* Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng, về vệ sinh của các công trình công cộng.
-Nhận xét bài tập về nhà của HS
* GV đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp phải đoán xem ô chữ đó là những chữ gì?
-GV phổ biến quy luật chơi
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét HS chơi.
* HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
+Nhận xét về bài kể của HS.
+KL: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu .
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại.
Đạo đức Giữ gìn công trình công cộng. ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng: 1 Hiểu:- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. -Mọi người đều có trách nhiệm bảo vê, giữ gìn. -Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. 2 Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Tài liệu và phương tiện-SGK, đạo đức 4.; -Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. ND bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học . ND-T/Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh HĐ1: Trình bày bài tập HĐ2: Trò chơi “ ô chữ kì diệu” HĐ3: kể chuyện các tấm gương. HĐ4: hướng dẫn thực hành. * Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng, về vệ sinh của các công trình công cộng. -Nhận xét bài tập về nhà của HS * GV đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp phải đoán xem ô chữ đó là những chữ gì? -GV phổ biến quy luật chơi -GV tổ chức cho HS chơi. -GV nhận xét HS chơi. * HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. +Nhận xét về bài kể của HS. +KL: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu.. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại. * HS trình bày -GV tham khảo bảng báo cáo kết quả điều tra tại địa phương. -HS nhận xét, bổ sung. * HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS lần lượt đoán ô chữ *HS kể. Tuỳ lượng thời gian mà GV chọn lượng HS cho phù hợp. +Tấm gương các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray. -HS dưới lớp lắng nghe. -Nghe. -1 HS nhắc lại ý chính. -1-2 HS đọc TUẦN: 24 ( Từ ngày 21/2 – 25/2) .................@&?................ Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn. I Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF(u-ni-xép).Biết đọc đúng một bảng tin (thông tin vui)-giọng hơi nhanh. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 3. Nắm được nội dung chính của bản tin: cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. II Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ (nếu có). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. II Các hoạt động dạy học ND-T/Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 3 -5’ 2.Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ Hoạt động 1: Luyện đọc 10 -12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 8 -9’ Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 8 – 10’ 3. Củng cố - dặn dò: 3 -5’ * Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét bài bạn . -Nhận xét và cho điểm HS * Cho HS quan sát tranh: +Bức tranh vẽ cảnh gì? -GV giới thiệu: Bản tin về cuộc sống an toàn mà các em được học hôm nay là -Viết bảng: UNICEF, 50.000 -Giải thích đây là bài tập đọc dưới dạng bản tin - 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn - HS đọc phần chú giải trong SGK. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc * HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi: +Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? +Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì? +Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn cuộc sống an toàn nhằm mục đích gì? +Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?.............. -GV ghi ý chính 1 lên bảng -Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn nhất -Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi: +Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi? +Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em? -GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. * ý : Các em thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ +Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì? +Bài đọc có nội dung chính là gì? -GV ghi ý chính của bài lên bảng. *Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - Treo bảng phụ - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. +Tổ chức cho HS thi đọc . -Nhận xét cho điểm HS. -Gọi HS đọc toàn bài trước lớp. -Nhận xét cho điểm HS. * Nêu lại tên ND bài học ? -Cho HS xem một ố tranh theo chủ đề doHSvẽ * 3-5 HS đọc thuộc lòng -Nhận xét - HS trả lời -Nghe - Đồng thanh đọc - Nghe , hiểu -HS đọc bài : 2 lượt -1 HS đọc phần chú giải . -2 HS ngồi cùng bàn đọc . -2 HS đọc toàn bài . -Theo dõi GV đọc mẫu * Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, +Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn. +Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng +Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.Sôi nổi -Nghe -Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời - HS đọc lại ý chính đoạn 2 -Nghe +Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh. +Nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước -2 HS nhắc lại ý chính . *1 HS đọc - Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc. +3-5 HS thi đọc. Cả lớp ø bình chọn bạn đọc hay * 2 HS nêu lại . - Về thực hiện Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tốn: Luyện tập. I/ Mục đích – yêu cầu : Giúp HS : - Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - HS làm thành thạo các bài tập 1,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 2 - Gd Hs vận dụng tính tốn thực tế. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : nội dung . Học sinh : sgk IIIHoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 4. - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b) Thực hành: Bài 1 : Gọi 1 HS đọc phép tính mẫu trong SGK. + GV ghi bảng hai phép tính : 3 + - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính này như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số . + Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở nháp các phép tính cịn lại . - Gọi 2 HS lên bảng làm + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn HS thực hiện Và + Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép tính và kết quả ở hai phép tính . - Yêu cầu HS tự rút ra tính chất của phép cộng phân số . + Gọi HS phát biểu . - Gọi em khác nhận xét bạn - Giáo viên nhận xét học sinh . Bài 3 :+ Gọi HS đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết nửa chu vi hình chữ nhật bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài . Gv nhận xét 3) Củng cố - Dặn dị: - Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm lại các bài tập . Chuẩn bị : phép trừ phân số - 1HS lên bảng giải bài . + Số đội viên cả hai hoạt động là : + = ( số đội viên ) + HS nhận xét bài bạn . -Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . + Quan sát nêu cách đặc điểm phép cộng . - Ta viết 3 = - Thực hiện theo mẫu + Lớp làm vào vở nháp các phép tính cịn lại . - 2 HS làm trên bảng : a / 3 + b/ - HS khá giỏi - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -Một em nêu đề bài . - Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính + Cấu tạo phép tính : - Phép tính thứ nhất dạng một tổng cộng với một số . - Phép tính thứ hai cĩ dạng một số cộng với một tổng . Và + Hai kết quả bằng nhau . + Đây là tính chất kết hợp của phép cộng . + 2 HS phát biểu : - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm - Đề bài cho hình chữ nhật cĩ chiều dài m và chiều rộng m . + Tính nửa chu vi của hình chữ nhật + HS nêu - nx + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài . + Nửa chu vi hình chữ nhật là : + = ( m ) Đáp số : ( m ) + HS nhận xét bài bạn . - 2 HS nhắc lại. Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2011 Chính tả (nghe viết): Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân I- Mục tiêu: 1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. 2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: Tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã. II- Đồ dùng dạy học. -Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a -Một số tờ giấy trắng phát cho HS làm bài tập 3. III- Các hoạt động dạy học. Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học. ( 5 phút) ( 20phút) (10 phút) ( 3 phút) 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS lên bảng , 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ hay sai ở bài trước: Sung sướng, lao xao, lướt thướt, lang thang. + Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * GV cho HS quan sát chân dung hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung bài viết. - GV đọc bài viết. + Gọi HS đọc bài: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và 1 HS đọc phần chú giải. H: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào? H: Nội dung đoạn văn nói điêù gì? b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Nhắc HS chú ý viết các tên riêng. c) Viết chính tả. + GV đọc chính tả cho HS viết bài. d) soát lỗi, chấm bài. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS trao đổi làm bài. + Gọi HS nhận xét ba ... học môn chính tả - Hoàn thành các sản phẩm chuẩn bị thi trưng bày sản phẩm 3 .Đi bộ an toàn trên đường -Giáo viên treo tranh cho HS quan sát tranh như trong SGK. -Thảo luận theo nhóm ,đại diện nêu :Cô đang dắt tay các bạn nhỏ qua đường. -Đi bộ đường phố ta đi ở vị trí nào trên đường? -Đi bộ đường phố ta đi ở tên vỉa hè. -Treo tranh 2.Hỏi:Đó là đường nông thôn hay đường phố? -Đó là đường phố. - Các bạn nhỏ và mọi người đi ở phần đường nào? - Đi ở bên lề đường Kết luận :Ở đường phố phải đi trên vỉa hè ,còn đường nông thôn không có vỉa hè phải đi sát mép đường nêu có vật cản phải nắm tay người lớn tuổi. Hoạt động ngoài giờ Múa hát về chủ đề. I. Mục tiêu. Nhớ lại các chủ đề mình đã sinh hoạt. Hát, múa được các bài hát về chủ đề. II. Chuẩn bị: Các bài hát về chủ đề. Một số động tác phụ hoạ cho bài hát. III. Các hoạt động dạy - học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Họat động. Kế họch tu 3. Củng cố – dặn dò. * Bắt nhịp: * Giới thiệu – ghi đề bài. - Tổ chức tìm các bài hát về chủ đề. - Nhận xét tuyên dương. -Tổ chức: - Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: * Lớp đồng thanh hát bài lớp chúng ta đoàn kết. * Nhắc lại đề bài. - Thảo luận nhóm viết ra phiếu thảoluận tên những bài hát về chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - Thi đua hát kết hợp múa các bài hát về chủ đề. - Lớp nhận xét. - Học bài cũ và chuẩn bị bài học cho tuần sau. Mỹ thuật Bài 24:Vẽ trang trí Tìm hiểu về kiểu chữ nét đều. I Mục tiêu: -HS làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó -HS biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. -HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày. II Chuẩn bị Giáo viên -SGK,SGV -Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và chữ nét đều để so sánh. -Một số bảng gõ hoặc bìa cứng có kẻ các ô vuông đều nhau tạo thành hình chữ nhật, cạnh là 4 ô và 5ô. -Cắt một số chữ nét thẳng, nét tròn, nét nghiêng theo tỉ lệ các ô vuông trong bảng. HS: -SGK. -Sưu tầm kiểu chữ nét đều. -Giấy vẽ hoặc vở thực hành, com pa, thước kẻ, bút chì và màu vẽ. III Các hoạt động dạy học- chủ yếu. ND_TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra. Bài mới. 1 Giới thiệu bài HĐ1:Quan sát, nhận xét. HĐ2: Cách kẻ chữ nét đều. 3: Thực hành. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. 3 Củng cố dặn dò -Chấm một số bài của HS tiết trước. -GV giới thiệu một vài dòng chữ nét đều để HS thấy được vẻ đẹp và cách sử dụng chữ nét đều. -Ghi tên bài học. -GV giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm HS phân biệt hai kiểu chữ này. (Các nét chữ GV tham khảo sách GV ) -GV chỉ vào bảng chữ nét đều và tóm tắt: +Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng, cong, nghiêng, chéo hoặc tròn đều có độ dày bằng nhau, các dấu có độ dày bằng ½ nét chữ +Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ: +Các nét cong, nét tròn có thể dùng com pa để quay. -Các chữ nào có nét thẳng đứng, nét thẳng ngang và nét chéo? -Chiều rộng của các chữ như thế nào? -Những chữ nào thường được dùng để kẻ khẩu hiệu, Pa – nô, Áp phích? -GV yêu cầu HS quan sát hình 4, trang 57 SGK để các em nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng. -GV giới thiệu hình 5, trang 57 SGK và yêu cầu HS tìm ra cách kẻ chữ: R, Q, D, S, B, P/ Lưu ý: -Vẽ màu không ra ngoài nét chữ. Nên vẽ màu ở xung quanh nét chữ trước, ở giữa sau. -Có thể trang trí cho dòng chữ đẹp hơn. -Để HS hiểu cách phân bố chữ trong dong. GV kẻ chiều cao dòng chữ và cho HS sắp xếp chữ và tự điều chỉnh khoảng cách cho hợp lí. -Do mục tiêu cơ bản của bài học này là HS bước đầu hiểu về cấu trúc của chữ nét đều và cách kẻ chữ, nên ở bài này chỉ cho HS thực hành vẽ màu vào dòng chữ có sẵn. -GV cho HS vẽ màu vào dòng chữ nét đều ở vở thực hành – -GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.. -Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho bài sau (Quan sát quang cảnh trường học). -Tự kiểm tra đồ dùng học tập và bổ sung nếu thiếu. -Quan sát và trả lời một số câu hỏi. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát một số kiể chữ nét đều và chữ nét thanh, nét đậm. -Nêu: -Nghe. -Nghe. -Nghe. +Các chữ A, E, I, H, K, L, M, N, T,V, X, Y. là những chữ có các nét thẳng đứng, nét thẳng ngang và nét chéo. +Chiều rộng của chữ thường không bằng nhau. Rộng nhất là chữ A, Q, M, O.. Hẹp hơn là chữ E, L, P, T Hẹp nhất là chữ I. +Chữ nét đều có dáng khoẻ, chắc thường dùng để kẻ khẩu hiệu, Pa –nô, áp phích. -Quan sát hình 4 trang 57 để nhận ra các chữ có nét thẳng. -Quan sát hình 5. -Nghe. -Nghe. -Nghe. -Nghe mục tiêu và thực hiện theo mục tiêu của GV. -Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. -Nghe và thực hiện LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24 ( Từ 22 / 2 - 26 / 2 / 2010 ) Thứ ngày Buổi Môn học Tên bài học Thứ 2 22/ 2/ 2010 S SHTT Đạo đức Tập đọc Toán Chào cờ Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 2 ) Vẽ về cuộc sống an toàn Tiết 116 : Luyện tập C Chính tả ÔLToán Khoa học Nghe - viết : Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. Phép cộng phân số Bài 47 : Ánh sáng cần cho sự sống. Thứ 3 23/ 2/2010 S Toán Tự chọn L.từ và câu Lịch sử Tiết 117: Phép trừ phân số. Tin học Câu kể Ai là gì? Bài 20: Ôn tập. C Kể chuyện Địa lý ÔLTV Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Bài 22: Thành phố Cần Thơ Tập làm văn : Luyện tập miêu tả cây cối. Thứ 4 24/ 2/2010 S GV bộ môn dạy C Toán Ô. L . Toán Khoa học Tiết 118: Phép trừ phân số.(tt) Phép trừ phân số. Bài 48: Ánh sáng cần cho sự sống.(tt) Thứ 5 25/ 2/ 2010 S Tập đọc Tự chọn Tập làmvăn Toán Đoàn thuyền đánh cá ï Tin học Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối Tiết 119: Luyện tập. C Kỹ thuật L . từ vàcâu ÔLTV Chăm sóc rau, hoa Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? Ôn các bài TĐ-HTL đã học từ tuần 21- 24 Thứ 6 26/ 2/ 2010 S GV bộ môn dạy C Tập .L. văn Toán SHTT Tóm tắt tin tức Tiết 120 : Luyện tập chung. Sinh hoạt Đội Môn:Kĩ thuật Bài 25:Thu hoạch rau, hoa. (1 tiết) I Mục tiêu -HS biết mục đích các cách thu hoạch rau, hoa. -Có ý thức làm việc cẩn thận. II Đồ dùng dạy học. Vật liệu và dụng cụ: Dao sắc, kéo cắt cành. II Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Bài mới Giới thiệu bài. HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu của việc thu hoạch rau, hoa. 10 -12’ HĐ2: GV hướng dẫn tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch rau, hoa. 13 -14’ C – Củng cố - dặn dò: 3 -5’ * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * GV nêu vấn đề: Cây rau, hoa dễ bị giập nát, hư hỏng Vậy khi thu hoạc cần đảm bảo yêu cầu gì? -GV giải thích các yêu cầu của việc thu hoạch: thi hoạch đúng độ chính, không thu hoạch sớm quá hoặc muộn quá. H:+Người ta thu hoạch bộ phận nào của cây rau, hoa? Thu hoạch bằng cách nào? -GV giải thích: Tuỳ loại cây,người ta thu hoach bộ phận cây khác nhau. - HS quan sát hình trong sách và nêu các cách thu hoạch rau, hoa -GV: Rau sau khi thu hoạch nếu chưa sử dụng ngay cần được bảo quản chế biến dưới các hình thức như đưa vào phòng lạnh.. -Nhận xét tinh thần học tập của HS. -GV dặn dò HS ôn tập các bài đã học theo nội dung phần ôn tập trong SGK. -* 2 -3 HS nhắc lại * Nghe -2-3 Hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -Nghe -Nghe 2-3 HS trả lời: Tuỳ loại cây người ta thu hoạch bộ phận cây khác nhau. -Nghe. -HS quan sát và phát biểu: +Với cây rau: Có các cách thu hoạc như hái hoặc ngắt +Với cây hoa: Chủ yếu là cắt cành. -Nghe. Phép cộng và phép trừ phân số. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số. - Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số. II- Chuẩn bị. -Vở bài tập ; Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học : ND -T/lượng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1* Giới thiệu bài 3 -4’ 2. Luyện tập. Bài 1. Làm nháp 4-5’ Bài 2: làm bài vào vở. 6 -7’ Bài 3: Làm vở 4 -5’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’ * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc đề bài. -Muốn thực hiện tính cộng, tính trừ phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu lớp làm bài vào bảng con -Nhận xét sửa bài cho HS. * Gọi HS đọc bài tập 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Trong phần a em làm thế nào để tìm được x? vì sao lại làm như vậy? - Yêu cầu HS làm vở . -Nhận xét sửa bài. * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HD làm bài tập. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét , ghi điểm * Nêu lại tên ND bài học ? -nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. * Nhắc lại tên bài học * 1HS đọc đề bài. -Chúng ta quy đồng mẫu số HS lên bảng , lớp làm vào nháp a) b) - = .... * Thực hiện tính. Làm bài vào vở. a, x + = ; b , x - = -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -Một số HS nêu kết quả. -Nhận xét sửa. . * Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Nêu lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. a) - 2 em nêu. - Về thực hiện
Tài liệu đính kèm: