Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 16

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 16

Tập đọc

Bài 31: Kéo co

I. Mục đích, yêu cầu.

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

-Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ).

III. Các hoạt động dạy học.

? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa?

? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?

- Gv nx chung, ghi điểm.

B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Bằng tranh.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:

- Đọc toàn bài:

- Chia đoạn:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày .. thỏng . năm 2009
Tập đọc
Bài 31: Kéo co
I. Mục đích, yêu cầu.
-Đọc rành mạch, trụi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trũ chơi kộo co sụi nổi trong bài.
-Hiểu ND: Kộo co là một trũ chơi thể hiện tinh thần thượng vừ của dõn tộc ta cần được giữ gỡn, phỏt huy. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa?
? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?
- 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu.
 + Đ2: 4 dòng tiếp.
 + Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần; 
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
 + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- 3 Hs khác.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng?
- 1 Hs đọc, lớp nghe nx:
+ Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi đúng (nhanh tự nhiên ) trong câu sau: Hội làng Hữu Trấp/ ...Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nữ thắng;
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài;
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp :
? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
- ...cách chơi kéo co.
? Em hiểu cách chơi kéo co ntn?
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo...
? ý đoạn 1?
- ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Đọc thầm Đ2 
- Hs thi giới thiệu:
? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì?
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc thi khác biệt giữa bên nam và bên nữ. Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, vậy mà có năm bên nữ lại thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui...
ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
- Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng. Số lượng không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
? Theo em trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
- Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi,...
? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- ...Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà...
? Nêu ý đoạn 3?
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
? Nội dung chính của bài?
- ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp từng đoạn?
- 3 Hs đọc.
? Tìm giọng đọc thích hợp?
- Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời.
- Luyện đọc đoạn2:
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, nhóm đọc.
- Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt.
- Gv nx chung.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu nội dung bài.
	- Nx tiết học. Vn đọc lại bài, kể cho người thân nghe.
Lịch sử
Bài 14: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
 Mông - Nguyên.
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs biết:
Nờu một số sự kiện tiờu biểu về ba lần chiến thắng quõn xõm lược Mụng Nguyờn, thể hiện: 
Quyết tõm chống giặc của quõn dõn nhà Trần: Tập trung vào cỏc sự kiện như Hội nghị Diờn Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thớch vào tay hai chữ “ Sỏt Thỏt ” và chuyện Trần Quốc Toản búp nỏt quả cam. 
Tài thao lược của cỏc tướng sĩ mà tiờu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc amnh5, quõn ta chủ động rỳt khỏi kinh trành, khi chỳng suy yếu thỡ quõn ta tiến cụng quyết liệt và giành được thắng lợi: hoặc khi quõn ta dựng kế cắm cọc gỗ tiờu diệt địch trờn sụng Bạch Đằng. )
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quả ntn trong việc đắp đê?
? Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13?
- 2 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Giới thiệu vào bài mới:
1. Hoạt động 1: ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
	* Mục tiêu: Hs thấy được ý chí quyết tâm đánh giặc và tinh thần đoàn kết của vua tôi nhà Trần.
	* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu...hai chữ Sát Thát.
- 1 Hs đọc lớp theo dõi.
? Tìm những sự việc cho thấy Vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc?
- Hs thảo luận theo bàn, sau đó trình bày trước lớp:
+Trần Thủ Độ khảng khái trả lời:"Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo".
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: " Đánh"!
+ Trần Hưng Đạo viết hịch tướng sĩ: : Dẫu cho trăm thân này...cam lòng"
+ Các chiến sĩ tự thích vào tay hai chữ: "Sát Thát"
	* Kết luận: Cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của Vua tôi nhà Trần.
2. Hoạt động2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến.
* Mục tiêu: Hs thấy được kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.Tìm hiểu về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận nhóm4:
- Các nhóm đọc sgk thảo luận theo nhóm, viết phiếu:
? Nhà Trần đã đối phó với giặc ntn khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
- Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
- Khi giặc yếu: vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút khỏi bờ cõi nước ta.
? Cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng long có tác dụng ntn?
- ...có tác dụg rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy 1 bóng người, không 1 chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi đói khát. 
Địch hao tổn còn ta bảo toàn lực lượng.
? Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản?
- Hs kể.
- Gv kể tóm tắt lại.
* Kết luận: Đọc phần ghi nhớ của bài.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 15.
Toỏn
Bài 76: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
B, Giới thiệu bài mới.
Bài 1.Đặt tính rồi tính:
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- Hs đọc, tự tóm tắt bài toán:
Tóm tắt:
25 viên gạch : 1 m2
1050 viên gạch :... m2?
Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì?
- Phép tính chia.
- Yc hs làm bài vào vở Bt:
- Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài. 
Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2 )
Đáp số: 42 m2
Bài 3. Bài toán ( Làm tương tự bài 2)
? Nêu các bước giải?
- Tính tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng.
- Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Bài giải
Trong 3 tháng đội dó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi ngời làm được là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm.
Bài 4. Gv chép đề lên bảng.
- Hs trao đổi nhóm 2, trả lời:
a. Phép chia sai ở lần chia thứ hai: 564 chia 67 được 7.
Do đó có số dư lớn hơn số chia: 95 > 67
Dẫn đến kết quả phép chia sai.
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia.
- Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư đúng.
- Hs làm bài vào nháp, chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. 
- BTVN Làm BT 4 vào vở thực hiện phép chia cho đúng.
Đạo đức
Bài 8: Yêu lao động (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh có khả năng:
	- Nờu được ớch lợi của lao động. 
	- Tớch cực tham gia cỏc hoạt động lao động ở lớp, trường, ở nhà phự hợp với khả năng bản thõn. 
	- Khụng đồng tỡnh với những biểu hiện lười lao động. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Đồ dùng đóng vai BT 2 ( chuẩn bị theo nhóm).
 - Phiếu học tập hoạt động 2 BT1.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài?
- 1, 2 Hs đọc.
? Đọc, hát những bài thơ, hát em sáng tác hay sưu tầm nói về công lao của thầy, cô giáo?
- 2, 3 Hs đọc, hát..
- Gv cùng hs nx chung, đánh giá.
B, Giới thiệu vào bài mới:
1. Hoạt động 1: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a.
 	* Mục tiêu: Hs đọc truyện, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.	 
	* Cách tiến hành:
- Đọc truyện:
- 1, 2 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK/25.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý.
	* Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 2,3 Hs đọc.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1
* Mục tiêu: Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp làm nháp, 2 nhóm làm phiếu khổ to.
- Trình bày:
- Lần lượt các đại diện nhóm nêu miệng, 2 nhóm dán phiếu.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt ý đúng.
Yêu lao động
Lười lao động
- Làm bài và học thuộc bài rồi mới đi chơi
- Không học bài, không làm bài.
- Luôn luôn hoàn thành mọi việc khi bố, mẹ, thầy cô giáo giao cho.
....
- ỷ lại chờ người khác làm cho.
.... 
3. Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 2. 
* Mục tiêu:	Hs biết đóng vai, biết xử lý theo tình huống các vai đóng.	
	* Cách tiến hành:
- Đọc tình huống sgk.
- 2 Hs đọc.
- Thảo luận nhóm 5:
- Các nhóm chọn tình huống, chọn bạn đóng vai và thảo luận theo tình huống đã đóng.
- Trình bày:
- 2 nhóm đóng 2 tình huống, lớp trao đổi theo tình huống.
? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Hs trả lời.
- Hs khác đưa ra cách cư xử khác.
- Gv nx và chốt cách cư xử đúng, hay.
4. Hoạt động tiếp nối: 
	- Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6 SGK.
Thứ ba ngày .. thỏng .. năm 2009
Chớnh tả 
Bài 16: Kéo co.
I. Mục đích, yêu cầu:
-Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng đoạn văn ; khụng mắc quỏ năm lỗi trong bài.
-Làm đỳng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
Viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung thu, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs n ... à Nội trên bản đồ hành chính VN.
 	- Biết đợc những đờng giao thông từ HN. Phơng tiện giao thông từ LC đến HN.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN.
- Cả lớp quan sát.
? Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội?
? Hà Nội giáp với những tỉnh nào? 
? Từ HN đến các tỉnh và nơi khác bằng phơng tiện gì?
- Lần lợt hs chỉ.
- Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.
- Đờng ôtô, sông, sắt, hàng không.
? Từ thành phố LC đến HN bằng những phơng tiện nào?
- ôtô, xe lửa, tàu thuỷ.
	* Kết luận: HN là thủ đô của cả nớc. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phơng tiện khác nhau.HN đợc coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nớc.
3. Hoạt động2: HN- thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
* Mục tiêu: - Hà Nội đợc chọn làm kinh đô của nớc ta từ năm 1010.
	- Một số tên gọi khác của HN. Một vài đặc điểm của phố cổ 
 và phố mới ở HN.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
- Thảo luận nnhóm 2.
? HN đợc chọn làm kinh đô của nớc ta từ năm nào?
- Năm 1010.
? Lúc đó HN có tên gọi là gì?
- Thăng Long.
? HN còn có những tên gọi nào khác?
- Đại La, Đông Đô, Đông Quan,...
? Khu phố cổ có đặc điểm gì?( ở đâu, tên, nhà cửa, đờng phố)
- Kết hợp quan sát tranh...
- Phố cổ HN: Hàng Bông, Hàng Gai, Hàng Đào, Hàng Đờng, Hàng Mã,
- Tên phố: Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trtớc đây ở phố đó.
- Nhà cửa: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cửa kính.
- Đờng phố: nhỏ, chật hẹp, yên tĩnh.
? Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đờng phố, ...)
- Kết hợp quan sát tranh...
-Tên phố: Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt,...
- Đặc điểm tên phố: Lấy tên các danh nhân.
- Nhà cửa: Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại.
- Đờng phố: To, rộng, nhiều xe cộ đi lại.
- HN có nhiều phố đẹp, hiện đại, nhiều phờng làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập.
	* Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
4. Hoạt động 3: HN - Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nớc.
	* Mục tiêu: Thủ đô HN là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nớc.
	* Cách tiến hành: 
? Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là:
- Trung tâm chính trị:
- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp.
- HN- Trung tâm kinh tế lớn:
- Nhiều nhà máy, trung tâm thơng mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bu điện.
- HN- trung tâm văn hoá, khoa học:
- Trờng ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc tử Giám; nhiều viện nghiên cứu, trờng ĐH, bảo tàng, th viện, nhiều danh lam thắng cảnh.
? Kể tên một số trờng ĐH, viện bảo tàng...ở HN?
- Bảo tàng quân đội; lịch sử; dân tộc học; Th viện quốc gia.
- ĐH quốc gia HN; ĐH s phạm HN; viện toán học...
5. Củng cố, dặn dò:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học. Chuẩn bị su tầm tranh ảnh về Hải Phòng học bài 16.
Thứ sỏu ngày .. thỏng  năm 2009 
Tập làm văn 
Bài 32: Luyện tập miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu.
Dựa vào dàn ý đó lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miờu tả đồ chơi em thớch với 3 phần: mở bài, thõn bài, kết bài.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em?
- 2 Hs giới thiệu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Chuẩn bị bài viết:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- Hs đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162.
- 4 Hs đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước?
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại.
? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Hs đọc thầm lại mẫu.
- Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu:
- 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình.
+VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu.
- Chọn cách kết bài?
- Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng.
3. HS viết bài:
- Viết bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò.
	- GV thu bài, nx tiết học.
Khoa học 
Bài 32: Không khí gồm những thành phần nào?
I. Mục tiêu: 
	- Sau bài học, hs biết:
	- Quan sỏt và làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số thành phần của khụng khớ: khớ ni – tơ, khớ cỏc – bụ – nớc, khớ ụ xi. 
	- Nờu được thành phần chớnh của khụng khớ gồm khớ ni – tơ, khớ ụ xi. Ngoài ra cũn cú khớ cỏc – bụ – nớc, hơn nước, bụi, vi khuẩn, 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Nến, đĩa đèn bằng nhựa, đế bằng nhựa, ống trụ bằng thuỷ tinh, chậu
 nhựa (TBDH). Nước vôi trong.	
	- Hs chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Không khí có tính chất gì?
- 2 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới.
1. Hoạt động1: Xác định thành phần chính của không khí.
	* Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs làm việc theo nhóm4:
- Nhóm trưởng báo cáo sự chẩn bị của các nhóm.
- Đọc mục thực hành:
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm thí nghiệm: ( Gv giúp đỡ hs làm thí nghiệm.)
- Các nhóm làm thí nghiệm như gợi ý sgk.
- Hs giải thích hiện tượng:
? Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
- Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, đó là ô-xi.
- Sự cháy làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết?
- Không vì nến bị tắt.
- Gv làm lại thí nghiệm và hỏi hs:
Không khí gồm mấy thành phần chính ?
- Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
- 2 thành phần chính:
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni-tơ.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/66.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
	* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát lọ nước vôi trong:
- Cả lớp qs thấy lọ nước vôi trong.
- Bơm không khí vào lọ nước vôi trong; 
- Nước vôi vẩn đục.
? Giải thích hiện tượng?
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết /67.
- Gv giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước; ví dụ hôm trời nồm...
? Quan sát hình 4,5 /sgk: Kể tên các thành phần khác có trong không khí?
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
- Gv yc hs làm thí nghiệm: 
- Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào, nhìn rõ những hạt bụi.
	* Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
3. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết sgk/66, 67.
	- Học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
Toỏn 
Bài 80: Chia số cú ba chữ số ( tt ).
I. Mục tiêu:
Giúp Hs rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.( chia hết và chia cú dư )
- Giải bài toán có lời văn.
- Chia một số cho một tích.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 1b.
- 2 Hs lên bảng làm bài. Lớp đỏi chéo vở kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Giới thiệu bài mới.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- Lớp tự làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Kq: a/ 2; 32; 20.
Bài 2. Bài toán:
- Đọc yêu cầu, tự tóm tắt bài toán.
? Phân tích: Nêu các bớc giải?
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
+ Tóm tắt:
Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ?
Bài giải
Số kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880( gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp )
Đáp số: 18 hộp kẹo
- Gv chấm, cùng hs chữa bài.
Bài 3.Nêu qui tắc một số chia cho một tích?
- 1,2 Hs nêu.
- Nêu 2 cách có thể thực hiện?
- Hs nêu, Lớp tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài:
a.C1: 2205: ( 35 x 7 ) =2205 : 245 = 9
C2: 2205 : ( 35 x7 )= 2205 : 7 : 35 
 = 63 : 7 = 9.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học; BTVN bài 1 dòng cuối.
Kĩ thuật 
THEÂU MOÙC XÍCH (2 tieỏt )
I/ Muùc tieõu:
Biết cỏch thờu múc xớch. 
Thờu được mũi thờu múc xớch. Cỏc mũi thờu tạo thành những vũng chỉ múc nối tiếp tương đối đều nhau. Thờu được ớt nhất năm vũng múc xớch. đường thờu cú thể bị dỳm. 
II/ ẹoà duứng daùy- hoùc:
 -Tranh quy trỡnh theõu moực xớch. 
 -Maóu theõu moực xớch ủửụùc theõu baống len (hoaởc sụùi) treõn bỡa, vaỷi khaực maứu coự kớch thửụực ủuỷ lụựn (chieàu daứi ủuỷ theõu khoaỷng 2 cm) vaứ moọt soỏ saỷn phaồm ủửụùc theõu trang trớ baống muừi theõu moực xớch.
 -Vaọt lieọu vaứ duùng cuù caàn thieỏt:
 +Moọt maỷnh vaỷi sụùi boõng traộng hoaởc maứu, coự kớch thửụực 20 cm x 30cm.
 +Len, chổ theõu khaực maứu vaỷi. 
 +Kim khaõu len vaứ kim theõu.
 +Phaỏn vaùch, thửụực, keựo.
III/ Hoaùt ủoọng daùy- hoùc:
Tieỏt 2
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
1.OÅn ủũnh: Haựt.
2.Kieồm tra baứi cuừ: Kieồm tra duùng cuù cuỷa HS.
3.Daùy baứi mụựi:
 a)Giụựi thieọu baứi: Theõu moực xớch.
 b)HS thửùc haứnh theõu moực xớch:
 * Hoaùt ủoọng 3: HS thửùc haứnh theõu moực xớch
 -HS nhaộc laùi phaàn ghi nhụự vaứ thửùc hieọn caực bửụực theõu moực xớch.
 -GV nhaọn xeựt vaứ cuỷng coỏ kyừ thuaọt theõu caực bửụực:
 +Bửụực 1: Vaùch daỏu ủửụứng theõu 
 +Bửụực 2: Theõu moực xớch theo ủửụứng vaùch daỏu .
 -GV nhaộc laùi moọt soỏ ủieồm caàn lửu yự ụỷ tieỏt 1.
 -GV neõu yeõu caàu thụứi gian hoaứn thaứnh saỷn phaồm vaứ cho HS thửùc haứnh.
 -GV quan saựt, uoỏn naộn, chổ daón cho nhửừng HS coứn luựng tuựng hoaởc thao taực chửa ủuựng kyừ thuaọt.
 * Hoaùt ủoọng 4: ẹaựnh giaự keỏt quaỷ hoùc taọp cuỷa HS.
 -GV toồ chửực cho HS trửng baứy saỷn phaồm thửùc haứnh.
 -GV neõu tieõu chaồn ủaựnh giaự saỷn phaồm:
 +Theõu ủuựng kyừ thuaọt .
 +Caực voứng chổ cuỷa muừi theõu moực noỏi vaứo nhau nhử chuoói maột xớch vaứ tửụng ủoỏi baống nhau.
 +ẹửụứng theõu phaỳng, khoõng bũ duựm.
 +Hoaứn thaứnh saỷn phaồm ủuựng thụứi gian quy ủũnhự.
 -GV nhaọn xeựt vaứ ủaựnh giaự keỏt quaỷ hoùc taọp cuỷa HS. 
 3.Nhaọn xeựt- daởn doứ:
 -Nhaọn xeựt sửù chuaồn bũ, tinh thaàn hoùc taọp vaứ keỏt quaỷ thửùc haứnh cuỷa HS.
 -Hửụựng daón HS veà nhaứ ủoùc trửụực vaứ chuaồn bũ vaọt lieọu, duùng cuù theo SGK ủeồ hoùc baứi “Theõu moực xớch hỡnh quaỷ cam”.
-Chuaồn bũ duùng cuù hoùc taọp.
-HS neõu ghi nhụự.
-HS laộng nghe.
-HS thửùc haứnh theõu caự nhaõn.
-HS trửng baứy saỷn phaồm. 
-HS tửù ủaựnh giaự caực saỷn phaồm theo caực tieõu chuaồn treõn.
-Caỷ lụựp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 CKTKN(3).doc