai làm gì?
Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. TC: Kiệu người
Tư
4/3
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
48
118
24
47
24
Đoàn thuyền đánh cá
Phép trừ phân số
Thành phố Cần Thơ
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
Chăm sóc rau, hoa (t1)
 Năm
 5/3
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
48
24
119
24
48
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Ôn tập
Phép trừ phân số (tt)
Vẽ trang trí: Tìm hiểu về chữ nét đều
Ôn:Bật xa, phối hợp chạy, mang, vác. TC: Kiệu người
Sáu
6/3
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
SHL
24
48
120
48
Ôn: Chim sáo. TĐN số 5, số 6
Tóm tắt tin tức 
Luyện tập
Ánh sáng cần cho sự sống (tt)
Tổng kết tuần 24
Thứ hai, ngày 2 tháng 3 năm 2009
Tập đọc 	 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I .Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF(HSY). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ nhanh(K-G).
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
 3. Nắm đợc nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
II .Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ: Kiểm tra 3 hs đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, kết hợp trả lời câu hỏi trong sgk.
B.Bài mới: GTB : Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:Luyện đọc: 
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc, chữ số, tên
viết tắt: UNICEF, 50.000 (năm mươi nghìn).
 - GV có thể nhắc lại nghĩa của các từ.
 - Cho HS luyện đọc: GV đưa bản phụ đã viết câu cần luyện. 
 - GV cho HS luyện đọc theo cặp.
 HĐ2: Tìm hiểu bài:
 +Câu 1(sgk)
 + Câu 2(sgk)
 + Câu 3(đổi Qua một số tên tác phẩm cho thấy kiến thức về an toàn của các em ntn?(HSY)
 +Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì ?( nhóm đôi)
-Nội dung bài nói lên điều gì.
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc tiếp nối. 
- Gv treo bảng phụ .
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc từ Được phát động ... Kiên Giang.
 - Cho HS thi.
 - GV nhận xét và khen HS đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tiếp tục LĐ bản tin
Hoạt động của HS
3 hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc bài (2 lần).
- HS đọc cá nhân
 - HS luyện đọc.
- HS quan sát tranh.	
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc câu khó.
 - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cá nhân(Em muốn sống an toàn)
-Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp miền đất nước gửi về
- Chỉ điểm tên.... Chở ba là không được
- Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp..... đến bất ngờ.
- Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin
 - 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn,nêu cách đọc 
 -1hs nêu cách đọc .
 - HS luyện đọc đoạn.
 - Một số HS thi đọc đoạn.
 - Lớp nhận xét
- Lắng nghe,thực hiện
Toán 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Rèn kĩ năng về: + Cộng hai phân số.
 	 + Trình bày lời giải bài toán .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: 
Tính:3/5 + 4/7; 8/6+ 4/9
 - Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1: HD học sinh làm bài tập. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- GV theo dõi học sinh làm bài vào vở BT.
- GV chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố kiến thức
a)Củng cố về kĩ năng công phân số :
 VD : Tính: ; 
 + Y/C HS làm vào nháp .
 + GV nhận xét
b) Bài tập thực hành .
Bài1: Củng cố về phép cộng phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số .
 + Y/C HS tự làm bài, GV bao quát, HD HS còn lúng túng . 
 + Y/C HS chữa bài 
Bài2: Luyện kĩ năng về thực hiện các bước liên quan đến cộng phân số .
 +Y/C HS nêu cách làm từng phép tính.
 + GV chốt lại kết quả đúng .
Bài3: Giúp HS biết cách đưa phép cộng hai phân số khác mẫu số về dạng cộng hai phân số cùng mẫu số dựa vào việc rút gọn phân số .
 + Y/C HS thực hiện theo .
 + GV kết luận: Đây là cách làm thuận lợi hơn .
Bài4: Y/C HS đọc và tóm tắt bài toán lên bảng .
 + Y/C HS làm bài vào vở, chữa bài .
 + GV chấm một số bài và nhận xét .
C.Củng cố - dặn dò :
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. Dặn làm VBT
 - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm độc lập vào vở 
- 2HS làm bảng lớp, HS khác làm vào nháp và so sánh kết quả .
* HS làm bài tập 1,2,3, 4 - sgk.
 - HS làm bài cá nhân và chữa bài trên bảng.
 + HS khác nhận xét :
 VD : 
 - HS tự làm bài, rồi chữa bài :
 VD : 
 + Bước1: Quy đồng mẫu số .
 + Bước2: Cộng hai phân số cùng mẫu số .
 (Các bước liên kết ).
 - HS đọc đề bài và nêu cách làm :
 + Bước1: Rút gọn phân số chưa tối giản .
 + Bước2: Cộng hai phân số cùng mẫu số .
 VD : 
 - 1HS tóm tắt trên bảng lớp và giải :
 Số đội viên thâm gia hoạt động :
 (số đội viên của chi đội )
Khoa học 	ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I .Mục tiêu:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật .
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức trong đó trồng trọt.
II .Chuẩn bị: Hình trang 94, 95 SGK.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Khi nào bóng tối xuất hiện.?
+ Bóng tối của vật thay đổi như thế nào khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi? 
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 , 2 ,3,4 SGK/ 94 ,95 và trả lời câu hỏi.
+ Bạn có nhận xét gì về cách mọc của những cây trong hình 1?
+Theo bạn vì sao những bông hoa ở hình 2 có tên là hoa hướng dương? 
+ Bạn hãy dự đoán xem cây nào sẽ xanh tốt hơn?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
- GV cho trình bày kết quả và nhận xét.
 - Ngoài ra vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng cón ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp.
HĐ2.Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng ... được chiếu sáng nhiều ? Một số loài cây khác sống ở trong rừng rậm, trong hang động?
Mỗi loại cây cho ví dụ cụ thể.
Gv kết luận: Nhu cầu về ánh sáng của cây.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
2 hs trả lời.
Lớp nhận xét
- Hs lắng nghe.
Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV.
- Mọc vươn theo ánh sáng.
Luôn quay về phía mặt trời mọc.
Cây ở hình 3 sẽ xanh tốt hơn.
Sẽ không duy trì được sự sống
Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm mình.
Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Thảo luận cả lớp.
- Tại vì các loại cây đó a nhiều ánh sáng.
Ví dụ; Lúa, Ngô, ....
vì các loại cây đó ưa ít ánh sáng.
Ví dụ; cây rau lốt...
- Lớp lắng nghe, thực hiện.
Kể chuyện 	KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm, làng xanh, sạch, đẹp(TB-Y). Các sự việc được sắp xếp hợp lí, lời kể tự nhiên(K-G).
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: tranh, ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
 - Bảng phụ ghi vắn tắt dàn ý bài KC
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện ca ngợi cái đẹp hay phản ánh giữa cái đẹp và cái xấu
2. Dạy bài mới: giới thiệu bài
 * HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho HS đọc bài
- GV viết đề bài, gạch chân những từ ngữ quan trọng: em; đã làm gì; xanh, sạch, đẹp.
- Cho HS đọc gợi ý.
- GV yêu cầu HS kể chuyện người thực, việc thực.
 * HĐ 2: thực hành kể chuyện
- GV treo dàn ý, nhắc HS chú ý kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý
- Cho HS kể chuyện
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn xem bài Những chú bé không chết.
- 1 HS kể trước lớp
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.
- 1 HS nêu mẫu.
- HS theo dõi, quan sát.
- HS kể chuyện theo cặp, tự nhận xét, góp ý cho nhau. Nêu ý nghĩa câu chuyện mới kể.
- HS nối tiếp nhau thi kể
Thứ ba, ngày 3 tháng 3 năm 2009
Đạo đức 	GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(T2)
I .Mục tiêu: như tiết 1
II/ Chuẩn bị : như tiết 1
IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
- Kiểm tra chuẩn bị của hs.
B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Báo cáo về kết quả điều tra
- (Bài tập 4- SGK/36) .
 - GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phơng.
 HĐ2 Bày tỏ ý kiến(Bài tập 3- SGK/36)
 - GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an.
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận:
 +ý kiến a là đúng
 +ý kiến b, c là sai
* Kết luận chung :
 - GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ - SGK/35.
C.Củng cố - Dặn dò
 - HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo:
+Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho ...  bị bài sau.
Hs trả lời.
Nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe. 
Hoạt động nhóm.
TKXV
938
1009
1226
1400
 - Các triều đại VN từ năm 938 đến thế kỉ XV
Tg
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
Thời gian.
.............
Tên sự kiện.
Đinh Bộ Lĩnh...... 12 sứ quân.
........................
- Hs kể về sự kiện lịch sử.
Hs kể về nhân vật lịch sử.Có thể dùng kết hợp tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ.
Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán 	PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I .Mục tiêu: Giúp hs ;
Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS tính ; 
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Gv nêu ví dụ trong sgk, y/c hs tìm cách làm.
Muốn thực hiện được phép trừ ta phải làm như thế nào?
- Gv cho hs phát biểu cách làm trừ hai phân số khác mẫu số.
HĐ2: thực hành
Gv tổ chức cho hs tự làm bài tập rồi chữa bài và củng cố.
Bài 1:
-Y/C hs lên bảng thực hiện .
Bài 2: y/c hs TB-Y làm phần a,b
a) Gv ghi bảng: 
Y/c hs thực hiện.
Các bài b, c, d tương tự.
Bài tập 3:Gv gọi hs đọc tóm tắt bài toán, HDHSTB-Y từng bước
C: Củng cố dặn - dò: 
Dặn hs về nhà làm VBT, HSTB-Y làm tiếp 2c, 2d Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs làm bảmg lớp, cả lớp làm nháp
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
Lắng nghe.
- P/t: 
Hs đưa về phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
Trừ hai phân số.
Hs nêu qui tắc.
Hs làm bài tập 1,2,3 vào vở
Hs lên bảng nói cách làm, lớp nhận xét.
Hs có thể qui đồng mẫu số rồi trừ.
 - Hoặc : 
Hs nêu cách làm.1hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- Lắng nghe, thực hiện.
Mĩ thuật 	VẼ TRANG TRÍ: TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU
I. Mục tiêu:
- Làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó.
- Biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn.
- Quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đổ dùng dạy học: bảng chữ mẫu – vở vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: Quan sát , nhận xét
- GV cho HS quan sát và giới thiệu một số chữ nét đều.
+ Chữ nét đều có mấy loại?
+ GV chỉ và các nét chữ và giới thiệu các nét: thẳng, nét cong, nét vòng,...
- Các nét thẳng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ còn khi vẽ các nét cong chúng ta có thể dùng com pa để vẽ.
- Chữ nét đều có dáng khoẻ, chắc thường dùng để kẻ khẩu hiệu, pa nô, áp phích.
* HĐ2: Cách kẻ chữ nét đều
- GV yêu cầu HS quan sát H4 SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát H5 để nhận ra cách kẻ các chữ: R, Q, D, S, B, P.
- GV lưu ý cách tô màu làm sao không bị chườm ra ngoài.
*HĐ3.:Thực hành kẻt chữ nét đều:
- GV yêu cầu HS lấy vở bài tập ra và tiến hành tô màu theo dòng chữ đã kẻ sẵn.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình để cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- hệ thống lại nội dung bài học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
- Theo dõi, mở SGK.
- HS quan sát các kiểu chữ nét đều.
- Có hai loại chữ nét đều: chữ nét thanh và chữ nét đậm.
- HS quan sát và nêu các loại nét.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
-HS theo dõi để nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng.
- HS theo dõi và nêu cách kẻ các chữ này, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi .
- HS lấy vở bài tập và tiến hành tô màu như GV đã hướng dẫn.
- HS trưng bày sản phẩm, lớp theo dõi nhận xét và đánh giá lẫn nhau.
- HS theo dõi và thực hiện theo nội dung GV dặn.
Thể dục 	ÔN TẬP: BẬT XA, TẬP PHỐI HỢP CHẠY, MANG, VÁC
TC: KIỆU NGƯỜI
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
- Kiểm tra bật xa. Yêu cầu thực hiện đúng và năng cao thành tích.
- Trò chơi “ Kiệu người “ . Y/C nắm được cách chơi, chơi chủ động .
II. Chuẩn bị đồ dùng: sân, chiếc còi, đệm
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Phần mở đầu:( 6 -> 10 phút ) 
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài tập.
- T. tổ chức trò chơi : “Làm theo khẩu lệnh”
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
B. Phần cơ bản:( 18 -> 22 phút ).
* HĐ1: Bài RLTTCB.
- GV kiểm tra bật xa.
- T. yêu cầu HS lần lượt thực hiện bật xa rơi xuống hố cát .
- GV theo dõi điểu khiển chung .
- GV tổ chức cho HS tập phối hợp chạy, mang, vác. 
- GV tổ chức cho HS thi theo tổ. 
* HĐ2: Trò chơi vận động “ Kiệu người ”-7phút.
- GV nêu luật chơi và phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi thử.
- T. làm mẫu và tổ chức cho học sinh chơi .
C. Phần kết thúc:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- T. hướng dẫn HS tập một số động tác thể dục hồi tĩnh .
- Dặn HS về nhà tập lại các động tác thể dục vừa học.
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang .
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- Đứng hát tập thể theo đội hình vòng tròn.
- Mỗi HS thực hiện 2 lần và lấy kết quả lần cao nhất.
- Tổ kiểm tra sau phục vụ cho tổ kiểm tra trước.
- HS tập theo sự hướng dẫn của GV.
- Các tổ tập theo tổ. Tổ trưởng điều khiển .
 - HS thi tập theo tổ .
- HS theo dõi .
- HS tập theo sự hướng dẫn của GV .
HS tập theo đội hình vòng tròn .
- Đội hình vòng tròn .
- HS thực hiện theo dự hướng dẫn của GV.	
Thứ sáu, ngày 6 tháng 3 năm 2009
TLV 	TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
II. Đồ dùng dạy học: giấy khổ to
III. Các hoạt động day học:
GV
HS
A. Bài cũ: Kiểm tra 2 hs đọc lại hai đoạn văn viết hoàn chỉnh( tiết trước)
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ1.Hướng dẫn tìm hiểu, tóm tắt bản tin.
* Nhận xét.
Bài tập 1: Hs đọc y/c .
Xác định đoạn của bản tin.
Trao đổi tìm ra các sự việc chính và viêt tóm tắt mỗi đoạn.
Gv dán bảng phụ đã ghi kết qủa tóm tăt( 3 câu).
Y/c hs đọc bài.
Bài 2: Hs đọc y/c bài tập 2.
Gv kêt luận về tóm tắt bản tin.
Y/c hs đọc lại sáu dòng in đậm ở đầu bản tin vẽ về cuộc sống an toàn để nhớ cách tóm tắt thứ hai.
HĐ2:Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung bài, hs đọc, trao đổi, tóm tắt bản tin.
Bài tập2: Gọi hs đọc nội dung bài tập, cần tóm tắt bản tin theo cách thứ hai, bằng số liệu, từ ngữ nỗi bật, gây ấn tượng.
C: Củng cố dặn - dò(3'): 
-YC HS nhắc lại cách tóm tắt bản tin.
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
2 hs đọc.
Lớp nhận xét.
Hs lắng nghe.
hs đọc y/c bài. đọc thầm bản tin vẽ về cuộc sống an toàn.
Có 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đ1: cuộc thi vẽ: Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết – "UNICEEP, ... toàn"
Đ2: Nội dung kết qủa cuộc thi . " Trong...
Đ3: Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. – tranh vẽ... phú.
Đ4: Năng lực hội hoạ của thiếu nhi được bộc lộ qua cuộc thi. "Tranh dự thi... ngờ"
Hs đọc y/c bài.
Cả lơp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm bản tin Vinh Hạ Long
Hs trao đổi nhóm đôi để tóm tắt bản tin.
Hs có thể tóm tắt 4 câu hoặc 3 câu
Một số hs đọc bài tóm tắt.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
 +17-11-1994, vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
- Hs lắng nghe, thực hiện.
Toán 	LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu: Giúp HS.
Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số.
Biết cách trừ 2, 3 phân số.
II .Các hoạt động dạy- học chủ yếu::
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi hs tính: ; 
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Củng cố về phép trừ phân số.
Tính: - ; 
- Gv kêt luận.
HĐ2: Luyện tập, thực hành.
Gv tổ chức cho hs tự làm bài tập, chữa bài, củng cố.
Bài 1: Tính: 
a) câu b, c, d làm tương tự.
Bài 2: tính .
a) ; b) 
Bài 3: Gv ghi 2 - 
Hướng dẫn hs có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào?
Bài 4: Rút gọn rồi tính.
a) ; b) 
Bài 5: Gọi hs dọc bài toán, nêu tóm tắt.
- Có thể trao đổi tính số giờ ngủ của bạn Nam trong một ngày.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nêu cách trừ phân số.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về làm bài tập.
Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs làm bài bảng lớp, cả lớp làm nháp
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
- Hs lắng nghe.
- 2 Hs nhắc lại cách trừ và thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- = 
- HS làm bài 1 vào bảng con, bài 2, 3, 5 vào vở
Hs tự làm bài.
a) 
a) 
- 
Các bài tiếp theo làm tương tự.
a) bài b, c, d làm tương tự.
Hs tự làm vào vở.
P/t giải: (ngày) 1 ngày = 24 giờ
Vậy ngày = 9 giờ
Vài hs nhắc lại.
Lắng nghe, thực hiện.
Khoa học 	ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG(TT)
I. Mục tiêu:
 Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật.
II. Đồ dùng dạy học: hình SGK, khăn để bịt mắt
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
+ Thực vật có nhu cầu ánh sáng như thế nào ? Cho VD minh hoạ .
B.Bài mới:GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc
HĐ1 Chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê .
- Y/C HS thực hiện trò chơi .
+ Những người đóng vai bịt mắt bắt dê thấy thế nào ?
+ Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được dê không ? 
HĐ2Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người .
 - Nêu một số VD về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người .
 - GV phân loại ý kiến của HS :
 + Nhóm 1 : Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới, hình ảnh, màu sắc .
 + Nhóm2 : Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ của con người .
 - KL : Như mục : Bạn cần biết .
HĐ3 :Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật 
- Phát phiếu học tập nội dung :
 + Kể tên một số con vật mà em biết, chúng cần ánh sáng để làm gì ?
 + Kể tên một số động vật kiếm ăn ban đêm, một số động vật kiếm ăn ban ngày .
 + Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của những con vật đó ?
 + Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều chứng ?
 - GV chốt ý đúng .
C/Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - HS trả lời.
 + Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS tổ chức cho lớp chơi .
 + HS chơi tự nêu .
 - HS nối tiếp nhau nêu:
 VD : giúp con người có thể đọc được, thấy được màu sắc, 
 + Vài HS viết ý kiến của mình vào tấm bìa rồi dán bảng .
 + HS theo dõi, nắm bài .
 - HS làm bài cá nhân vào phiếu .
 + Vài HS đọc kết quả bài làm .
 Động vật kiếm ăn ban đêm: Sư tử , chó sói, mèo, chuột, 
 Động vật kiếm ăn ban ngày : gà, chim, trâu, bò, 
 + Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng 
 + Mắt của động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc, mà chỉ phân biệt được sáng, tối , 
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc