I/ MỤC TIÊU
- HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
- Hiểu các từ :bài ca man rợ,nín thít,gườm gườm,làu bàu,im như thóc.
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh chủ điểm “Những người quả cảm”,bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học
a/KTC:
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá”:
- Nd của bài thơ?Em thích I khổ thơ nào?Tại sao?
- GV nhận xét, ghi điểm.
b/bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
-cho học sinh qsát tranh chủ điểm và Nd về tranh.
-Vào bài “Khuất phục tên cướp biển.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Tuần 25 Ngày soạn: 25/2/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Khuất phục tên cướp biển I/ Mục tiêu - HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật. - Hiểu các từ :bài ca man rợ,nín thít,gườm gườm,làu bàu,im như thóc. - Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh chủ điểm “Những người quả cảm”,bảng phụ. Iii/Hoạt động dạy học a/KTC: - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá”: - Nd của bài thơ?Em thích I’ khổ thơ nào?Tại sao? - GV nhận xét, ghi điểm. b/bài mới: 1/ Giới thiệu bài: -cho học sinh qsát tranh chủ điểm và Nd về tranh. -Vào bài “Khuất phục tên cướp biển’’. 2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a/Luyện đọc; -Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ:gạch nung,loạn óc,rút soạt dao. -Lần 2:Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK _Lần 3:Hs tập đọc một số câu nói của 2 nhân vật. -Hs luyện đọc theo cặp (3’) -1 hs đọc bài: -Giáo viên đọc mẫu toàn bài:giọng kể,rành mạch. b/ Tìm hiểu bài: -Hs đọc thầm đoan 1 và suy nghĩ TLCH: ?,Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn. C,Kết luận:tên cướp biển có vẻ bề ngoài và những cử chỉ đã bộc lộ tính cách bạo ngược , hung dữ /,Nd đoạn 1? -Hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm đôi câu hỏi ?+Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ? ?+Thấy tên cướp hung hãn,bác sĩ Ly làm gì? ?+Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào? *Kl:trái với vẻ ngạo mạn, hung hãn của tên cướp, bác sỹ Ly ôn tồn , điềm tĩnh đối phó. -Hoc sinh đọc đoạn 3 và TLCH: ?+Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật? ?+Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý) *Kl:chỉ bằng thái độ và ngôn ngữ sắc bén , bác sỹ Ly đã làm cho tên cướp bi nhụt chí.. ?+Toàn bài ca ngơị ai ?tại sao ? *Đọc diễn cảm : 3học sinh phân vai bài văn .Lớp nhận xét,giáo viên cho điểm học sinh. ?+Cách đọc toàn bài ? -Treo bảng phụ ghi đoạn 2,học sinh tìm cách đọc. -Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp .GV và HS và Nx. - HS đọc cả bài.GV ngợi khen học sinh *Đoạn 1:Từ đầuman rợ. Đoạn 2:Tiếp theosắp tới. Đoạn 3:còn lại. 1/Hình ảnh dữ tợn của tên cướp -Trên má có vết sẹo chém dọc,uống rượu nhiều,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ. 2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp. +Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người,quát bác sĩ Ly. +Rút soạt dao,lăm chực đâm +Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh , điềm tĩnh hỏi lại hắn. + “Một đằng thì mức độ nhốt chuồng” +Vì ông bình tĩnh,cách giải quyết bảo vệ lẽ phải. + Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược. +Giọng rõ ràng.dứt khoát,gấp gáp.. +Tuyên dương Hs đọc tốt 3/Củng cố-dặn dò ? Câu chuyện giúp em có được bài học gì?Em học được ở bác sỹ Ly điều gì? - GV nhận xét giờ học. -Dặn dò học sinh học bài;Chuẩn bị bài sau: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Toán Phép nhân phân số I,Mục tiêu Giúp học sinh nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật) -Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II/Đồ dùng dạy học. -Hinh vẽ ở bảng phụ,giấy bìa khổ lớn,phấn màu. III/Hoạt động dạy học: 1/KTBC: Y/c 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 4;5 (132).Thu VBT của 5 HS chấm điểm và nhận xét. 2/Bài mới: a,giới thiệu bài: “Phép nhân phân số” b,Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. -Cho học sinh quan sát hơn ở bảng phụ và nhận xét : ?Tính diện tích hình chữ nhật để biết chiều dài 5m;chiều rộng 3m? -GV nêu VD và tô màu trên hình: ? Số đo chiều dài của hình? ? Số đo chiều rộng của hình? ? Phép tính diện tích hình chữ nhật mới? ? Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức? * Quy tắc thực hiện: ? Hình chữ nhật ban đầu có S là bao nhiêu? Số ô vuông bằng bao nhiêu? ? S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô vuông được tô màu trong tổng số 15 ô ? ? Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm ra cách tính? ? Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? - HS đọc kết luận trong SGK 132. GV chốt quy tắc tính. - Yêu cầu HS lấy VD và tính. c/ Thực hành\ * Bài 1 - HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân vào VBT. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và Gv nhận xét. ? Quy tắc thực hiện biểu thức? * Bài 2 - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT. ? BT gồm mấy bước thực hiện? - HS làm bài theo nhóm đôi; 3 HS lên bảng làm BT. - HS khác và GV nhận xét kết quả. ? Rút gọn phân số là như thế nào? ? Cách nhân 2 phân số? * Bài 3 - HS đọc đề bài và tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì và hỏi gì? ? Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật? - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài tập - Lớp và GV nhận xét. ? Để tính S hình chữ nhật ta thực hiện phép tính nào? ? Bài tập ôn dạng kiến thức nào? *Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS tự làm bài, gọi Hs phát biểu. Giải thích vì sao em chọn được phương án đó. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: D 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về làm BT 1, 2, 3 SGK 5cm cm S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) S nhỏ = x S hình chữ nhật lớn = 15 cm2 S 1 ô vuông = cm2 Hình chữ nhật mới chiếm 8ô vuông. S hình chữ nhật = m2 x = = * Kết luận: Lấy TS nhân TS, MS nhân MS. VD: x== *Bài 1 Tính a/x= b/ x= c/ x= d/ x= * Bài 2:Rút gọn rồi tính. a/ x= b/ c/ *Bài 3 Bài giải Diện tích hình chữ nhật đó là: (m2) Đáp số: m2 Khoa học Bài 49: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản để bảo vệ đôi mắt. - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II. Đồ dùng Tranh phóng to III.Các hoạt động chủ yếu A. KTBC Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật? - HS trình bày - Nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu ảnh hưởng đến mắt như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1: Cả lớp - Mục tiêu: Nhận biết và phồng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh cho mắt. - Cách tiến hành +Bước 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho sức khẻo. + Bước2: Hoạt động theo nhóm - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp và mặt trời hoặc ánh lửa hàn? - lấy ví dụ? Bước 3: Báo cáo kết quả * Hoạt động 2: Nhóm 4 * Mục tiêu - Vận dụng kiến về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua 1 phần, vật cản sángđể bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay yếu. * Cách tiến hành -Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99- SGK - Bước 2: Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu + Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? + Tại sao chúng ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô khi trời nắng? Nó có tác dụng gì? - Bước 3: Trình bày kết quả thảo luận 1. Không nên trực tiếp nhìn vào nguồn ánh sáng - Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt. ánh lửa hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt. - Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia la ze, đèn pha ô tô * Kết luận: 2. Nên hay không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết - Không - Những vật này cản được ánh sáng chiếu trực tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta. Nó có tác dụng ngăn ngăn ánh sáng chiếu trực tiếp vào cơ thể. * Mục bạn cần biết: SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giừ hoc - Học thuộc mục bạn cần biết Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì 2 I/ Mục tiêu - Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi người, Giữ gìn các công trình công cộng. - Giúp HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài học. - GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết. II/ Đồ dùng dạy học -SGK, VBT đạo đức. III/ Hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ ? Từ đầu học kì 2 đến nay đã học những bài Đạo đức nào? ? Nêu ghi nhớ của mỗi bài? 2/ Thực hành kĩ năng. - GV nêu lại nội dung sơ lược ở 3 bài đạo đức đã học (Bài 9, 10, 11) - Cán sự môn cho các bạn thảo luận và làm BT theo nhóm. *Nhóm 1: Bài tập 4, 5, 6 (30) ? Thảo luận đóng vai theo 1 trong 3 tình huống (a); (b); (c)? ? Thể hiện những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh ảnh, ảnh,nói về lao động? ? Em yêu quý kính phục người lao động nào? Hãy kể về người đó? *Nhóm 2: Bài tập 3, 4, 5(33) ? Thảo luận để nêu ra biểu hiện lịch sự khi ăn, uống, nói năng, chào hỏi ? đóng vai theo tình huống (a), (b)? ? Tìm ý nghĩa câu ca dao: “ Lời nói chẳng mất tiền mua” * Nhóm 3: Bài tập 2, 3, 4(36) ? Thảo luận cách cư xử trong các tình huống? ? Chọn ý kiến Đ hoặc S? Lí do? ? Nêu kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương? -Các nhóm lần lượt nêu kết quả BT. - Nhóm khác nghe. *Góp ý bổ sung. ? Trong lớp, những bạn nào biết thực hiện tốt theo 3 bài trên? -GV chốt ý kiến và hướng dẫn HS rèn luyện. - HS cử nhóm trưởng và phân công vịêc cho các thành viên. + (b) Mấy bạn nhại tiếng người bán hàng rong. Huân sẽ . - Ai ơi bưng bát cơm đầy - Bác công nhân, cô y tá. - ăn uống tại gia đình, quán ăn?... + (a) Tiến làm hỏng đồ chơi nhà Linh - Khuyên con gái phải biết sử lời nói hợp lý, chính xác, thấu đáo. a/ Thấy thanh niên xấu phá hoại môi trường , cảnh quan tài sản quốc gia STT Các công trình Tình hình hiện tại Biện pháp 3/ Củng cố, dặn dò - HS đọc “Ghi nhớ” của 3 bài vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị trước bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––-- Ngày soạn: 26/2/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011 Chính tả Khuất phục tên cướp biển I/ Mục tiêu -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện “ Khuất phục tên cướp biển” - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai (r/d/gi, ên/ ênh) II/ Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết nội dung BT 2a. III/ Hoạt động dạy học 1/ K ... III/ Các hoạt động dạy học 1/ KTBC. - 2 HS lên bảng thực hiện BT 2, 3(134) ? Phân số có những t/c nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - Tìm phân số của 1 số. b/ Giới thiệu cách tìm phân số của 1 số. ? của 12 quả là mấy quả cam? _ GV nêu bài toán: Có 12 quả cam trong rổ, lấy ra số cam, tức là được bao nhiêu quả? của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả) - HS quan sát hình vẽ và nx. ? Lúc đầu rổ cam có bao nhiêu quả?Được chia thành mấy phần bằng nhau? Số cam trong một phần? ? Vậy số cam trong rổ được tính bằng cách nào? ? Bài toán được giải ntn? *Kết luận: Để tìm số cam của 12 quả ban đầu cần: + Tìm số cam trong rổ. + Tìm số cam lấy ra. ? Muốn tìm của 12, ta làm ntn? - Yêu cầu HS áp dụng tính của 15 - GV khái quát về phương pháp làm dạng BT này. 12 quả ? quả số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả) số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả) Vậy của 12 quả cam là 8 quả. *Số cam được tìm bằng cách: 12 x = 8 (quả) + Lấy 12 nhân với 15 x = 9 c/ Thực hành *Bài 1 - HS đọc bài toán và tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Cần tìm số phần nào của số nào? - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp và GV nhận xét kết quả: Tại sao có kết quả là 21 HS? *Bài 2 - HS đọc đề bài và tự tóm tắt. ? BT yêu cầu gì? *Bài 1 Bài giải Số HS mười tuổi của lớp 4B là: 28 x = 24 (HS) Đáp số: 24 HS - 2 HS lên bảng thi giải BT nhanh, đúng. Dưới lớp làm vào VBT. - GV và HS nhận xét bài làm. ? Kết quả BT? Làm ntn có kết quả là 100m? - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn. *Bài 2 Bài giải Số học sinh nam của lớp là: 18 x = 16 (học sinh) Đáp số: 16 học sinh *Bài 3 - Hướng dẫn HS đọc đề và làm bài tương tự BT1. - Lớp và GV nhận xét bài. - 1 HS đọc to bài giải. GV chấm điểm 1 số bài làm của HS dưới lớp. *Bài 3 Bài giải Chiều dài của sân trường là: 80 x = 120 ( m ) Đáp số: 120 m 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - BTVN: 1, 2, 3 Địa lý Bài 22: Thành phố Cần Thơ I. Mục tiêu Sau bài học này, HS có khả năng: - Chỉ được vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với Cần Thơ. - Trình bày được đặc điểm của thành phố Cần Thơ. Có ý thức bảo vệ những khu du lịch của TP cần thơ nói chung và của quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ, lược đồ, ĐBSCL, TP Cần Thơ - Tranh ảnh III. Các hoạt động chủ yếu A. KT BC - Nêu một số dẫn chứng cho thấy TPHCM là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá lớn? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một thành phố khác nằm ở vùng ĐBSCL. Đó chính là thành phố Cần Thơ. 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1:Nhóm -GV treo bản đồ, lược đồ trong SGK trả lời câu hỏi +Chỉ vị trí TP Cần Tthơ? +Thành phố Cần Thơ giáp với tỉnh nào? + Từ TP này đi các tỉnh khác bằng những phương tiện giao thông nào? *Tóm lại : Với những đặc điểm trên Cần Thơ có những thuận lợi gì? 1. Thành phố ở trung tâm ĐBSCL - Vị trí: + Trung tâm ĐBSCL . + Nằm bên sông Hậu. -Giáp: +Phía Tây Bắc : An Giang, Đồng Tháp + Phía Tây: Kiên Giang +Phía Đông : Vĩnh Long +Phía Nam: Hậu Giang - Từ cần thơ: có thể tới các tỉnh bằng các phương tiện: đường ô tô, đường thuỷ, đường không. *Cần Thơ có nhiếu điieù kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác trong nước và thế giới. * Hoạt động 2: Cả lớp, nhóm - HS đọc SGK -Các nhóm thảo luận + Hãy tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học du lịch? -HS thảo luận -Đại diện nhóm phát biểu GV kết luận - HS đọc SGK 2. Trung tâm kinh tế , văn hoá, Kkhoa học của ĐBSCL - Kinh tế: là trung tâm kinh tế quan trọng của ĐBSCL. Nơi tiếp nhận, xuất khẩu hàng hoá , nông sản, thuỷ sản. - Văn hoá: Tập trung các trường đại học, các trường cao đẳng, trung tâm dạy nghề +Khoa học : Có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐBSCL. - Du lịch: Vườn cây ăn qủa các chợ nổi, vườn cò 3. Kết luận:SGK IV. Củng cố, dặn dò -Cần làm gì để bảo vệ những khu du lịch độc đáo của TP Cần Thơ? - GV nhận xét tiết học - VN: làm bài tập và chuẩn bị trước bài sau. Ngày soạn: 01/3/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I/ Mục tiêu - HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối - Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh vài cây, hoa để HS làm BT 3; bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học 1/ KTBC - 2 HS đọc lại kết quả BT 3, giờ TLV trước (Luyện tập tóm tắt tin tức) - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. b/ Dạy bài luyện tập *Bài 1(75) - HS đọc yêu cầu BT và thảo luận nhóm đôi. ? Hai cách mở bài ấy có gì khác? - HS nêu ý kiến. GV nhận xét, chốt kết quả. *Bài 1(75) Tìm sự khác nhau giữa 2 cách mở bài. - Cách 1: Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả. - Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. *Bài 2(75) - HS đọc yêu cầu BT ? Bài văn yêu cầu gì? - Chia lớp thành 6 nhóm; 2 nhóm viết về 1 đề bài. (4’) - HS viết bài. GV quan sát và uốn nắn HS. - HS theo nhóm nối tiếp đọc bài viết của mình. - HS khác nhận xét. GV đánh giá cho điểm bài hay. *Bài 2(75) Dựa vào gợi ý, viết đoạn mở bài của 3 loại cây (MB gián tiếp) a/ HS khi đến trường thường vui đùa cùng bạn bè. Biết bao chỗ ngồi, đò vật trở nên thân quen. Trong đó có một cây hoa mà mọi HS đều yêu mến. Đó là cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em. b/ ..trước sân nhà, ba em trồng một cây hoa mai. c/ Đầu xóm có một cây dừa. *Bài 3(75) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo ảnh một số loại cây, hoa cho HS quan sát. ? Em thích cây, hoa nào? - HS theo nhóm đôi TLCH trong SGK và lần lượt nêu ý kiến. - GV giúp HS liên kết các câu trả lời để hoàn thành 1 đoạn mở bài hoàn chỉnh. *Bài 3(75) Quan sát một cây mà em yêu thích. - a/ Cây đó là cây gì? b/ Cây được trồng ở đâu? c/ Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?.... d/ ấn tượng chung của em khi nhìn cây đó ntn? *Bài 4 (75) - HS đọc yêu cầu BT và tự viết bài cá nhân. ? Em chọn viết mở bài nào? - HS đổi chéo VBT để kiểm tra, góp ý bài cho nhau. - HS nối tiếp đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cho những đoạn viết tốt. *Bài 4(75) Dựa vào BT3, viết MB cho một loài cây, hoa. - Tôi rất muốn ngày tết không khí phòng khách sẽ rực rỡ. Tôi và mẹ quyết định lấy giấy, kéo, keo để trang trí một cành đào đẹp. Tôi và mẹ hào hứng bắt tay vào việc. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài, viết lại đoạn mở bài. Toán Phép chia phân số I- Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược) II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- HĐ1: Kiểm tra( 3-5’) - HS tính bảng con: tìm 2 của 35 3 - HS nêu cách tìm? 2- HĐ2: Dạy bài mới a- HĐ2.1: Giới thiệu bài:( 1-2’) Hôm nay chúng ta sẽ học một phép tính mới của phân số đó là Phép chia phân số. b- HĐ2.2: Giới thiệu phép chia phân số và cách thực hiện phép chia phân số ( 12- 15’) - GV nêu ví dụ như SGK - Biết diện tích, chiều rộng hình chữ nhật rồi muốn tính chiều dài hình chữ nhật em làm phép thế nào? - Đọc phép tính? - GV hướng dẫn: để thực hiện phép chia trên ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - GV ghi phép tính như SGK. -> Chốt: Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? - HS đọc ví dụ. ...lấy diện tích chia cho chiều rộng - HS đọc. - HS nhắc lại. - HS nêu. - HS đọc kết luận SGK 3- HĐ3: Luyện tập( 20-22’) Bài 1: HS làm bảng con - Củng cố cách viết phân số đảo ngược của mỗi phân số. - Chốt: + Nêu cách viết? Bài 2: HS làm bảng nháp - Củng cố về cách chia phân số. - Chốt: Nêu cách làm? Bài 3: HS làm bảng con - Củng cố cách nhân, chia phân số - Chốt: lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia. Bài 4: HS làm vở - Củng cố cách giải toán có liên quan đến phép chia phân số. * Dự kiến sai lầm của HS: - HS lúng túng khi viết phép tính trong bài giải - HS viết phân số còn quên gạch ngang. 4- HĐ4: Củng cố dặn dò:( 3-5’) - Nêu cách chia phân số? Kĩ thuật Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2) I. Mục tiêu - Hs biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa. - Thực hiện 1 số công việc chăm sóc rau, hoa. - Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa . II.Đồ dùng dạy học - Vườn cây rau, hoa. - Cuốc, dầm xới, bình tưới, rổ đựng cỏ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động khởi động - Nêu yêu cầu và kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của hs. - Gọi hs nhắc lại các bước chăm sóc cây rau, hoa. * Hoạt động 2: Cả lớp - Chia nhóm thực hành, lưu ý hs đảm bảo an toàn lao động. - Yêu cầu hs thực hành theo quy trình, gv giám sát hđ. * Hoạt động 3: Cả lớp - Tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực hành, nhận xét sau khi thực hành. - Kết luận, đánh giá sản phẩm thực hành của hs. 2. Hướng dẫn thực hành. - Cả lớp học trong vườn trường. - Thực hành trồng cây theo tổ. 3. Đánh giá kết quả học tập - Nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Vật liệu, dụng cụ đủ, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật. + Tiến hành đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động.. +Hoàn thành đúng thời gian. - Tự đánh giá kết quả của mình. 3. Củng cố dặn dò - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học - Dặn HS thường xuyên tưới nước, chăm sóc cho cây và chuẩn bị cho bài sau Sinh hoạt I/ SƠ KẾT TUẦN : +Nhận xột tuần qua :hs đi học chuyờn cần.Trong giờ học tham gia phỏt biểu xõy dựng bài tốt như:. + Tham gia cụng tỏc Đội tốt. +Thực hiện hồi trống vệ sinh tốt. +Truy bài đầu giờ tương đối tốt II/ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI ƯU ĐIỂM: +Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. +Ghi chộp bài đầy đủ. +Tham gia mọi hoạt động tốt. + Học và làm bài tương đối đầy đủ. TỒN TẠI: +Chưa, tham gia tớch cực vệ sinh sõn trường. + Còn một vài bạn quên sách, vở như: . III/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC : +Tập lớp tự quản, gv theo dừi , nhận xột cụ thể. + Điểm danh sau khi vệ sinh sõn trường,xếp loại thi đua . IV PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN : 1. Học sinh: - Thực hiện tốt chuyờn cần - Tham gia cỏc hoạt động chào mừng ngày 8/3 2. Giỏo viờn: - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi - Kiểm tra sỏch vở. - Thăm, gặp gỡ phụ huynh V. Sinh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: