Toán.
Tiết 121
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật).
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học.
TUẦN 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Toán. Tiết 121 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học. A- ổn định lớp : Hát B - Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp C- Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài . 2. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật VD : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 2m? - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10(m2) + Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . - HS đọc yêu cầu bài toán. - Gv gắn hình vẽ lên bảng: - Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì? - Quan sát hình vẽ. - Thực hiện phép nhân: 3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - HS quan sát trên hình vẽ trả lời: + Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? -...1m2. +Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông? - Hình vuông gồm 15 ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng m2. + Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? -...8 ô. + Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2? - Diện tích hình chữ nhật bằng m2. (m2) + Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào? 8 = 4 x 2 15 = 5 x 3. + Thực hiện phép nhân: + Quy tắc nhân hai phân số? - HS nêu. + Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 HS lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nhận xét chữa. 4. Luyện tập. Bài 1(133) Tính - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bảng con. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài và trao đổi cách làm bài. a) a) a) Bài 2 (133) Rút gọn rồi tính : - Cho HS làm ra nháp- lên bảng chữa. - HS đọc yêu cầu. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài và trao đổi cách làm bài. Bài 3(133) - HS đọc yêu cầu bài, - Cho HS tóm tắt, phân tích bài toán. - Cho HS giải vào vở , gọi 1 HS lên bảng chữa. - GV thu chấm một số bài. - GV cùng HS nhận xét , chữa bài, ghi điểm. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: (m2) Đáp số: m D- Củng cố: GV hệ thống nội dung bài. Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? E- Dặn dò : Làm ý còn lại của bài tập 1 vào giờ tự học. Tập đọc Tiết 49 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. 2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. 3. Thái độ: II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết ý nghĩa. III. Các hoạt động dạy học. A- ổn định lớp : Hát- Sĩ số B - Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và nêu nội dung bài. C- Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Giới thiệu chủ điểm: - Chủ điểm : Những người quả cảm. - Giới thiệu bài đọc. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Hướng dẫn chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ. + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 HS đọc /1 lần + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 HS đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS khác đọc. - Đọc cả bài: - 1 HS đọc. - GV đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1 và trả lời: +Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn? -...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ. + ý đoạn 1? - ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. - Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Cặp trao đổi. + Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào? - ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. + Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì? - Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết : nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà. + Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? - ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Cho biết ý đoạn 2 ? - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển. - Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời: + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Gọi HS đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng: - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. + Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? - ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục. + Tìm ý nghĩa của bài (Bảng phụ ) - ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. c. Đọc diễn cảm: - Đọc bài theo 3 vai: - 3 HS đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. - 1 HS nêu giọng đọc. * Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát...phiên toà sắp tới. - 1 HS đọc và nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật. - Luyện đọc theo N3. - Thi đọc: - 3 nhóm thi. - Gv cùng HS nhận xét , khen nhóm, cá nhân đọc tốt. GV ghi điểm. D- Củng cố: GV hệ thống nội dung bài. Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? E- Dặn dò : Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Lịch sử: Tiết 25 TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết từ thế kỉ XVI triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền: Nam triều và Bắc triều tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực 2. Kỹ năng: Ghi nhớ các sự kiện lịch sử 3. Thái độ: Tỏ thái độ không chấp nhận đất nước bị chia cắt III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 em lên bảng - Dưới thời hậu Lê , nền GD nước ta có đặc điểm gì nổi bật? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Cho HS dựa vào SGK để mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI - Gọi HS trả lời - GV Chốt lại: * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Chia nhóm, phát phiếu bài tập cho các nhóm thảo luận - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Gọi HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn - Chốt lại: * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Cho HS chỉ trên bản đồ giới tuyến phân chia Đàng Ngoài và Đàng Trong * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - Cho HS thảo luận về mục đích và hậu quả của cuộc đấu tranh Nam – Bắc triều theo nhóm - Gọi HS trình bày - Kết luận: * Bài học: (SGK ) - Đọc SGK, trả lời - 1 số HS nêu - Từ đầu thế kỉ XVI nhà Hậu Lê bắt đầu suy yếu. Vua ăn chơi xa xỉ, quan lại chia thành phe, phái đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. - Làm việc theo nhóm 5 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1 số HS trình bày + Năm 1952, Nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam – Bắc triều chấm dứt + Sau năm 1952, Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay. Con của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng được cử vào trấn thủ vùng Thuận Hóa đã xây dựng lực lượng, chiến tranh giữa hai thế lực bùng nổ. Trong khoảng 50 năm họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng phải lấy sông Gianh làm ranh giới chia đất nước thành Đàng Ngoài và ĐàngTrong - 1 số HS thực hiện - Thảo luận theo nhóm 2 - 1 số HS trình bày - Lắng nghe + Mục đích: Vì quyền lợi các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau + Hậu quả: Đất nước bị chia cắt, nhân dân lao động cực khổ. - 2 HS đọc 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Đạo đức: Tiết 25 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học từ đầu kỳ II đến nay 2. Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng thực hành thông qua các bài tập 3. Thái độ: Có thái độ đúng trong cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh thể hiện nội dung các bài đã học - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Cho HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học từ đầu kỳ II đến nay - Nhận xét, chốt lại: + Yêu lao động + Kính trọng, biết ơn người lao động + Lịch sự với mọi người + Giữ gìn các công trình công cộng * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Nêu yêu cầu: + Hãy kể về ước mơ của em lớn lên em sẽ làm nghề gì? Để thực hiện ước mơ đó ngay từ bây giờ em phải làm gì? - Gọi HS lên bảng trình bày - Cùng cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Làm việc nhóm - Chia nhóm, đưa ra các tình huống và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, xử lí + Tình huống 1: Lan nghe thấy mấy bạn cùng lớp nhại lại tiếng người bán hàng rong Lan sẽ làm gì? + Tình huống 2: Thành cùng các bạn chơi ngoài sân, chẳng may làm ngã một em học sinh lớp dưới. Thành sẽ làm gì? + Tình huống 3: Huy và Sơn đang chơi đồ chơi của Sơn, chẳng may Huy làm hỏng đồ chơi của Sơn. Sơn và Huy sẽ làm gì khi đó - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng * Hoạt động 4: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát nói về người lao động - Yêu cầu HS làm việc cá nhân * Hoạt động tiếp nối: - Thực hiện yêu cầu của mục thực hành trong các bài đã học - Hát - 2 HS nêu - HS lần lượt kể tên - Theo dõi - Lắng nghe, suy nghĩ, trả lời - 1 số HS trình bày - Theo dõi - Thảo luận nhóm 4, thực hiện yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét - 1 số HS nêu Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 122 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Kiến thức:- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số. - Kĩ năng:- Biết cách nhân phân số với số ... động 2: Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Nam Bé và ĐB B¾c Bé theo yêu cầu của câu hỏi 2. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Chốt kết quả trên bảng lớp * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu của câu hỏi 3 SGK - Gọi 1 số HS phát biểu - Nhận xét, chốt lại: - Quan sát - Thực hiện yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, thực hiện yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Theo dõi - Làm bài cá nhân - Nêu miệng kết quả Đáp án: ý: b; d (Đ) ý: a; c (S) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe viết) Tiết 25 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài “Khuất phục tên cướp biển” 2. Kỹ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn nội dung – yêu cầu bài tập 2a - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 em làm bài tập - Bài tập 2a 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Cho HS đọc đoạn cần viết chính tả - Gọi HS nêu nội dung đoạn cần viết - Đọc cho HS viết một số từ khó - Nhắc nhở HS cách trình bày - Đọc từng câu cho HS viết bài - Đọc lại toàn bài - Chấm 4 - 5 bài, nhận xét từng bài. c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào vở bài tập - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp - Cùng cả lớp nhận xét - Cho HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng - 1 HS đọc - 1 HS nêu - Nghe – viết vào bảng con - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe, viết bài vào vở - Lắng nghe, soát lỗi Bài 2a: - Lắng nghe - Làm bài vào vở - 1 học sinh chữa bài trên bảng lớp - 1 HS đọc lại - Lời giải đúng: + Các từ cần điền lần lượt là: Không gian – bao giờ - dãi dầu. Đứng gió – rõ ràng - khu rừng 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, ghi nhớ hiện tượng chính tả của bài 2a Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Toán: Tiết 125 PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia phân số 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan đến phép chia phân số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:- 2 HS trên bảng - Làm bài tập 3 trang 135 trên bảng lớp 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia phân số: * Ví dụ: (SGK trang 135) - Nêu ví dụ - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng - Ghi phép chia lên bảng: - Nêu cách chia hai phân số: (SGK trang 135), trong ví dụ trên phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số . Từ đó ta có: = Chiều dài hình chữ nhật là: m - Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân - Yêu cầu HS nhắc lại cách chia phân số * Thực hành: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập - Gọi HS làm bài tập - Kiểm tra kết quả, chốt bài làm đúng: - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài ra nháp - Nhận xét, chốt kết quả: - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm ý a ra nháp - Kiểm tra, chốt kết quả đúng: - Gợi ý cho HS rút ra nhận xét: - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài - Lắng nghe - 1 HS nhắc lại - Theo dõi - Lắng nghe, theo dõi - Thực hiện lại - 1 HS nhắc lại Bài 1: Tìm phân số đảo ngược của các phân số sau - Lắng nghe - Làm bài ra bảng con - 1 vài HS làm trên bảng + Phân số đảo ngược của các phân số đã cho lần lượt là: ; ; ; ; Bài 2: Tính - Lắng nghe - Làm bài ra nháp a) b) c) Bài 3 Tính - Lắng nghe - Làm bài ra nháp a) - So sánh, rút ra nhận xét - Lấy tích chia cho phân số thứ nhất thì được phân số thứ hai, lấy tích chia cho phân số thứ hai thì được phân số thứ nhất. Bài 4: - Làm bài vào vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: (m) Đáp số: m 4. Củng cố: - Hệ thống bài : Cho Hs nhắc lại cách chia phân số, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Làm bài tập 3b Tập làm văn: Tiết 50 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối 2. Kỹ năng: Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh một vài cây hoa để học sinh quan sát - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu - Nêu lại bài tập 3 của tiết TLV giờ trước 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn mở bài và trả lời - Nhận xét , chèt l¹i bµi - Cho HS nêu yêu cầu - Nhấn mạnh vào yêu cầu của bài a) Cây phượng vĩ trồng ở giữa sân trường b) Trước sân nhà, ba em trồng một cây hoa mai c) Đầu xóm có một cây dừa - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Nhận xét a) Cây đó là cây gì? b) Cây được trồng ở đâu c) Cây do ai trồng? trồng vào dịp nào? d) Ấn tượng chung của em khi nhìn cây đó thế nào? - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp quan sát, đọc thầm dàn ý ở SGK - Cho HS quan sát tranh, ảnh một số cây, hoa - Cho HS trả lời câu hỏi - Nhận xét - Gợi ý để HS viết bài - Yêu cầu HS viết bài - Gọi HS đọc bài - Nhận xét, cho điểm Bài 1: - 1 HS nêu - Lớp đọc thầm - 1 HS trả lời - Theo dõi, nhận xét - Kết luận: Điểm khác nhau giữa hai cách mở bài + C1: Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả + C2: Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả Bài 2: Dựa vào những gợi ý dưới đây, hãy viết đoạn văn mở bài (theo cách mở bài gián tiếp) cho bài văn tả cây phượng, cây mai hoặc cây dừa - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe, xác định rõ yêu cầu của bài - HS làm bài - 3 HS đọc đoạn văn - Theo dõi, nhận xét Bài 3: Quan sát một cây mà em yêu thích và cho biết - Lắng nghe - Đọc SGK - Quan sát, làm bài, nêu miệng kết quả Bài 4: Dựa vào các câu trả lời trên viết một đoạn văn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài vào vở - 1 số HS đọc bài 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Hoàn chỉnh bài 4. Mỹ thuật Tiết: 25 Bài 25: VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm và chọn nội dung về các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình, vẽ màu theo ý thích. 3. Thái độ: Học sinh thêm yêu mến trường của mình. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số tranh ảnh về trường học, hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Học sinh: Sách giáo khoa, sưu tầm tranh ảnh về trường học. Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Giảng bài mới: - Giới thiệu: - Hát chào giáo viên - Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài (5’) - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh đã chuẩn bị và gợi ý học sinh cách thể hiện đề tài nhà trường. ? Phong cảnh trường có những hình ảnh gì. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét thêm về cách vẽ tranh của các bạn của tranh mẫu. - Học sinh quan sát và tư duy. - Có nhà, sân, cột cờ, vườn hoa, bồn cây, cây cối - Cổng trường và học sinh đang đến lớp, sân trường trong giờ ra chơi có nhiều hoạt động khác nhau. - Hoạt động trong lớp. - Hoạt động tự truy bài. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh (7’) - Yêu cầu học sinh quan sát vào hình hướng dẫn. - Có bức tranh đã được chọn lựa, giáo viên thực hành trên bảng theo từng bước vẽ chính phụ của bức tranh, vẽ màu như nào cho đẹp. Hoạt động 3: Thực hành (15’) - Giáo viên gợi ý học sinh tìm ra những cách thể hiện khác nhau. - Gợi ý các em vẽ hình ảnh phụ sao cho phong phú, sinh động. - Gợi ý cách tìm mẫu sao cho trong sáng và có đậm, nhạt. - Học sinh cần vẽ đơn giản nhưng phải rõ đề tài. - Học sinh tự vẽ và nghe theo gợi ý của giáo viên tìm ra đặc điểm dễ vẽ và vẽ được bức tranh đẹp. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá một số bài vẽ về hoạ tiết cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ màu. - Học sinh nhận xét theo gợi ý của giáo viên. Kĩ thuật: Tiết 25 CHĂM SÓC RAU, HOA (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau hoa. 2. Kỹ năng: Làm được 1 số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Dầm xới, bình tưới nước, rổ đựng cỏ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu - Nêu các bước chăm sóc cây rau và hoa? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: * Hoạt động 3: Thực hành chăm sóc rau hoa - Cho HS nêu lại quy trình chăm sóc rau hoa. - Nhận xét, chốt lại - Cho HS thực hành Theo dõi, hướng dẫn cho những HS còn lúng túng * Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá - GV nêu tiêu chí đánh giá việc chăm sóc rau, hoa - Nhận xét - 1 số HS nêu - Trả lời câu hỏi + Tưới nước cho cây + Tỉa cây + Làm cỏ + Vun xới đất cho rau, hoa. - HS thực hành theo nhóm 3 - Lắng nghe - HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học, nhắc lại cách chăm sóc rau hoa . 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp: NHẬN XÉT TUẦN 25 I. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt nội qui, nền nếp của nhà trường, liên đội và lớp qui định - Đi học đảm bảo đúng giờ, nghỉ học có xin phép - Thực hiện tốt việc luyện chữ đầu giờ - Có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài * Nhược điểm: Còn một số học sinh chưa thực sự cố gắng vươn lên trong học tập, mất trật tự trong giờ học: .. - Còn một số học sinh quên vở: * Tuyên dương: .. * Phê bình: . II. Phương hướng tuần sau: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI . . . . . .
Tài liệu đính kèm: