Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Đinh Thị Lộc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Đinh Thị Lộc

Toán

LUYỆN TẬP

I) Mục tiêu:

1. Kiến thức- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng : - HS giải đúng các loại toán trên

3. GD:

II. Các HĐ dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Đinh Thị Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày dạy: 15/10/2012
Thứ hai ngày 15 thỏng 10 năm 2012
Chào cờ
Tập trung dưới cờ
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc
 (GV chuyên dạy)
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
 I) Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của cả bài : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
- Luôn luôn ước mơ những ước mơ cao đẹp và có quyết tâm thực hiện những ước mơ cao đẹp đó .
II. Đồ dùng : 
Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ : 5’
2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
2. Bài mới : 30’
a, GT bài : 
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Bài thơ nói lên điều gì? 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
3. Củng cố- dặn dò :3’
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh
Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS đọc bài trả lời câu hỏi
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )
 12 HS đọc 
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
Hs trả lời.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
Toán
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu: 
1. Kiến thức- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng : - HS giải đúng các loại toán trên 
3. GD: 
II. Các HĐ dạy - học: 
1 KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
2. GT bài :
3. BT ở lớp :
Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? 
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : Nêu y/ c 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 3(T46) : (làm thêm) ? Nêu y/ c?
Bài 4(T 46) : 
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 - GV chấm 1 số bài
3. Tổng kết - dặn dò :
 - NX tiết học
- Làm vào vở? 2 HS lên bảng?
 b. 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934 
 9 210 7 652
 49 672 123 789
Hs làm bài,chữa bài
a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 
 = 500 + 85 = 585 
b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
 - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a, x - 306 = 504 b, x + 254 =680
x = 504 + 306 x = 680 - 254 
x = 810 x = 42 
 - Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .
- 1 HS đọc bài tập.
 Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 15 người b, 5 406 người
Lịch sử
ÔN TẬP
I/Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết: 
 - Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
II/Chuẩn bị
Hình vẽ, băng trục thời gian
III/Các họat động dạy-học
1/Kiểm tra bài cũ:5’
?Kể lại trận quân ta đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
?Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa ntn đối với nước ta thời bấy giờ
2/ ễn tập 28’
a/Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn HS ôn tập
HĐ1: Ghi nội dung của mỗi giai đọan
Nhà nước đầu tiên của nước ta ra đời, tên nước là Văn Lang 
Khoảng 700 năm CN 
Triệu Đà chiếm Âu Lạc -Năm 179CN 
Chiến thắng Bạch Đằng 938
Khởi nghĩa 2 bà Trưng 40
 HĐ 2:
Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian trên trục
Nước VL A D Vương Nước ta dưới ách đô hộ của
 ra đời thua phong kiến phương Bắc
Khỏang 700 năm 179 CN 938 HĐ3:Kể lại bằng lời hoặc bằng lời viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong 3 nội dung:
Đời sống Lạc Việt dưới thời Văn Lang
Khởi nghĩa hai bà Trưng
Diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng
4/NX-dặn dũ 2’
-Nhận xột tiết học.
Chuẩn bị tiết sau
2 em lên bảng
Hs theo dõi
HĐN
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
NX
2 em làm phiếu 
Cả lớp làm nháp
NX
HĐ cá nhân
HS làm bài
2 em báo cáo
NX
...............................................................
Ngày soạn: 14/10/2012
Ngày dạy: 16/10/2012
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I) Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và biết hiệu của hai số đó.
 - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Tính chính xác và yêu thích môn học
II) Các HĐ dạy - học: 
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2.HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó:
- GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
Số lớn 
Số bé
 ? Muốn tìm số bé em làm thế nào?
? Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
2. Thực hành:
Bài 1(T47) :
? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?
Tóm tắt:
Tuổi bố 
Tuổi con
Bài 2 (T47) :
? Tổng? Hiệu?
 Tóm tắt
HS trai
HS gái
Bài 3(T47) : HD làm thêm
Lớp 4A
Lớp 4B
- GV chấm 1 số bài
3. Tổng kết - dặn dò:
? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào?
 NX Bài 4 (T47)
 Bài giải (C1)
Hai lần số bé:
 70 - 10 = 60
Số bé là:
 60 : 2 = 30
Số lớn là:
 30 + 10 = 40
 Đ/S : Số bé :30
 Số lớn : 40
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
 Bài giải (C2)
Hai lần số lớn là:
 70 +10 = 80
 Số lớn là:
 80 : 2 = 40
 Số bé là:
 40 - 10 = 30
 Đ/ S: Số lớn: 40
 Số bé: 30- 2
Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
HS đọc BT
- Tổng 58. Hiệu 38
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
 Giải:
Hai lần tuổi con là:
 58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
 20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
 58 - 10 = 48(tuổi)
 Đ/S: Con: 10 tuổi
 Bố: 48 tuổi
- 2 HS đọc đề
- Tổng 28, hiệu 4
 Bài giải
 2 lần số HS trai là:
 28 + 4 = 32 ( HS)
 Số HS trai là:
 32 : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
- 2 HS đọc đề 
Hs làm bài vào vở
Luyện từ và câu
Cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
I) Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài.
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
 - GD ý thức viết đúng qui tắc chính tả 
II) Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ
III) Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: 5’ 
2 HS lên bảng viết hai câu thơ 
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh 
 Tố Hữu
2. Dạy bài mới:33’
a. GT bài:
b. Phần nhận xét:
Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay -a
Bài tập 2(T78) :
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
 Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN?
Bài tập 3 :
? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung Quốc)
c. Phần ghi nhớ:
 d. Phần luyện tập :
Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng?
? Đoạn viết về ai?
Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài?
Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy
- GV giải thích trò chơi 
- NX, chốt lời giải đúng
5. Củng cố - dặn dò: 2’ 
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ
Hs viết
- Nghe
 HS đọc đồng thanh 
- 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài 
- 1 HS đọc y/c 
* Tên người: 
Mô - rít - xơ Mát - téc - lích
Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích
BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ
BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích
* Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a
Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và 
Ăng - giơ - lét
BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt
BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét
- Viết hoa
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối
- HS đọc y/c
- Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa 
- Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
- HS làm vào vở
 3 HS làm vào phiếu
ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
ác - boa, Quy - dăng - xơ
- ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ 
Hs trả lời
- HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu
* Tên người: An - be anh - xtanh, Crít - xti- an An-đéc - xen.J- u - ri Ga - ga - rin
* Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra
- Chơi tiếp sức
Tên nước Thủ đô
Anh	 Luôn Đôn
Lào	 Viêng Chăn
Cam - pu - chia Ph nôm Pênh
Đức Béc - Lin
Ma - lai - xi - a Cu - a - la Lăm - pơ
In - đô - nê - xi - a Gia - các - ta
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2)
I,Mục tiêu: 
1.Nhận thức được:
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,... trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng: đồ dùng để chơi đóng vai.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. KT bài cũ: 5’
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
2. Bài mới: 28’
a/Giới thiệu bài.
* HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK 
GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của
 ' ' a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của.
* HĐ2: Bài tập ... t trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì?
? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
*. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
HĐ 3: Làm việc CN
? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên?
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
3. Củng cố dặn dò:2’
- 4 học sinh đọc bài học
- NX giờ học: - Học thuộc bài.
HS kể
- Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo luận nhóm 4. 
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
- Cây CN lâu năm
- cà phê
- Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung
- Q/s bảng số liệu
- Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
-Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột
3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.
Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước.
- Mùa khô thiếu nước tưới
- Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi.
- Trâu, bò, voi
- Bò
- Chuyên chở người, hàng hoá
- NX, bổ sung
Kĩ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA
(TIẾT 1)
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:- Biết cỏch khõu đột thưa và ứng dụng của khõu đột thưa.
2. Kĩ năng:- Khõu được cỏc mũi khõu đột thưa. Cỏc mũi khõu cú thể chưa đều nhau. Đường khõu cú thể bị dỳm.
3. GD: - Rốn luyện tớnh cẩn thận khi khõu.
II. Đồ dựng dạy học
- Giỏo viờn: Tranh quy trỡnh khõu mũi đột thưa; vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Học sinh: Bộ đồ dựng Kỹ thuật.
III. Cỏc hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột mẫu.
- Giới thiệu mẫu đường khõu đột thưa, hướng dẫn HS quan sỏt cỏc mũi khõu đột thưa. 
- Yờu cầu HS nờu đặc điểm của mũi khõu đột thưa và so sỏnh mũi khõu ở mặt phải đường khõu đột thưa với mũi khõu thường.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật.
- GV treo tranh quy trỡnh khõu đột thưa.
- Quan sỏt H2, 3, 4 ( SGK) nờu cỏc bước trong quy trỡnh khõu đột thưa.
- Yờu cầu HS nờu cỏch vạch dấu đường khõu đột thưa.
- GV hướng dẫn HS thao tỏc bắt đầu khõu, khõu mũi thứ nhất, khõu mũi thứ hai bằng kim khõu len.
- GV nhận xột, lưu ý:
+ Khõu đột thưa theo chiều từ phải sang trỏi.
+ Khõu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lựi 1, tiến 3”.
+ Khụng rỳt chỉ chặt quỏ hoặc lỏng quỏ.
+ Khõu đến cuối đường khõu thỡ xuống kim để kết thỳc đường khõu như cỏch kết thỳc đường khõu thường.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Quan sỏt cỏc mũi khõu đột thưa ở mặt phải, mặt trỏi đường khõu kết hợp quan sỏt H1 (SGK).
- Ở mặt phải đường khõu cỏc mũi khõu cỏch đều nhau giống như đường khõu cỏc mũi khõu thường. Ở mặt trỏi đường khõu, mũi khõu sau lấn lờn 1/3 mũi khõu trước liền kề.
- Quan sỏt.
- Trả lời.
- Giống như vạch dấu đường khõu thường.
- Quan sỏt.
- Theo dừi.
- HS đọc.
Ngày soạn: 17/10/2012
Ngày dạy: 19/10/2012
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
Thể dục
Động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!
(GV chuyên dạy)
Toán
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I) Mục tiêu : 
 - Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Giáo dục lòng say mê học toán.
II) Đồ dùng : Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
III) Các HĐ dạy học :
1/ Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 1’
2/Giới thiệu gúc nhọn, gúc tự,gúc bẹt.33’
a/Giới thiệu góc nhọn:
- Giáo viên chỉ vào góc nhọn trên bảng nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn đỉnh o, cạnh 0A, 0B"
-áp êke vào góc nhọn như hình vẽ SGK.
? Em có nhận xét gì về góc nhọn so với góc vuông?
c) Giới thiệu góc tù :
- Giáo viên chỉ vào góc tù vẽ trên bảng, rồi nói "Đây là góc tù". Đọc là góc tù 0, cạnh 0M, 0N"
- ạp ê-ke vào góc tù
? Em có nhận xét gì về góc tù so với góc vuông?
d) Giới thiệu góc bẹt :
- Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới thiệu đây là góc bẹt. Đỉnh 0, cạnh 0C, 0D
- GV áp góc êke vào góc bẹt
? 1góc bẹt = ? góc vuông?
3. Thực hành :
Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu?
-Cho hs tự làm chữa bài
Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - 
- Cho hs tự làm và chữa bài
4. Tổng kết - dặn dò :2’
? Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù?
- NX giờ học
- Quan sát A
 o 
- Quan sát rồi đọc: B
Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q
- Quan sát
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Quan sát. 
 M
 o 
 N
- Quan sát, đọc:
góc tù O, cạnh ÔH, OK
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Quan sát:
 C O D
- Quan sát và dọc
góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G
- Quan sát, nhận xét
- 1 góc bẹt = 2 góc vuông
- Dùng ê ke để nhận diện góc
- Học sinh làm vào vở
- Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn
- Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù.
- Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông.
- Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt .
Dùng ê ke để nhận diện góc.
Hs nêu.
Luyện từ và câu
Dấu ngoặc kép
I) Mục tiêu :
1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép khi viết.
3. GD học sinh ý thức viết đúng qui tắc chính tả 
II) Đồ dùng: Phiếu to viết BT1 phần nhận xét
 3 tờ phiếu viết ND bài tập 1, 3 phần LT
III) Các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:5’
 ? Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài?
-Gv nhận xột
2. Dạy bài mới:33’
a. Giơớ thiệu bài :
b. Phần nhận xét:
 Bài 1(T82) : - Dán phiếu BT1 phần NX
? Những TN và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
? Những TN và câu đó là lời của ai?
? Nêu TD của dấu ngoặc kép?
Bài 2(T83) :
? Khi nào dấu " " được dùng độc lập? Khi nào dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?
Bài3(T83) :
Từ" lầu" chỉ cái gì?
? Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không?
? Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?
Gv- Dấu " " này được dùng để đánh dấu từ "lầu" dùng với ý nghĩa đặc biệt
c. Phần ghi nhớ:
? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Nêu VD minh họa .
d. Phần luyện tập: 
Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu?
 - Chốt ý kiến đúng
Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu?
? Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?
Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu?
- GV gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt những từ đó vào trong dấu " ".
3. Củng cố - dặn dò : 2’
 - dấu ngoặc kép được dùng làm gì?
2 học sinh lên bảng.
 Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri Ga - ga - rin, 
- hs theo dừi
- 1 học sinh đọc yêu cầu
Hs nờu theo sgk
- Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật đó có thể là:
+ Một từ hay cụm từ: "Người lính" là "đầy tớ".
+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi chỉ muốn....."
- 1 học sinh yêu cầu
- Dấu " " được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Hs trả lời - Khụng
- Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên nhé".
- Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em.
- Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu.
- Không phải lời đối thoại trực tiếp.
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- 1 HS nêu
- Lớp suy nghĩ làm bài tập vào vbt- Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ"
- Nhận xét
Hs nêu ghi nhớ.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I/Mục tiờu:
1. Kĩ năng :- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện
2. Kiến thức: Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn và liên kết các đoạn theo trình tự thời gian.
3. GDhs yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị: 
Phiếu học tập
III/Cỏc họat động dạy – học
1/Kiểm tra bài cũ:
 Kể lại cõu chuyện em đó kể hụm trước,nờu vai trũ của cõu mở đoạn.
2/Bài mới
a/Giơớ thiệu bài – ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn HS làm BT
BT 1/48
-Treo bảng mẫu chuyển thể (2 dũng đầu của màn kịch)
Cỏch 1: Tin-Tin và Mi-Tin đến thăm cụng xưởng xanh. Thấy một em bộ mang một cỗ mỏy cú đụi cỏnh xanh, Tin-Tin ngạc nhiờn hỏi em bộ đang làm gỡ với đụi cỏnh xanh ấy. Em bộ núi mỡnh dựng đụi cỏch đú vào việc sỏng chế trờn trỏi đất
C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm cụng xưởng xanh. Nhỡn thấy 1 em bộ mang một chiếc mỏy cú đụi cỏch xanh, Tin-Tin ngạc nhiờn hỏi.
Quan sỏt tranh đọan trớch Ở Vương quốc Tương Lai kể lại cõu chuyện theo trỡnh tự thời gian. 
BT 2/84
BT 3/84
a)Về trỡnh tự sắp xếp cỏc sự việc: cú thể kể đọan trong cụng xưởng xanh trước, trong khu vườn kỡ diệu sau hoặc ngược lại
b)Từ ngữ nối đọan 1 với đọan 2 thay đổi:
Theo cỏch kể 1
Mở đầu đ 1: Trước hết, 2 bạn rủ nhau đến thăm cụng xưởng xanh.
Mở đầu đ 2: Rời cụng xưởng xanh, Tin-Tin và Mi-Tin đến khu vườn kỡ diệu
Theo cỏch kể 2: 
Mở đầu đọan 1: Min tin đến khu vườn kỡ diệu.
Mở đầu đọan 2: Trong khi Mi-Tin đang ở khu vườn kỡ diệu thỡ Tin-Tin đến cụng xưởng xanh
3/NX-dặn dũ: 
-Về nhà viết vào vở đọan văn hũan chỉnh
HS thực hiện yờu cầu
Hs nghe
Hs đọc yc BT
1em kể mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin-Tin và em bộ thứ nhất từ ngụn ngữ kịch sang lời kể
Hs trao đổi cặp
2em thi kể
Cả lớp NX
1em đọc yc bt
Tỡm hiểu ND yc bài
KC theo nhúm 2
3em thi kc, lớp nx
HS đọc yc bt
HS làm miệng
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm tuần 8
 I/ Mục tiêu:
 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì.
 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê.
 II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
 III/ Tiến trình sinh hoạt.
 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
 + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
 - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
 - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
 - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
 - Đánh giá xếp loại các tổ. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
 + Về học tập: 
 +Về đạo đức: 
 +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: 
 +Về các hoạt động khác..
 - Tuyên dương, khen thưởng. ..
 - Phê bình 
 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
 3/ Củng cố - dặn dò.
 - Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2012_2013_dinh_thi_loc.doc