TẬP ĐỌC (tiết số 47)
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
2. Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1): Lớp hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(2-3) 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK.
TậP ĐọC (tiết số 47) Vẽ Về CUộC SốNG AN TOàN I. MụC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Nắm được nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ DùNG DạY HọC 1. Giáo viên : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. 2. Học sinh : SGK III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ(2-3’) 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK. 3. Bài mới(35’): gtb Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Hướng dẫn luyện đọc - GV ghi bảng: UNICEF. - GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc - GV : 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin. - Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu. - Cho từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Đọc 2-3 lượt. - GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài. - Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn khá dài. - Cho HS luyện đọc theo cặp, - Cho 2 HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, phong phú, tưới tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ b). Tìm hiểu bài + CH1: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?(Em muốn sống an toàn) + CH2: Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?(Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về Ban Tổ Chức.) + CH3: Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?(Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được ) + CH4: Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện về ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) + CH5: Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ? (Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin) c). Luyện đọc diễn cảm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn trong bản tin. - GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng. - GV đọc mẫu bản tin đoạn : “ Được phát động . Kiên Giang.” -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin. I. Luyện đọc - UNICEF - 50 000 - UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên tiền phong/ vừa tổng kết với chủ đề / “ Em” - Các họa sĩ nai nạn/ mà còn hội họa / sáng tạo đến bất ngờ. II. Tìm hiểu bài - Chủ đề: Em muốn sống an toàn - Thiếu nhi hưởng ứng rất sôi nổi - Nhận thức tốt - Được ban giám khảo đánh giá cao * Tóm tắt (dòng in đậm) - Gây ấn tượng - tóm tắt ngắn gọn * Nội dung : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. III. Luyện đọc lại “Được phát động từ Kiên Giang” 4. Tổng kết - Củng cố (1-2’): Khái quát ND bài 5. Dặn dò(1’): - GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin. TOáN (tiết số 117) PHéP TRừ PHÂN Số I. MụC TIÊU: - Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số - Bài tập cần làm: 1 ; 2(a, b) II. Đồ DùNG DạY- HọC 1. Giáo viên SGK, băng giấy HCN 2. Học sinh: HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 4 cm, thước chia vạch, kéo. III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ(1-3’): HS lên bảng thực hành , gọi HS nói cách làm, tính và nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài co HS. 3.Bài mới(35’): gtb Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Thực hành trên băng giấy - GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần. GV hỏi : Có bao nhiêu phần của băng giấy? - GV cho HS cắt lấy của từ băng giấy đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên. Nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy ? -HS thực hiện , so sánh trả lời - GV kết luận: b). Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số - GV ghi lên bảng: - GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả đúng là - GV cho HS nêu , cả lớp lắng nghe, GV ghi - GV hỏi: Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào? - GV cho HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số, gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số. c). Thực hành Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu số. - Cho HS tự làm vào vở, Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS và sửa bài lên bảng lớp. Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu - Câu a: GV ghi phép trừ , rồi hỏi HS +Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số cùng mẫu số được không, bằng cách nào ? - GV hướng dẫn HS rút gọn trước khi trừ - Cho HS tự làm các bài b, c, d vào vở Bài tập 3: HS đọc yêu cầu - GV nêu câu hỏi: +Trong các lần thi đấu thể thao, thường có các loại huy chương gì để trao cho các vận động viên ? -Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán. Và HS tự làm vào vở - Gọi vài HS nêu cách làm và kết quả. GV ghi lời giải đúng lên bảng. 1. Thực hành trên băng giấy - Có băng giấy cắt đi băng giấy còn băng giấy 2. Trừ hai phân số cùng mẫu số Tính : - -= * Kết luận : (SGK) 3. Thực hành: Bài tập 1: Củng cố trừ hai phân số cùng mẫu số Bài tập 2: Làm quen trừ hai phân số khác mẫu số a). Bài tập 3: Vận dụng kĩ năng trừ phân số để giải toán Đáp số: 4. Tổng kết - Củng cố (1-2’): - Khái quát ND bài 5. Dặn dò(1’): - GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Phép trừ phân số (tt)”. LUYệN Từ Và CÂU ( tiết số 47) CÂU Kể AI Là Gì ? I. MụC TIÊU - HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?.(ND ghi nhớ) - Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn(BT1, mục III). Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về một người, một người thân trong gia đình(BT2, mục III). - HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. II. Đồ DùNG DạY- HọC 1. Giáo viên : SGK, bảng phụ 2. Học sinh : Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ(1-3’): HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ BT1. 3. Bài mới(35’): gtb Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Phần nhận xét - 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3,4. - 2 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ trường Tiểu Học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - HS tự làm vào VBT rồi nêu kết quả - GV nhận xét và sửa bài lên bảng - HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? là gì ? - GV treo bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm. - GV dặn HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? - GV chốt lại ý đúng: - Cho cả lớp so sánh xác định sự khác nhau giữa kiểu câu ai là gì? Với kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? -Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu? -Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào? b). Phần ghi nhớ: HS đọc thầm c). Phần luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập và cho cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nêu kết quả, GV nhận xét Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS chọn tình huống giới thiệu: về các bạn trong lớp; hoặc giới thiệu từng người thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình. Nhớ dùng các câu kể ai là gì trong giới thiệu - Cho HS viết VBT - Cho từng cặp HS giới thiệu, HS thi giới thiệu trước lớp - GV nhận xét bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên I. Nhận xét: Bài tập 1,2: +Câu 1,2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi +Câu 3 : Nêu nhận định về bạn Bài tập 3: Câu 1:Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? – Đây là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta. - Đây là ai ? – Đây là Diệu Chi, Bạn mới của lớp ta. Câu 2:Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công? (hoặc bạn Diệu Chi là ai?) - Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công. Câu 3:Ai là hoạ sĩ nhỏ? – Bạn ấy là hoạ sĩ nhỏ đây. - Bạn ấy là ai?– Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. * Kết luận: - Ai ? Là gì ? Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. II. Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập Bài tập 1: a 1) Thì ra.. : Giới thiệu về cái máy a 2) Đó là : Nhận định về giá trị .. b) : Nhận định ( chỉ mùa vụ ngày, đêm) c) : Nhận định về giá trị , bao hàm cả giới thiệu về loại cây đặc biệt của miền Nam. Bài tập 2: VD: Tôi xin giới thiệu về các thành viên trong tổ tôi. Đây là Minh. Bạn ấy học tập rất chăm chỉ, bài toán nào dù khó mấy bạn cũng cố tìm tòi cách giải cho bằng được. Bạn kể chuyện rất hay của tổ tôi là Hoa. Mình xin giới thiệu về gia đình của mình. ông mình là sĩ quan quân đội. Bà mình là giáo viên hiện đang dạy ở trường. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Kể CHUYệN (tiết số 24) Kể CHUYệN ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA I. MụC TIÊU 1.Rèn kĩ năng: -HS chọn được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia(hoăcj đã chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. Biết sắp xếp các sự việc hợp lí để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Lời kể tự nhiên; chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ. điệu bộ. 2.Rèn kĩ ... ĩ thuật chăm sóc cây a). Tưới nước cho cây * Mục đích * Cách tiến hành: b). Tỉa cây * Mục đích * Cách tiến hành: c). Làm cỏ * Mục đích * Cách tiến hành: d). Vun xới đất cho rau, hoa * Mục đích * Cách tiến hành: 4. Tổng kết - Củng cố (1-2’): Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1’): HD về nhà, chuẩn bị giờ sau tậP LàM VĂN (Tiết số 48) TóM TắT TIN TứC I. MụC TIÊU - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, biết cách tóm tắt tin tức(ND ghi nhớ). - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1,BT2, mục III) II. Đồ DùNG DạY- HọC: SGK, bảng phụ, VBT III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. 3.Bài mới(35’): gtb Hoạt động của thầy và trò Nội dung a). Phần nhận xét Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu a: Cho cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin. - HS phát biểu ý kiến, GV chốt : -Yêu cầu b: Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và chốt phương án trả lời lên bảng lớp: -Yêu cầu c: Cho HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. - Cho cá nhân phát biểu. Sau đó GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận b). Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. c).Phần luyện tập Bài tập 1 -Cho 1 HS đọc nội dung -Cho HS trao đổi theo nhóm đôi làm vào VBT -GV nhận xét, chốt: Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc 6 dòng đầu bản tin, cùng bạn thảo luận và nêu ra phương án trước lớp. -HS nêu miệng, GV nhận xét sửa bài cho lớp và bình chọn những nhóm hay nhất. I. Nhận xét Bài tập 1: a,b). *Đoạn 1: Sự việc chính là cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết (UNICEF, báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.) *Đoạn 2: Nội dung là kết quả cuộc thi (Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến.) *Đoạn 3: Sự việc chính là nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.(Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.) *Đoạn 4: Sự việc chính là Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) c).UNICEF và báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng, đã có 50000 bức tranh của thiếu niên khắp nới gởi đến. Cá bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. II. Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập Bài tập 1:Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17/01/1994 , vịnh Hạ Long được UNICEF công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, 29/11/2000 lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. 4. Tổng kết - Củng cố (1-2’): Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học TOáN ( Tiết số 120) LUYệN TậP CHUNG I. MụC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng trừ một số tự nhiên cho phân số,cộng trừ một phân số cho (với) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm: 1(b, c) ; 2(b, c) ; 3 II. Đồ DùNG DạY- HọC: SGK, bảng phụ, VBT III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): 2 HS lên bảng:? = ? 3.Bài mới(35’): gtb Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài 2 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Muốn thực hiện các phép tính cộng, trừ số TN với phân số ta làm như thế nào ? Bài 3 :HS nêu yêu cầu BT - Đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS tự làmbài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Nêu cách tìm: Số hạng chưa biết?Số bị trừ?Số trừ trong phép trừ? Bài 4 (4a được phép giảm): HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm vào vở. Sau đó chữa bài. Bài 5 : HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS tự làm bài.. - HS ghi bài giải vào vở, 1HS lên bảng - Nhận xét, chốt: Bài tập1: Rèn kĩ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài tập 2: Củng cố kĩ năng cộng, trừ số TN với phân số 1+ Bài tập 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài tập 4: Bài tập 5: Củng cố kĩ năng giải toán Đáp số : tổng số học sinh 4. Tổng kết - Củng cố (1-2’): Khái quát ND bài KHOA HọC (Tiết số 48) áNH SáNG CầN CHO Sự SốNG (Tiếp theo) I. MụC TIÊU: Nêu vai trò của ánh sáng - Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. - Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. II. Đồ DùNG DạY- HọC Hình trang 96, 97 SGK, Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng 1/3 tờ giấy khổ A4. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật 3.Bài mới (35’): gtb Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người - GV yêu cầu cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - HS nêu miệng, GV ghi - GV cùng HS sắp xếp các ý kiến theo các nhóm: +Nhóm 1: ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. +Nhóm 2: Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người. - GV nêu kết luận như mục Bạn cần biết *Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật - GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận các câu hỏi sau: +Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và ban ngày. +Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận: -ý 3 : Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. +Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối để phát hiện con mồi trong đêm tối. - GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97 SGK. 1. Vai trò của ánh sáng đối với con người - ánh sáng giúp ta: nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt được các loại thức ăn - ánh sáng giúp con người khỏe mạnh, sưởi ấm 2. Vai trò của ánh sáng đối với động vật - Di chuyển tìm thức ăn, tìm nước uống - Phát hiện ra nguy hiểm cần tránh - ảnh hưởng đến sự sinh sản * Mục Bạn cần biết ( SGK) 4. Củng cố, dặn dò: (1-2’): - Khái quát ND bài. - chuẩn bị “ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” Kĩ thuật( Tiết số 25) CHĂM SóC RAU, HOA (tiết 2) I. MụC TIÊU - HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chằm sóc cây rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa : tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong các bồn cây chậu cây của trường. - ở những nơi không có điều II. Đồ DùNG DạY - HọC: * Vật liệu và dụng cụ (như tiết 1) III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ(1-2’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (35’): gtb Tiết 2 Hoạt động của thầy và trò Nội dung b). Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau hoa - GV tổ chức cho HS làm 1,2 công việc chăm sóc cây đã hướng dẫn ở hoạt dộng 1. - Cho HS nhắc tên các công việc chăm sóc mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị lao động của HS. - GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS. - Cho HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động, chân tay sau khi hoàn thành công việc. c). Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá lên bảng cho HS đánh giá kết quả lao động của mình như sau: + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ. + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian quy định. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 2. Thực hành chăm sóc rau, hoa 3. Đánh giá kết quả học tập 4. Tổng kết - Củng cố (1-2’): Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1’): HD về nhà, chuẩn bị giờ sau ĐạO ĐứC (T.24) Giữ GìN CáC CÔNG TRìNH CÔNG CộNG (Tiết 2) I.MụC TIÊU: - Biết được vì sao phảI bảo vệ, giữ gìn của công các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Biết nhắc các bạn bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. II.TàI LIệU Và PHƯƠNG TIệN: Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 4). - Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU 1. Khởi động( 1’): Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ (1-2’): HS đọc phần ghi nhớ. 3. Bài mới(35’): gtb * Hoạt động 4: HS báo cáo về kết quả điều tra về công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về ích lợi của công trình công cộng. - Đại diện nhóm HS báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, thảo luận về các bản báo cáo: + Làm rõ, bổ sung ý kiến về thưc trạng các công trình công cộng ở địa phương, nêu nguyên nhân + Bàn cách bảo, giữ gìn sao cho thích hợp. - GV kết luận: * Hoạt động 5: Bày tỏ ý kiến ( BT 3- SGK): - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa: + Màu đỏ: tán thanh + Màu xanh : phản đối + Màu trắng : phân vân, lưỡng lự - HS đọc thầm từng tình huống trong SGK, suy nghĩ - GV lần lượt nêu từng tính huống, HS biểu lộ thái độ của mình theo quy ước - Yêu cầu HS giải thích rõ lí do - Thảo luận chung cả lớp. - GV kết luận: * Hoạt động 6: Sắm vai - GV đưa bảng phụ( Ghi tình huống): - GV yêu cầu nhóm HS ( dãy bàn) thảo luận cách giải quyết tình huống đó rồi phân công thành viên trong tổ lên thể hiện - Các nhóm lần lượt lên thể hiện - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, có ý kiến đánh giá - GV chốt:
Tài liệu đính kèm: