Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng

I.Mục tiêu: Sau bài học sinh có khả năng:

- Biết đọc đúng một bản tin – giọng tốc hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

- Nắm nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 24
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Chào cờ:Tập trung dưới cờ
..............................................................
Tập đọc: vẽ về cuộc sống an toàn
I.Mục tiêu: Sau bài học sinh có khả năng:
- Biết đọc đúng một bản tin – giọng tốc hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Nắm nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
- Đọc bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a.Gíơi thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên chia đọan
-Hướng dẫn đọc đúng
- Giáo viên đọc mẫu
c.Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Chủ đề cuộc thi như thế nào?
+Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+Các em nhận thức tốt về cuộc thi ra sao?
-Yêu cầu đọc bài
+ Nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Những dòng in đậm của bản tin có ý nghĩa Gì?
-Yêu cầu h/s nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên ghi bảng.
3.Hướng dãn đọc diễn cảm:
- G/V hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
- Nhận xét ,đánh giá.
4.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh đọc và trả lời caccâu u hỏi
-Nhận xét
-Đọc nối tiếp đoạn ,kết hợp đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Học sinh đọc nhóm đôi.
-H/s đọc cả bài. 
-H/S đọc thầm đoạn 1.
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung
+Em muốn soóng an toàn.
+Trong vòng 4 tháng dã có 50000 bức tranh của thiếu nhicả nước gửi về.
+Kiến thức của thiếu nhi về an toàn giao thông rất phông phú
-Đọc thầm bài và trả lời.
+Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp,màu sắc tươi tắn,....
+Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc... 
H/s đọc nội dung bài
-H/S đọc diễn cảm đoạn1.
-Thi đọc diễn cảm đoạn1.
-Nhận xét,sửa sai
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm cả bài.
Nhận xét bình chọn
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
..............................................................
Toán: luyện tập
I.Mục tiêu: Sau bài học ,học sinh có khả năng:
Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với một số tự nhiên 
- Giáo dục học sinh có ý thứ học tốt môn học.
II. Chuẩn bị: 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
- Bài:3
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài số1 :-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm
Theo dõi hướng dẫn h/s yếu.
Bài số2 :-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm
Yêu cầu h/s nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài số3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm
Chấm, chữa bài.
- Nhận xét ,đánh giá.
4.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh chữa bài
-Nhận xét,sửa chữa
- H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm nháp
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
a. 11/3 b. 23/4 c . 54/21 
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm nháp
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
*Rút nhận xét:khi cộng mộy tổng hai số với một số thứ ba , ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và số thứ ba.
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm vở
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
 Đáp số : 29/30 m
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
.........................................................................................
Đạo đức: giữ gìn các công trình công cộng (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Học xong bài, học sinh có khả năng: 
1. HS hiểu:Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng vì lợi ích của bản thân và cộng đồng.
2. Hình thành cho HS thái độ:
- Trân trọng tài sản chung của xã hội, tôn trọng công sức lao động của con người.
- Đồng tình với những người biết giữ gìn và không đồng tình với những ai vi phạm các công trình công cộng.
3. Có hành vi, việc làm tích cực nhằm bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương hay ở những nơi em hay qua lại.
-Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng.
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
Kiểm tra :
- Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
-Nhận xét ,đánh giá
2.Bài mới:
a.Giới thiệu, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1;Báo cáo kết quả điều tra.
Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện giữ gìn công trình công cộng ở địa phương.
Hướng đẫn học sinh hoạt động nhóm
Giáo viên nhận xét kết luận
*Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến (BT3)
 Mục tiêu:Biết được những việc làm để giữ gìn công trình công cộng.
Hướng đẫn học sinh hoạt động nhóm
Giáo viên nhận xét sửa chữa
3.Củng cố ,dặn dò:
Tóm tắt nội dung
Đánh giá tiết học
Yêu cầu h/s chuẩn bị tiết học sau.
-Học sinh trả lời
-Nhận xét –bổ sung
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả điều tra về các công trình công cộng ở địa phương .
 Bàn cách giữ gìn các công trình công cộng đó. 
Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
Học sinh thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
Các ý kiến :b,c là sai.
Lịch sử : ôn tập
I.Mục tiêu: Sau bài học sinh có khả năng:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê(thế kỷ XV)(tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện)
Ví dụ: năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê(thế kỷ XV)
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
-Nêu các tác phẩm tiêu biểu của thời kỳ này?
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
1.Các giai đoạn và các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938- thế kỷ XV
- Yêu cầu h/s đọc SGK ghi các giai đoạn lịch sử từ bài 7 – bài 19.
Hoàn thành bảng thống kê sau?
- Giáo viên kết luận
2.Thi kể các sự kiện ,nhân vật lịch sử đã học.
- Yêu cầu h/s thi kể trước lớp.
- Giáo viên kết luận
- Nhận xét ,đánh giá.
4.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh chữa bài
-Nhận xét,sửa chữa
- Học sinh đọc SGK
-H/s thảo luận nhóm các giai đoạn lịch sử: 938;1009; 1226; 1400; TKXV
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỷ XV
thời gian
Triều đại
Tên nước
 Kinh đô
b.Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
Thời gian
 Tên các sự kiện
938
981
1009
1015-1077
1226
-H/s thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
...........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm2009
Thể dục: phối hợp chạy nhảy ,mang vác
trò chơi: kiệu người
I.Mục tiêu:
 Sau bài học ,học sinh có khả năng:
- Ôn phối hợp chạy nhảy ,mang vác .Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và chơi một cách chủ động trò chơi : Kiệu người
- Giáo dục học sinh có thói quen tập thể dục để nâng cao sức khẻo.
II. Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập , còi.
III.Hoạt động dạy học:
Nội dung
Thời gian
Phương pháp tỏ chức
1.Phần mở đầu:
2.Phần cơ bản:
a.Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
*Trò chơi vận động: Kiệu người
3.Phần kết thúc:
5 phút
12-14
6-8
3
- Tập trung,điểm số, báo cáo
- Giáo viên phổ biến nội dung tiết học
- Học sinh khởi động các khớp.
- Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh.
- Lớp trưởng điều khiển lớp tập ôn bật xa.
Tập phối hợp chạy nhảy .
- Giáo viên quan sát ,hướng dẫn,nhắc nhở h/s
- G/v chia tỏ nhóm h/s
- H/stập theo tổ nhóm
- Thi tập giữa các tổ với nhau.
- G/v quan sát nhận xét
- G/v nêu tên trò chơi,hướng dẫn luật chơi.
- Cho h/s chơi thử.
 H/s chơi dưới sự quản lý của giáo viên
Nhắc lại nội dung bài.
-H/s thả lỏng các khớp.
- G/v nhận xét, đánh giá tiết học.
-Chuẩn bị tiết học sau.
 ..................................................................................
Tập đọc: đoàn thuyền đánh cá
I.Mục tiêu: Sau bài học ,học sinh có khả năng:
- Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui , tự hào,
- Hiểu ND bài thơ : Ca ngợi vẽ huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ yêu thích trong bài thơ).
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
- Đọc bài:Vẽ cuộc sống an toàn
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
 a.Gíơi thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên chia đọan
-Hướng dẫn đọc đúng
- Giáo viên đọc mẫu
c.Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu học sinh đọc 
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?Câu nào cho biết điều đó?
+Đoàn thuyền trở về vào lúc nào?
+Tìm hình ảnh nói nên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
+Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả như thế nào? 
-Yêu cầu h/s nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên ghi bảng.
3.Hướng dãn đọc diễn cảm:
- G/V hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
- Nhận xét ,đánh giá.
4.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nhận xét
-Đọc nối tiếp đoạn ,kết hợp đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Học sinh đọc nhóm đôi.
-H/s đọc cả bài. 
- 
-H/S đọc thầm 
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
+ Ra khơi vào lúc hoàng hôn. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
+ Trở về vào lúc bình minh.
+Mặt trời xuống ...Sóng đã cài .... Mặt trời đội....
+Tiếng hát lời ca ..... công việc kéo lưới,....
H/s nêu
-H/S đọc diễn cảm đoạn1.
-Thi đọc diễn cảm đoạn1.
-Nhận xét,sửa sai
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm cả bài.
Nhận xét bình chọn
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
....................................................................................
Toán: Phép trừ phân số
I.Mục tiêu: Sau bài học ,học sinh có khả năng:
- Biế ... ờng tưới vào lúc trời râm mát.
+Thùng ,sô chậu,....
+Tưới bằng vòi phun,làm cho đất ẩm ít công sức,...
H/Strả lời,nhận xét sửa chữa
H/s thực hànhchăm sóc hoa ở vườn trường
Báo cáo kết quả thực hành.
Đại diện h/s trả lời 
Nhóm khác nhận xét bổ xung
 Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
Khoa học: ánh sáng cần cho sự sống
I.Mục tiêu: . Sau bài học , học sinh có khả năng:
Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống
 Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thựcvật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của nó trong trồng trọt.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
- 
2.Bài mới:
a Giới thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Hoạt động 1:Tìm hiểu vaio trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
Mục tiêu:H/s biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ,hướng dẫn học sinh thực hiện.
+ Em có nhận xét gì về cách mọc của cây trong hình 1?
+Vì sao bông hoa ở H2 có tên là hoa hướng dương?
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu không có ánh sáng?
-Hoạt động 2:Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của thực vật.
Mục tiêu:H.s biết liên hệ thực tế.Nêu ví dụ chứng tỏ mõi loài thực vật cần có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
- Yêu cầu học sinh thảo luận 
-Vì sao một số loài cây chỉ sống ở những khu rừng thưa được chiếu sáng nhiều?
+Kể tên loại cây cần nhiều ánh sáng và loại cây cần ít ánh sáng?
+Khi trồng cây đó càn chú ý điều gì?
- Giáo viên kết luận.
- Nhận xét ,đánh giá.
3.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- H/S rút ra nhận xét.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
........................................................................................................
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Toán: luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng trừ một số tự nhiên cho phân số,cộng trừ một phân số cho (với) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Bài tập cần làm: 1(b, c) ; 2(b, c) ; 3
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
- Bài:3
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bài số1 -Yêu cầu học sinh đọc yêu Bài cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm
- Nhận xét ,đánh giá.
Bài số2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm
- Nhận xét ,đánh giá.
Bài số3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm
Chấm, chữa bài
- Nhận xét ,đánh giá.
Bài số4 -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm.
- Nhận xét ,đánh giá.
4.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh chữa bài
-Nhận xét,sửa chữa
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm nháp
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
 a.23/12 b.69/40 c. 4/28 d.13/15
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm nháp
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
 a. 37/25 b.27/18 c.5/3 d. 3/2
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm vở
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm vở
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
............................................................................
Luyện từ và câu: vị ngữ trong câu kể ai là gì?
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận của câu(BT1, BT2, mụcC), biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước(BT3, mục C). 
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.
II. Chuẩn bi: 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
- Bài:2
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài , ghi bảng..
b.Hướng dẫn tìm hiểu nhận xét:
- Yêu cầu h/s đọc yêu cầu nhận xét1 
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Câu nào có dạng Ai là gì?
yêu cầu xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được?
+ Trong câu này bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì?
- Giáo viên kết luận
*Ghi nhớ(SGK).
3.Luyện tập
Bài số1 -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s làm
Tìm câu kể Ai là gì?
Bài số2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm
Học sinh nêu ý kiến.
Bài số3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn h/s cách làm
Chấm, chữa bài
- Nhận xét ,đánh giá.
4.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh chữa bài
-Nhận xét,sửa chữa
- Học sinh đọc yêu cầu nhận xét 1 
 Học sinh đọc thầm các câu văn.
-H/s thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- H/S rút ra nhận xét.
+ Có 4 câu ,Em là cháu bác Tự.
+ là cháu bác Tự 
+Do dabnh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
-- Học sinh đọc ghi nhớ(SGK)
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm nháp
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
Người là cha là bác là anh.
Quê hương là chùm khế ngọt.
Quê hương là đường đi học.
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm vở
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm vở
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
..................................................................
Khoa học: ánh sáng cần cho sự sống(tiếp)
I.Mục tiêu: Sau khi học xong , học sinh có khả năng:
Nêu vai trò của ánh sáng 
- Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
- Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.
II. Chuẩn bị : khăn sạch, các tấm phiếu khổ giấy to
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
- Nêu nhu cầu ánh sáng đối với thực vật?
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với hoat động của con người.
Mục tiêu: Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người.
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ,hướng dẫn học sinh thực hiện.
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe của con người?
+
-Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật.
Mục tiêu:Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật.Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật cần có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
- Yêu cầu học sinh thảo luận 
-Kể tên một số loại động vật mà em biết?Những cn vật đó cần ánh sáng để làm gì?
+Nêu một số động vật kiếm ăn vào ban đêm ,một số loài kiếm ăn vào ban ngày?
+Nhận xét nhu cầu ánh sáng của mỗi loài động vật đó?
- Giáo viên kết luận.
- Nhận xét ,đánh giá.
3.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh trả lời
-Nhận xét,sửa chữa
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+Giúp có thức ăn ,sửi ấm ,nhìn thấy mọi vậy,..
+ánh sáng tác độnglên mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời,giúp chúng ta nhận biêt mọi cảnh vạt của thiên nhiên.
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- H/S rút ra nhận xét.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
.....................................................................................................
Tập làm văn: tóm tắt tin tức
I.Mục tiêu: Sau bài học ,học sinh có khả năng:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, biết cách tóm tắt tin tức(ND ghi nhớ).
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1,BT2, mục C)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
T/G
1.Kiểm tra:
- Bài:2
- Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b.Hướng dẫn tìm hiểu nhận xét:
- Yêu cầu h/s đọc yêu cầu nhận xét1 
- Yêu cầu h.s xác định đoạn của bản tin.
Yêu cầu h.s thảo luận nhóm bàn
- Giáo viên kết luận
*Ghi nhớ(SGK).
3.Luyện tập
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài1.
-Hướng dẫn h/s làm
-Yêu cầu học sinh thảo luận vàlàm vào vở
Tóm tắt bằng 4 câu 
Tóm tắt bằng 3 câu
- Nhận xét ,đánh giá.
Yêu cầu h.s đọc bài 2
Yêu cầu tóm tắt bản tin theo hai cách
- Nhận xét ,đánh giá.
.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh chữa bài
-Nhận xét,sửa chữa
- Học sinh đọc yêu cầu nhận xét 1 
-H/s thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- H/S rút ra nhận xét.
Đoạn - sự việc chính --- tóm tắt mỗi đoạn
1 
2
3
4
-- Học sinh đọc ghi nhớ(SGK)
H/S đọc yêu cầu của bài.
H/S làm nháp
H/S chữa bảng ,nhận xét sửa chữa.
Ngày 17. 11. 1994 vịnh Hạ Long đã được......
29 .11.2000 UNESCO công nhận vịnh Hạ Long là di sản văn hóa...
Ngày 11.12..2000 quyết định trên được công bố...
H.s đọc nội dung sgk
Đọc 6 dòng in đậm
H.s làm vào vở
Đại diện h.s đọc lại đoạn vừa làm
Nhận xét ,sửa chữa
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
-H/s chuẩn bị tiết học sau.
.......................................................................
Sinh hoạt tập thể:
 Kiểm điểm tuần 24
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiẻm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: 
Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định 
 + Học tập: 
Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Các hoạt động khác:
 Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
3.Sinh hoạt văn nghệ;

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc