Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

I/ Mục tiêu:

1- Đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào,ca ngợi.

2 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 2: Tập đọc 
phong cảnh đền hùng
I/ Mục tiêu:
Đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào,ca ngợi.
2 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lại bài:
+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV bình chọn
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
+Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn
+Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
+Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
Hs làm được BT1(a,b);bài 3
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (127): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (127)HS khá giỏi 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (127): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài giải:
a)Diện tích hình tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích hình tam giác ABD là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là:
 6 : 7,5 = 0,8
 0,8 = 80%
 Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2
 b) 80%
*Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
*Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Lịch sử 
Sấm sét đêm giao thừa
I/ Mục tiêu: 
 HS biết:
-Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân năm 1968, tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
-Tết Mởu Thân 1968 ,quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. 
-Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mỹ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tổng tiến công. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986).
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
	-Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
	-Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước?
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1986.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và
cho các nhóm thảoluận các câu hỏi:
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu
Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm, cả lớp)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào
đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân ta?
-Mời đại diện một số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Diễn biến:
Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,
*Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ:
-Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiến nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công chiếm giữ tầng dưới.Đại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. 
*Y nghĩa:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
ai là thuỷ tổ loài người
 Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. 
	- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
+GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
*Lời giải:
-Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
-Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
3-Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
Tiết 6: Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Hs làm được các BT1(a,b) bài 2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (128): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (128): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3 (128)HS khá giỏi: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước trong bể kính là:
 300 : 4 x 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3.
*Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3.
*Bài giải:
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6 
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 
= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) 
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
 Thứ ... c BT1,2
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
+Ta phải thực hiện phép trừ:
 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
-HS thực hiện: 15 giờ 55 phút
 13 giờ 10 phút
 2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
 = 2 giờ 45 phút
-HS thực hiện: 
 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 
 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây
 0 phút 35 giây 
 Vậy: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
 = 35 giây.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (133): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (133): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (133) HS khá giỏi: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS lên bảng chữabài
Cácbạn và GV nhận xét.
*Kết quả:
8 phút 13 giây
32 phút 47 giây
9 giờ 40 phút
*Kết quả:
20 ngày 4 giờ
10 ngày 22 giờ
4 năm 8 tháng
*Bài giải:
Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là:
 8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15 phút)
 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 2: Tập làm văn
tả đồ vật 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	Viết được một bài văn đủ 3phần (mở bài, thân bài, kết bài),rõ ý dùng từ đặt câu đúng,lời văn tự nhiên. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS: 
Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn
-Mời một số HS đọc lại dàn ý bài.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!
Tiết 3: Luyện từ và câu
liên kết các câu trong bài 
bằng cách thay thế từ ngữ
I/ Mục tiêu: 
	-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.(ND ghi nhớ).
	-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của cách thay thế đó (làm được BTở mục III).
II/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải: 
Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
*Lời giải:
Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2.
*Lời giải:
-Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1)
-người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2)
-Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1.
-Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4).
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu.
*Lời giải:
-Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1)
-chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các
vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn 
Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
	-Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý của GV ,viết tiếp được đoạn đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
	- HS khá giỏi Biết phân vai đọc lại màn kịch (bt2,3).
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc bài 1.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
*Bài tập 2:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
-Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
-HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
-Một HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết theo nhóm 4.
-HS thi trình bày lời đối thoại.
-HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 	 -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Tiết 2: Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Biết cộng và trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
HS làm được BT1(b)BT2,3
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (134): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3 (134): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (134) HS khá giỏi: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
*Kết quả:
288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây.
*Kết quả:
15 năm 11 tháng
10 ngày 12 giờ
20 giờ 9 phút
*Kết quả:
1 năm 7 tháng
4 ngày 18 giờ
7 giờ 38 phút
*Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: Địa lí 
Ôn tập
I/ Mục tiêu: 
	-Tìm được vị trí châu á ,châu Âu trên bản đồ.
Khái quát được đặc điểm châu á, châu Âu :về diện tích;địa hình,khí hậu,dân cư,hoạt động kinh tế.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu A, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
-Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
+Tên châu A, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
+Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
-HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
-HS nêu kết quả.
-GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
 2.3-Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
-HS điền vào phiếu học tập theo hướng dẫn của GV.
-HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Nhận xét, đánh giá.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
. . 
Tiết 6: Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Biết cộng và trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
2-Luyện tập:
Bài 1:thực hiện phép tính sau:
3giờ 15 phút+5giờ 45phút
7giờ 12 phút+3 giờ 20 phút +16 giờ 29 phút
15 giờ 7 phút +10 giờ 40 phút +6 giờ 32phút
Bài 2:Nam đi từnhà về quê .khởi hành từ lúc 7giờ và sau khi đi 1giờ 45 phút thì dừng lại nghỉ 15phút rồi đi thêm 1giờ 30 phút nữa thì về tới quê Hỏi:
Tổng thời gian đi trên đường của Nam là bao nhiêu?
Nam tới quê vào thời điểm nào?
Bài 3:thực hiện phép tính sau:
17 giờ 49 phút-13 giờ 17 phút
4giờ 12 phút -2 giờ 36 phút
7 giờ 9 phút-5 giờ 53phút
Bài 4:Nam đi từ A lúc 7 giờ tới B lúc 9 giờ 15 phút dọc đường nghỉ 25 phút.Tính thời gian thực đi trên đường.
3-Hướng dẫn HS làm bài:
4-Học sinh làm bài vào vở.
5-Chấm chữa bài nhận xét giờ học ra BT về nhà. 

Tài liệu đính kèm:

  • dochang tuan 25.doc