1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giảng bài:- Gv giới thiệu ghi đề.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ GV ghi bảng bài toán :
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ .
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng .
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số .
- Gv hướng dẫn Hs cách tính S hình chữ nhật dựa vào hình vẽ.
- Hình vuông bên có diện tích là
TUẦN 25 Ngày soạn: 24 / 2 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011. Toán: Phép nhân phân số I/ Mục đích –yêu cầu : - HS biết thực hiện phép nhân 2 phân số - Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập 1,3. HS khá, giỏi làm thêm bài 2. - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Học sinh : Giấy bìa . III/ Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giảng bài:- Gv giới thiệu ghi đề. - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + GV ghi bảng bài toán : * Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ . + Treo hình vẽ như SGK lên bảng . * Phát hiện qui tắc nhân hai phân số . - Gv hướng dẫn Hs cách tính S hình chữ nhật dựa vào hình vẽ. - Hình vuông bên có diện tích là bao nhiêu ? - Hình vuông chia thành mấy ô? Mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ? - Phần tô màu có mấy ô? - Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu ? -Từ trực quan , em nêu cách tính S hình chũ nhật đó? - Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? c) Luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : HS khá giỏi - GV nêu yêu cầu đề bài . + GV lưu ý HS đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính vào vở nháp. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài . - GV chấm bài - nx 3) Củng cố - dặn dò: - Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài - Chuẩn bị : Luyện tập. - 1HS lên bảng giải bài . HS nhận xét bài bạn . - Lắng nghe . + Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng ( cùng một đơn vị đo ) + Ta lấy : x . + Quan sát hình vẽ . - Hình vuông có diện tích là 1 m2 . - Hình vuông có 15 ô , mỗi ô có diện tích là m2 . - Hình chữ nhật tô màu chiếm 8 ô vuông . + Diện tích hình chữ nhật tô màu là : m2 . - x == - Hs nêu quy tắc. - Một em nêu đề bài . - Lớp làm vào bảng con.. - Hai học sinh làm bài trên bảng a/ Tính x = b/ Tính : x = - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở nháp - 4 HS lên bảng làm bài . x = x Các bài còn lại tương tự. + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài . + Diện tích hình chữ nhật là : x = m2 . + HS nhận xét bài bạn . - 2HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 . I / Mục đích – yêu cầu - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt thời gian đầu học kì II . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . - Gd Hs có ý thức đạo đức tốt. II .Chuẩn bị: GV : nội dung HS : sgk III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1..Bài mới: *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học? GV nhận xét 2.Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Giảng bài Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến : Kính trọng biết ơn người lao động . - GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến thức đã học : - Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? a/. Nông dân b/. Bác sĩ c/. Người giúp việc trong (nhà) gia đình d/. Lái xe ôm đ/. Giám đốc công ty e/. Nhà khoa học g/. Người đạp xích lô h/. Giáo viên i/. Kẻ buôn bán ma túy k/. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em l/. Kẻ trộm m/. Người ăn xin n/. Kĩ sư tin học o/. Nhà văn, nhà thơ . - Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; a/. Chào hỏi lễ phép b/. Nói trống không c/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi d/. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì đ/. Học tập gương những người lao động e/. Quý trọng sản phẩm lao động h/. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay * Bài : Lịch sự với mọi người - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. * Bài giữ gìn các công trình công cộng . - Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Giáo viên rút ra kết luận . 3.Củng cố - dặn dò: - Liên hệ - giáo dục. - Nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Nhắc lại tên các bài học : - Kính trọng biết ơn người lao động - Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các công trình công cộng . - HS lắng nghe - HS kể, nhận xét. + Tiếp nối phát biểu : + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. + Các việc làm a, c, d, đ, e, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h, đ là thiếu kính trọng người lao động. - HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành, không tán thành. - HS thảo luận về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. - Một số em đại diện lên nói về ý kiến của bản thân trước các ý kiến trước lớp - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. + Ý kiến a là đúng + Ý kiến b, c là sai - HS giải thích. HS lắng nghe. Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển. I/ Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :vạm vỡ ,trắng bệch ,điềm tĩnh , dữ dội Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, biễn biến sự việc. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn ( Trả lời được các câu hỏi sgk) Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ , gườm gườm . - GD học sinh tinh thần dũng cảm, rèn hs kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân, ra quyết định, ứng phó thương lượng, tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích. II. Chuẩn bị GV :Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . Tranh minh hoạ trong SGK HS : đọc trước bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Đoàn thuyền đánh cá " và trả lời câu hỏi 1 sgk. - 1 hs nêu nội dung - Nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến .bài ca man rợ + Đoạn 2: Tiếp theo ..toà sắp tới . + Đoạn 3 : Trông bác sĩ ... như thóc . - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi. - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , trả lời câu hỏi. - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? HS quan sát tranh, gv giảng tranh. *Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1 Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện . - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Đọc và trả lời câu hỏi bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - 1 hs nêu, nhận xét 1 hs đọc - 3 HS đọc - HS đọc - 3 HS đọc - 3 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm Đập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sĩ Ly : " Có câm mồm không? " Rút soạt dao ra , lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly . . + Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu - HS đọc thầm - Ông là người rất hiền hậu , điềm đạm Nhưng cũng rất cứng rắn , dũng cảm ... + Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch : một bên thì đức độ , hiền từ mà nghiêm nghị . Một bên thì hung ác , dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng . + Nói lên sự cứng rắn , dũng cảm dám đối đầu , chống cái xấu , cái ác , bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - Vì bác sĩ Ly bình tĩnh , kiên quyết bảo vệ lẽ phải . + Tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly . - Hs tiếp nối nhau nêu . - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . - HS nêu cách đọc. - HS nêu - 3 HS luyện đọc - nx - 3 HS thi đọc phân vai – nhận xét 1 hs nêu HS lắng nghe. Buổi chiều Lịch sử Trịnh - Nguyễn phân tranh. I.Mục đích – yêu cầu: - HS biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: Từ thế kỉ XVI triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước bị chia cắt, nguyên nhân của việc chia cắt, cuộc trnah giành quyền lực giữa 2 tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nd ngày càng cực khổ. - Dùng lược đồ VN chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong. - GD học sinh ham tìm hiểu. II. Chuẩn bị : GV : nội dung, lược đồ VN HS : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt độ ... theo nhóm. -HS nghe. -HS làm thí nghiệm theo nhóm -HS trả lời . -Vài HS đọc. Chiều Đ/c Chi dạy Thứ năm Ngày soạn: 17/03/2008 Ngày giảng: 20/03/2008 TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : -Theo SGV232 -Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. II. CHUẨN BỊ : -Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học trong SGK lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 124 và yêu cầu phát biểu về các tính chất: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài-Ghi đề: c).Hướng dẫn tìm phân số của một số -GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? -GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS: +) số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ? +Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? +) số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? +) số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? * Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ? -Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12 = 8 -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. * Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ? -Hãy tính của 15. -Hãy tính của 24. d).Luyện tập – Thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài –Phân tích,tìm hướng giải bài toán. -GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 -GV tiến hành tương tự như với bài tập 1. 4.Củng cố-Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS đọc lại bài toán. -HS quan sát hình minh hoạ và trả lời: +) số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ. + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. + ) số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) + ) số cam trong rổ là 4 Í 2 = 8 (quả) -) của 12 quả cam là 8 quả. -Điền dấu nhân (Í) -HS thực hiện 12 Í = 8 -Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với . -Là 15 Í = 10. -Là 24 Í = 18. -HS đọc đề bài, phân tích ,nêu hướng giải.Sau đó áp dụng phần bài học để làm. Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là: 35 Í = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh -1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. -HS tự làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 Í = 100 (m) Đáp số: 100m -HS tự làm bài vào VBT. Bài giải Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 Í = 18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh nữ -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I.MỤC TIÊU : -Theo SGV128 -Vận dụng biết tóm tắt tin tức về các hoạt động học tập, lao động... II. CHUẨN BỊ : -Một số tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin ở BT 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài-Ghi đề: b)Hướng dẫn luyện tập * Bài tập 1+2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1+2. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài vào giấy. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét, khen những HS tóm tắt hay. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là viết một tin về hoạt động của liên đội, chi đội hay của trường mà em đang học Hai là tóm tắt bản tin vừa viết bằng 1 hoặc 2 câu. * Em sẽ viết tin gì ? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét, chọn bạn viết đúng nhất, hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS làm BT3 chưa đạt về nhà làm lại vào vở. -Dặn HS quan sát trước ở nhà một cái cây mà em thích -HS 1 đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. -HS 2 đọc tóm tắt bài viết về Vịnh Hạ Long được tái công nhận. -HS lắng nghe. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1+2. -Cả lớp đọc lại bản tin. Suy nghĩ làm bài vào VBT. -2 HS làm bài lên giấy. Một số HS đọc bản tin mình vừa tóm tắt. -2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Các em có thể trả lời: +Em viết về hoạt động của chi đội. +Em viết về hoạt động của thôn xóm em. +Em viết về hoạt động của phường em. -HS viết vào VBT. -Một số HS lần lượt đọc bài làm của mình. -Lớp nhận xét. -HS cả lớp ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy) LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM I.MỤC TIÊU : -Theo SGV130 -Biết sử dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn đúng. II. CHUẨN BỊ : -Một số băng giấy. -Một vài trang từ điển phô tô. -Bảng lớp, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài-Ghi đề: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm trong các từ đã cho những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm. -Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn các từ. -Cho HS trình bày bài. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa với từ Dũng cảm là: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc: BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là ghép từ Dũng cảm vào trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo thành những cụm từ có nghĩa. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ Dũng cảm có thể ghép vào sau các từ ngữ sau: +tinh thần dũng cảm +dũng cảm cứu bạn. +người chiến sĩ quả cảm +nữ du kích dũng cảm Từ Dũng cảm có thể ghép vào trước các từ ngữ sau: +dũng cảm nhận khuyết điểm. +dũng cảm cứu bạn +dũng cảm chống lại cường quyền +dũng cảm trước kẻ thù +dũng cảm nói lên sự thật * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu câu BT3. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp nội dung BT đã chuẩn bị. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: +Gan góc (chóng chọi) kiên cường, không lùi bước. +Gan lì gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ gì là gì. +Gan dạ không sợ nguy hiểm. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu BT4. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm từ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết vào sổ tay các từ ngữ. -HS 1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước. -HS 2 cho VD về câu kể Ai là gì ? và xác định CN trong câu VD. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -3 HS lên bảng gạch dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. -HS còn lại dùng viết chì gạch trong SGK. -3 HS làm bài vào giấy trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào VBT. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS lần lượt ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ đã cho và chọn ý đúng. -Một số HS lần lượt trình bày. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào VBT. -1 HS đọc, đọc hết bên cột A rồi đọc ở cột B. -HS lần lượt ghép từ bên cột A với nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng. -Một số HS lần lượt đọc các ý mình đã ghép được. -1 HS lên nối từ bên cột A với nghĩa ở cột B -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài cá nhân. -3 HS lên làm bài trên giấy. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào VBT. Thư sáu Ngày soạn:18/03/2008 Ngày giảng:21/03/2008 Sáng Đ/c Chi dạy Chiều ANH VĂN (Giáo viên bộ môn dạy) LUYỆN TOÁN LUYỆN NHÂN PHÂN SỐ-GIẢI TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ. I.MỤC TIÊU: -Luyện làm tính nhân phân số. Biết kết hợp giữa các tính chất của phép nhân để tính theo cách thuận tiện. -Củng cố cách giải toán tìm phân số của một số. -Vận dụng để tính đúng. II.CHUẨN BỊ: -Vở BTT -Nội dung bài dạy III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài-Ghi đề: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Tính(theo mẫu) -GV: Hướng dẫn bài mẫu: 4 x 3 = 4x3 = 12 5 7 5x7 35 +Hỏi: Nêu cách thực hiện của phép nhân trên? -Cho HS làm các phần còn lại . Bài2.Rút gọn rồi tính -GV ghi phép tính lên bảng: 7 x 2 5 6 Hỏi : Nhìn vào 2 phân số trên ta cần rút như thế nào trước khi tính? -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Nhận xét –chữa bài Bài 3.T46- Bài toán -Gọi HS đọc bài toán. -Yêu cầu phân tích và tìm hướng giải bài toán. +Bài toán thuộc dạng toán nào? -Cho làm bài vào vở 3.Củng cố-Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe -Theo dõi +Lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. -HS làm bài vào vở-2 em lên bảng làm +Kết quả: 1 x 3 = 1x3 = 3 5 8 5x8 40 4 x 1 = 4x1 = 4 3 9 3x9 27 + Cần rút gọn phân số 2 6 -HS làm bài Kết quả:a) 7 x 2 = 7 x 1 = 7x1 = 7 5 6 5 3 5x3 15 b) 5 x 13 = 1 x 13 = 1x13 = 13 15 8 3 8 3x 8 24 c) 11 x 6 = 11 x 3 = 11x3 = 33 7 8 7 4 7x4 28 -Đọc bài toán -Phân tích và nêu được hướng giải +Tìm phấn số của một số -Làm bài vào vở-1 em lên bảng làm bài Kết quả: Chiều dài của sân trường là: 80 Í = 120. -HS cả lớp SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/Mục tiêu: -Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua. -Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới. -Học sinh nhận ra những ưu khuyết điểm của mình để phấn đấu. II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III/Tiến trình sinh hoạt: 1/Ổn định lớp: -Hát tập thể 2/Sinh hoạt: a, Đánh giá hoạt động tuần học qua: *Ưu điểm: -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ -Hưởng ứng các phong trào của đội đề ra như phong trào: +Viết bài dự thi tìm hiểu về Đội 100%. +Chăm sóc vườn cây thuốc nam khá tốt. *Tồn tại: -Nói chuyện riêng trong tuần học (Vương, Trình) b, Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được -Đẩy mạnh việc học ở nhà. -Tăng cường công tác tự quản. -Thực hiện nói lời hay làm việc tốt c, Sinh hoạt khác: -Cán sự lớp kiểm tra chương trình RL đội viên. -Triển khai chuyên hiệu nhà sử học nhỏ tuổi.
Tài liệu đính kèm: