I.MỤC TIÊU
1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
3.Nắm được nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thê hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
TuÇn 24 Thø hai ngµy th¸ng n¨m 2011 Chµo cê ****************************** ThĨ dơc ( Gv d¹y chuyªn lªn líp ) ******************************* To¸n ( So¹n chi tiÕt ) ******************************* TËp ®äc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.MỤC TIÊU 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. 2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 3.Nắm được nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thê hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Cho 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi SGK. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -GV ghi bảng: UNICEF. -GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc -GV : 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin. -Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu. -Cho từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Đọc 2-3 lượt. -GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài. -Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn khá dài. -Cho HS luyện đọc theo cặp, -Cho 2 HS đọc lại cả bài. -GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, phong phú, tưới tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ *Tìm hiểu bài -Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?(Em muốn sống an toàn) -Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?(Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về Ban Tổ Chức.) -Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?(Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được ) -Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện về ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) -Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ?(Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin) *Luyện đọc -Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn trong bản tin. GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng. -GV đọc mẫu bản tin đoạn : “ Được phát động . Kiên Giang.” -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin. -Xem trước bài “ Đoàn thuyền đánh cá”. ******************************* Thø ba ngµy th¸ng 2 n¨m 2011 LuyƯn tõ vµ c©u CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I.MỤC TIÊU 1.HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?. 2.Biết tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần nhận xét. -Ba tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung1 đoạn văn, thơ bài tập 1 phần luyện tập. -Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Cho 1 HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ BT1. -Nêu một trường hợp có thế sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ đó. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Phần nhận xét -Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3,4. -Cho 2 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ trường Tiểu Học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. -Cho HS tìm kết quả, sau đó nêu kết quả. Gv nhận xét và sửa bài lên bảng lớp. +Câu 1,2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi +Câu 3 : Nêu nhận định về bạn -Cho HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? và là gì ? +Câu 1: -Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? – Đây là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta. -Đây là ai ? – Đây là Diệu Chi, Bạn mới của lớp ta. +Câu 2: -Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công? (hoặc bạn Diệu Chi là ai?) -Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công. +Câu 3: -Ai là hoạ sĩ nhỏ? – Bạn ấy là hoạ sĩ nhỏ đây. -Bạn ấy là ai?– Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. -GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm. -GV dặn HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Trong mỗi câu văn. GV chốt lại ý đúng: -Ai ? Là gì ? Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường. Bạn ấy n là một hoạ sĩ nhỏ đấy. -Cho cả lớp so sánh xác định sự khác nhau giữa kiểu câu ai là gì? Với kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? -Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu?(bộ phận vị ngữ) -Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào? +Kiểu câu Ai làm gì ? ( VN trả lời câu hỏi làm gì?) +Kiểu câu Ai thế nào? (VN trả lời câu hỏi như thế nào?) +Kiểu câu Ai là gì?(VN trả lời câu hỏi là gì? -Cho 3 HS đọc ghi nhớ bài d/ Phần luyện tập *Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập và cho cả lớp làm vào vở bài tập. -HS nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài. *Bài tập 2: -Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc HS chọn tình huống giới thiệu: về các bạn trong lớp; hoặc giới thiệu từng người thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình. Nhớ dùng các câu kể ai là gì trong giới thiệu -Cho HS viết nhanh vào vở nháp lời giới thiệu, kiểm tra các câu kể ai là gì? Có trong đoạn văn. -Cho từng cặp HS giới thiệu, HS thi giới thiệu trước lớp -GV nhận xét bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên sinh động, hấp dẫn. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?”. ******************************* ThĨ dơc ( Gv d¹y chuyªn lªn líp ) ******************************* To¸n LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp HS : -Rèn kĩ năng cộng phân số. -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Cho 2 HS lên bảng thực hiện 2 bài tập sau và -GV nhận xét và sửa bài 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Bài tập 1 -GV viết lên bảng phép tính 3 + -GV hỏi: Ta thực hiện phép cộng này như thế nào ? (phải viết số 3 dưới dạng phân số 3 =) -Cho HS giải vào vở học, nêu kết quả. Gv nhận xét sửa bài Vậy: Viết gọn : *Bài tập 2 GV cho HS tính: và -Gọi HS nói kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp -Cho HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng phân số. *Bài tập 3 -Cho HS nhắc lại cách tình chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi của hình chữ nhật. -Cho HS đọc bài toán tóm tắt bài toán và giải vào vở học. -Vài HS nêu kết quả. Gv nhận xét sửa bài. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “Phép trừ phân số”. ******************************* KĨ chuyƯn KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng: -HS để được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lí. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Lời kể tự nhiên; chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ. điệu bộ. 2.Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Giáo dục KN giao tiếp, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. -Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý của bài kể. III. PP Dạy học - Trải nghiệm - Trình bày ý kiến các nhân III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. 2.Kiểm tra bài cũ -Cho 2 HS lần lượt kể lại chuyện đã được nghe hoặc đã chứng kiến ca ngợi cái đẹp hoặc phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp vơi cái xấu, cái thiện vơi cái ác. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài -GV viết đề bài lên bảng lớp, gạch chân những từ ngữ quan trọng như : Em, đã làm gì, xanh, sạch, đẹp. -Cho 3 HS tiếp nối nhau lần lượt đọc yêu cầu 1,2,3 -Cho HS tiến hành kể chuyện thực người thực(Ví dụ: Tuần vừa qua, cống ở phố tôi bị tắc, nước cống dền lên, tràn ngập lối đi. Các ... ?. các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm CN trong câu. Cần đặt câu hỏi Cái gì ? Ai ? ở trước để tìm CN của câu. -Cho HS tiếp nối nhau đặt câu cho VN làm một thành phố lớn. -GV nhận xét và nêu kết quả ghi lên bảng lớp: a/ Hải Phòng/ Cần Thơ .. là một thành phố lớn. b/ Bắc Ninh / là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ. c/ Xuân Diệu/ Trần Đăng Khoa ../ là nhà thơ. d/ Nguyễn Du/ Nguyễn Đình Thi / là nhà thơ lớn của Việt Nam. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. -Xem trước bài “Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?”. ******************************* §Þa lÝ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I.MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết : -Chỉ vị trí Thành Phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh. -Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bản đồ số liệu tìm kiến thức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam. -Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh. -Tranh ảnh, về Thành phố Hồ Chí Minh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Kể các hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài a.1/ Thành phố lớn nhất cả nước *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp -Cho HS dựa vào bản đồ hãy nói về thành phố Hồ Chí Minh: +Thành phố nằm ở bên sông nào ? +Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? +Thành phố được mang tên bác từ năm nào ? -Cho HS trả lời câu hỏi ở mục I SGK. -Cho HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh. -Cho HS quan sát bản đồ và số liệu SGK nhận xét về diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội xem diên tích và dân số của thành phố HCM gấp mấy lần Hà Nội. a.2/ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm -Cho HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết để : +Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM. +Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước. +Nêu dẫn chứng TP là trung tâm văn hoá, khoa học lớn. +Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM. -Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét rút kinh nghiệm. -GV nhấn mạnh : Đây là TP công nghiệp lớn nhất; nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; thu hút được nhiều khách du lịch nhất; là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất. -Cho HS đọc ghi nhơ bài trong SGK. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Thành phố Cần Thơ”. ******************************* Thø s¸u ngµy th¸ng 2 n¨m 2011 To¸n LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp HS : -Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số. -Biết cách trừ hai, ba phân số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS nêu cách tính và thực hiện bài toán sau: 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Củng cố về phép trừ phân số -GV ghi bảng: . -GV gọi 2 HS lên bảng nhắc lại cách trừ hai phân số khác mẫu số, thực hiện phép trừ, cho cả lớp làm vào vở. -GV nhận xét và sửa sai (nếu có ) c/ Thực hành *Bài tập 1 -Cho cả lớp làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra. *Bài tập 2 -Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài. *Bài tập 3 -GV ghi phép tính lên bảng lớp : -GV hỏi : Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào ? -GV nêu : Viết dưới dạng hai phân số. -Tương tự cho HS làm vào vở câu b,c,d *Bài tập 4 -GV HS đọc kĩ yêu cầu của bài toán, nhấn mạnh rút gọn trước khi tính. -Cho HS tự làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa sai *Bài tập 5 -Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán rồi cho HS tự làm vào vở. -GV nhận xét và sửa bài như sau: Bài giải Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là: (ngày) Đáp số : ngày -GV cho HS trao đổi để tính số giờ bạn Nam ngủ trong một ngày 1 ngày = 24 giờ ngày = 9 giờ Thời gian của Nam ngủ trong một ngày là 9 giờ. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “Luyện tập chung”. ******************************* KÜ thuËt Chăm sóc rau hoa ******************************* TËp lµm v¨n TÓM TẮT TIN TỨC I.MỤC TIÊU 1.Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức. 2.Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -1 tờ giấy viết lời giải bài tập 1. -Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 1,2 (phần luyện tập). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Phần nhận xét *Bài tập 1 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu a: Cho cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin. -Cho HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại 4 đoạn của bản tin. -Yêu cầu b: Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và dán tờ giấy đã ghi phương án trả lời lên bảng lớp: *Đoạn 1: Sự việc chính là cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết (UNICEF, báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.) *Đoạn 2: Nội dung là kết quả cuộc thi (Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gởi đến.) *Đoạn 3: Sự việc chính là nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.(Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.) *Đoạn 4: Sự việc chính là Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) -Yêu cầu c: Cho HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. - Cho cá nhân phát biểu. Sau đó GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt: UNICEF và báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng, đã có 50000 bức tranh của thiếu niên khắp nới gởi đến. Cá bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. *Bài tập 2 Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận nêu trong phần ghi nhơ. -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. C/ Phần luyện tập *Bài tập 1 -Cho 1 HS đọc nội dung -Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. GV phát giấy khổ rộng cho vài HS sinh khá, giỏi. -GV nhận xét và bình chọn phương án tóm tắt ngắn gọn đủ ý nhất: Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17/01/1994 , vịnh Hạ Long được UNICEF công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, 29/11/2000 lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. *Bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS đọc 6 dòng đầu bản tin, cùng bạn thảo luận và nêu ra phương án trước lớp. GV phát giấy khổ rộng cho 4 HS khá giỏi thực hiện sau đó đính lên bảng lớp. -GV nhận xét sửa bài cho lớp và bình chọn những nhóm hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “Luyện tập tóm tắt tin tức”. ******************************* Khoa häc ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TT) I.MỤC TIÊU Sau bài học , HS có thể : Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 96, 97 SGK. Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng 1/3 tờ giấy khổ A4. Phiếu học tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người -GV yêu cầu cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. -Cho HS viết ý kiến của mình vào tấm bìa rồi đính lên bảng lớp -GV cùng HS sắp xếp các ý kiến vào một nhóm +Nhóm 1: Ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. +Nhóm 2: Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người. -GV nêu kết luận như mục Bạn cần biết trang 96 SGK. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật -GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận các câu hỏi sau: +Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và ban ngày. +Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng? -Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận: -Ý 3 : Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. +Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối để phát hiện con mồi trong đêm tối. -GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97 SGK. 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “ Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt”.
Tài liệu đính kèm: