I.Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Học sinh khá giỏi hoàn thành thêm bài 2.
II.Chuẩn bị
- Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.
III.Các hoạt động dạy - học
TUÇN 25 Thø hai ngµy 29 th¸ng 2 n¨m 2010 Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt lời các nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Gọi HS đọc phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? -Gọi HS phát biểu ý kiến. +Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào? +Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì? -GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. -Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn, -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? -Ghi ý chính đoạn 3: -Giảng bài: Với sự bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp.. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài. -Gọi HS nêu ý chính của bài. -KL và ghi ý chính của bài lên bảng, HĐ 3: Đọc diễn cảm -Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc +GV đọc mẫu. +Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. +Câu chuyện khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì? +Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sĩ Ly. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài: Bài thơ tiểu đội xe không kính. -3 HS thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn. -Nghe nhắc lại -HS đọc theo trình tự kết hợp rèn giọng đọc, sửa sai -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từ đoạn của bài. -2 HS đọc thành tiếng -Theo dõi GV đọc mẫu -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. -HS tự tìm và phát biểu +Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Qua những chi tiết: Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im. + Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp. -HS đọc lại ý chính đoạn thứ 2 -Nghe giảng. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, tiếp nối nhau trả lời. -HS tìm và phát biểu. -Nhắc lại. -HS nghe. -Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính. -Nêu : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác si Ly trong cuộc đối đầu... -2 HS nhắc lại. -Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay. -Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết giọng đọc hay. -3 HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai. -3-5 tốp thi đọc diễn cảm. +Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu +Bác sĩ Ly là con người quả cảm -Về thực hiện. Toán PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I.Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - Häc sinh kh¸ giái hoµn thµnh thªm bµi 2. II.Chuẩn bị - Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. -Nêu bài toán: +Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? +Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật? -Đưa ra hình minh hoạ. +Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích hình vuông là bao nhiêu? +Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu? +Hình chữ nhật được tô màu gồm mấy ô? +Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2? +Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: ? -HD thực hiện: +Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì? +Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì? +Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào? HĐ 2. Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm. -Nhận xét, chữa -Chấm một số bài. Bài 3: -Gọi 1HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở . -Nhận xét, chấm một số vở. Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: -Nêu lại tên ND tiết học ? -Gọi HS nêu lại kết luận SGK -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị. -Diện tích hình chữ nhật là -Quan sát và nhận xét. -Diện tích hình vuông là 1m2 -Diện tích của một ô vuông là: m2 -Hình chữ nhật được tô màu 8 ô. -Diện tích hình chữ nhật là: m2 -Nghe HD. -Ta được tử số của tích hai phân số. -Ta được mẫu số của tích hai phân số. -Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. -1-2 HS nhắc lại kết luận. -Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài . -Nhận xét, chốt kết quả đúng. - 1HS đọc đề bài. -Tự tóm tắt bài toán và giải. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật là (m2) Đáp số: m2 -Nhận xét chữa bài. -2 HS nêu. -2 em nêu. -Về thực hiện Khoa học: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.Mục tiêu - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn phin vào mắt nhau,... - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét chung và ghi điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có haị cho mắt. Bước 2: -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. -GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối. HĐ 2: Tìm hiểu về một số việc nên không nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi Bước 2: Thảo luận chung. +Tại sao khi viết bảng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải? -GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. -Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu sáng. Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu . -Gọi HS trình bày kết quả trên phiếu . - Nhận xét , chốt lại kết quả đúng. -GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị trí khoảng 30 cm.... -Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi -Nhắc lại tên bài học. -HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -Tự liên hệ bản thân. -Hình thành nhóm 4 – 6 HS: HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Nhận phiếu học tập. Tự làm bài. -Một số HS trình bày kết quả - Nghe và ghi nhớ. -2- 3 HS đọc phần bạn cần biết. Chính tả: (Nghe – viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích. -Làm đúng BTCT phương ngữ 2(a,b). II. Đồ dùng dạy học -Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước. -Nhận xét bài viết của HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. 2.1. Huớng dẫn chính tả a)Tìm hiểu, trao đổi về nội dung đoạn văn. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn tìm những từ khó. b) Hướng dẫn viết từ khó. +Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? +Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? c)Viết chính tả -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. -Soát lỗi và chấm bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài chính tả -GV lựa chọn phần 2a. -Gọi HS đọc YC và đoạn văn. -Dán 4 tờ phiếu lên bảng. -Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm từ. -Gọi đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. -Nhận xét, kết luận lời giải dúng 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Nêu lại tên ND bài. -Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ khó, dễ lẫn. -HS nhắc lại -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. -Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm +Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị -HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị -HS viết bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài. - Các nhóm thi tiếp sức tìm từ (Mỗi thành viên trong tổ chỉ được điền 1 ô trống) -Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh -Các nhóm khác nhận xét. -2 -3 en nêu. -Về thực hiện. Thø 3 ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2010 THEÅ DUÏC (Tieát 49) PHOÁI HÔÏP CHAÏY, NHAÛY, MANG, VAÙC TROØ CHÔI “CHAÏY TIEÁP SÖÙC NEÙM BOÙNG VAØO ROÅ” I-MUC TIEÂU: ... sinh nam, soá HS nöõ baèng soá hoïc sinh nam. Hoûi tröôøng Tieåu hoïc ñoù coù bao nhieâu hoïc sinh nöõ? Baøi giaûi: Soá hoïc sinh nöõ cuûa tröôøng tieåu hoïc ñoù laø: 468 x = 416 ( hoïc sinh ) Ñaùp soá: 416 hoïc sinh HÑ3: GV nhaän xeùt giôø hoc . Địa lí: ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN. - HÖ thèng mét sè ®Æc ®iÓm tiªu biÓu cña 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ - Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này. - Häc sinh kh¸ giái nªu ®îc sù kh¸c nhau vÒ thiªn nhiªn cña §B B¾c Bé vµ Nam Bé, vÒ khÝ hËu, ®Êt ®ai. II.Chuẩn bị - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN. -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS . III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC +Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ . -GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ . -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. *Hoạt động nhóm: -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT. -GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cá nhân: -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. b. ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước. c. Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhận xét, kết luận . 3. Củng cố -GV nói thêm cho HS hiểu -Nhận xét tiết học . -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lên bảng chỉ. -HS lên điền tên địa danh . -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT. -Đại điện các nhóm trình bày trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc và trả lời . +Sai. +Đúng. +Sai. +Đúng . -HS nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp chuẩn bị . Thø s¸u ngµy 5 th¸ng 3 n¨m 2010 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - HS nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức để viết đoạn mở bài văn tả cây cối mà em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3. - Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường em . -Nhận xét cho điểm từng HS 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Nhận xét kết luận +Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài là gì ? -Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu 3 HS làm bài vào giấy khổ to gián bài lên bảng, đọc bài, -YC cả lớp nhận xét, sửa chữa. -Ghi điểm đoạn văn HS viết tốt. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. GV ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng. -GV gọi HS giới thiệu về cây mình chọn, -GV cho điểm những HS nói tốt. Bài 4: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp và đọc bài. -Yêu cầu HS cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa cho bạn. -Nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay. -GV gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài của mình. -Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt. 3.Củng cố, dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà hoàn thành mở bài giới thiệu về cây mà em thích và tìm hiểu về ích lợi của cây đó. -3 HS thực hiện theo yêu câu. -Nghe, nhắc lại . -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. Cách 1: Mở bài trực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả. Cách 2: Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, các loại hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả. -1 HS đọc. -HS tự làm bài vào phiếu. -3 HS làm vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét bổ sung bài làm cho bạn. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 4 HS cùng giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. -3-5 HS trình bày trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét -1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp. -3 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở. -Nhận xét chữa bài cho bạn. -Nghe, rút kinh nghiệm. -3-5 HS trình bày trước lớp. -Nhận xét bài viết của bạn. Bình chọn bài viết đẹp. -2 HS nêu. -Về thực hiện. Toán: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Häc sinh kh¸ giái hoµn thµnh hÕt c¸c trêng hîp cña bµi 1 vµ bµi 4. II. Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: -GV giới thiệu bài. HĐ 1: Thực hiện phép chia -Nêu bài toán. +Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật, muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm ntn ? +Hãy đọc phép tính để tính chiều dài hình chữ nhật ? +Bạn nào biết cách thực hiện phép tính trên ? -Nhận xét cách tính hợp nhất. HĐ 2: Luyện tập Bài 1 (3 số đầu): -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS nêu kết quả. -Nhận xét chốt lại cách làm đúng. Bài 2: -GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số. -Gọi HS lên bảng làm bài. -GV theo dõi, nhận xét. Bài 3a: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS làm bài. -GV nhận xét. Bài 4 (các bài còn lại): Còn thời gian hướng dẫn cho HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò -Nêu nội dung bài học-Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm. -Nghe và nêu lại bài toán. -Ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng. -Chiều dài của hình chữ nhật là: : -Thực hiện tính vào nháp và nêu cách thực hiện. -HS đọc. -1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. -HS nêu: -HS thực hiện lần lượt từng bài. -2HS nêu -HS lên bảng làm bài: a) : -Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. -HS nêu *********************************************** Khoa học: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II.Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc. III.Đồ dùng dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Bước1: GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày. Bước 2: GV gọi một vài HS trình bày. Lưu ý: Một vật có thể là vật nóng so với vật nàu nhưng laị lạnh so với vật khác. Bước 3: GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. HĐ 2: Thực hành Bước 1: GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí. GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. -Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mực chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. Bước 2: Tổ chức thực hành. -Yêu cầu HS thực hiện GV theo dõi, giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài ở nhà. -HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp. -HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK -HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật naỳ có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật. -Nghe và quan sát GV mô tả. -Nối tiếp đọc theo yêu cầu. -HS thực hành đo nhiệt độ: Sử dụng nhiệt kế dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. -2 HS nêu. -2-3 HS đọc nội dung. - Về thực hiện. ************************************************* Kĩ thuật: CHĂM SÓC RAU VÀ HOA I.Mục tiêu -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. -Biết tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. -Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II.Đồ dùng dạy học: Vật liệu và dụng cụ: +Vườn đã trồng rau tiết trước. +Dầm xới hoặc cuốc. +Bình tưới nước. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: -Dụng cụ cho HS. 2.Bài mới: -GV giới thiệu bài. HĐ 1: Thực hành chăm sóc rau, hoa -GV phân công nhiệm vụ thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động. HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Về nhà chuẩn bị dụng cụ cho bài “Bón phân cho rau, hoa”. -Đưa dụng cụ ra. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây. -HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. -Về nhà thực hiện. ************************************************************* SINH HOẠT LỚP 1. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình trong tuần qua về mặt : Học tập,lao động, đạo đức, Tác phong 2.ý kiến của HS. 3.Gíao viên tổng kết: HT: Coù tieán boä – Coøn queân duïng cuï HT: Th¬ng, D¬ng Khoâng laøm baøi: Huy, Huøng. VS:Toát ĐĐ: Coøn maát traät töï trong giôø hoïc: Th¾m Tác phong :Tốt Tuyeân döông: Anh, Lµnh 4.Phương hướng:. Tham gia phong traøo “Boâng hoa taëng coâ” chaøo möøng 8/3 Khaéc phuïc tình tranïg KTB-KLB, tích cöïc phaùt bieåu yù kieán. Keøm HS yeáu:Th¬ng, Th«ng (vaøo giôø chôi) Reøn chöõ vieát cho HS (NguyÔn Anh, B×nh). Thöïc hieän truy baøi ñaàu giôø. Thöïc hieän chaûi raêng gaäm Flour (Thöù 5) Khaéc phuïc vieäc nghæ hoïc tuøy tieän cuûa HS (Quèc) ¤n taäp vaø chuaån bò thi göõa HKII _________________###_______________
Tài liệu đính kèm: