1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và TLCH trong SGK
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
- Cho HS xem tranh minh họa SGK và dẫn đến bài học
HĐ1: HD luyện đọc
- Cho 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó chú giải sau bài, giải nghĩa thêm từ hung hãn
- HDHS đọc đúng các câu hỏi trong bài
- Tổ chức HS luyện đọc theo cặp
- Cho 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài - giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ. Đọc phân biệt lời các nhân vật : lời tên cướp cộc cằn, hung tợn ; lời bác sĩ điềm tĩnh nhưng kiên quyết đầy sức mạnh.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, TLCH :
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
H: Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Yêu cầu 1 tốp 3 em đọc truyện theo phân vai
- Hướng dẫn các em đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật
- GV đọc mẫu - HS luyện đọc nhóm 3 em.
- Thi đọc diễn cảm : 3 tổ (mỗi tổ cử 3 đại diện) "Chúa tàu trừng mắt sắp tới"
HĐ5: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Tuần 25 ( Từ ngày 28/2 - 1/3/2011) Thứ Môn Tên bài dạy Hai Chao cỜ Tập đọc toán khoa học đạo đức Chào cờ Khuất phục tên cướp biển Phép nhân phân số ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt Thực hành kĩ năng giữa HKII Ba Thể dục chính tả lt&câu Toán lịcH sử Phối hợp chạy nhảy, mang, vỏc–TC:chạy tiếp sức Nghe- viết: Khuất phục tên cướp biển Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Luyện tập Trịnh- Nguyễn phân tranh Tư tập đọc TLV Toán địa lí kĩ thuật Bài thơ về tiểu đội xe không kính Luyện tập túm tắt tin tức Luyện tập (tt) Thành phố Cần Thơ Chăm súc rau, hoa Năm THỂ DỤC lt& câu Toán khoa học mĩ thuật Nhảy dõy chõn trước chõn sau-TC :chạy...nộm búng MRVT : Dũng cảm Tìm phân số của một số Nóng, lạnh và nhiệt độ Vẽ tranh: Đề tài Trường em Sáu Toán TLV chính tả âm nhạc hđ tt Phép chia phân số LT XD mở bài trong bài văn miêu tả cây cối Nghe- viết: Khuất phục tên cướp biển ễn tập 3 bài hỏt:Chỳc mừng, bàn tay mẹ, Chim sỏo... Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Khuất phục tên cướp biển I. Mục đích, yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phõn biệt rừ lời của nhõn vật ,phự hợp với nội dung,diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn ( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II. Đồ dựng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và TLCH trong SGK - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : - Cho HS xem tranh minh họa SGK và dẫn đến bài học HĐ1: HD luyện đọc - Cho 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó chú giải sau bài, giải nghĩa thêm từ hung hãn - HDHS đọc đúng các câu hỏi trong bài - Tổ chức HS luyện đọc theo cặp - Cho 2 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài - giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ. Đọc phân biệt lời các nhân vật : lời tên cướp cộc cằn, hung tợn ; lời bác sĩ điềm tĩnh nhưng kiên quyết đầy sức mạnh. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, TLCH : + Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ? + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? H: Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Yêu cầu 1 tốp 3 em đọc truyện theo phân vai - Hướng dẫn các em đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật - GV đọc mẫu - HS luyện đọc nhóm 3 em. - Thi đọc diễn cảm : 3 tổ (mỗi tổ cử 3 đại diện) "Chúa tàu trừng mắt sắp tới" HĐ5: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - 2 HS lên bảng. - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: TT sắp tới + Đoạn 3: Còn lại - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc. - Lắng nghe - HS đọc thầm + TLCH đập tay xuống bàn, quát mọi người im, thô bạo quát bác sĩ Ly, rút xoạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly Ông nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp hiểm nguy. Một đằng thì đức độ nhốt chuồng. Bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - HS phát biểu. Phải đấu tranh chống lại cái xấu, cái ác/ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng - Lớp nhận xét. - HS thi đọc diễn cảm. - Lắng nghe ********************************** Toán : Phép nhân phân số I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân hai phân số *BTCL:Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy học : - Vẽ hình trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra vở BT 3 em, nhận xét 2. Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m. GV ghi bảng : S = 5 3 = 15 (m2) - Nêu ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m. Gợi ý: Để tính được diện tích HCN trên theo công thức, ta làm thế nào ? - GV ghi bảng : S = HĐ2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số a) Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ - Cho HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bị như phần đầu + Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu ? + Hình vuông gồm mấy ô vuông bằng nhau ? + Vậy mỗi ô chiếm bao nhiêu phần diện tích hình vuụng ? + Quan sát hình tô màu chiếm bao nhiêu ô vuông ? + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng mấy phần diện tích hình vuông đã cho ? b) Phát hiện quy tắc nhân hai phân số : - Quan sát hình chữ nhật được tô màu, nêu số đo chiều dài, chiều rộng ? - Qua tìm hiểu phần đầu, em cho biết diện tích phần tô màu bằng bao nhiêu ? - Với 2 phân số và thực hiện phép nhân với cách làm thế nào để em có được kết quả : Từ đây, em nào có thể nêu được cách nhân hai phân số : - Cho HS rút ra quy tắc - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS nêu lại quy tắc HĐ3: Thực hành Bài 1 : - HS vận dụng quy tắc để tính - Yêu cầu cả lớp tự làm bài Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, không cần vẽ hình Bài 2 : Làm ở nhà HĐ4: Củng cố, dặn dò - HS nêu lại cách nhân 2 phân số * Tính nhanh: HS làm bảng con - Nhận xét, tuyên dương - 1 HS làm miệng - HS phát biểu. 1m2 15 ô m2 - HS quan sát, trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. m2 m, m m2 - Muốn nhõn hai phõn số ta nhõn tử số với tử số, mẫu số với mẫu số - HS phát biểu. - Lớp nhận xét. - 3 HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm vở. - 4 HS (TB + yếu) làm bảng. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề bài - HS làm vở, 1 em làm bảng. Bài giải : Diện tích hình chữ nhật là : (m2) Đáp số : m2 - Lớp nhận xét. - HS thực hiện bảng con - Lắng nghe ****************************************** Khoa học Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt I. Mục tiêu : - Trỏnh để ỏnh sỏng quỏ mạnh chiếu vào mắt : khụng nhỡn thẳng vào mặt Trời, khụng chiếu đốn pin vào mắt nhau - Trỏnh đọc viết dưới ỏnh sỏng quỏ yếu. II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị chung : Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt, về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, đèn bàn (hoặc nến) III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng * Mục tiêu: Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. * Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu HS tìm hiểu những ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. HS hoạt động theo nhóm dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98, 99 SGK Bước 2: Yêu cầu 3 HS diễn 1 vở kịch ngắn có nội dung về tránh hỏng mắt - Cho HS sử dụng 1 đèn pin, yêu cầu các em thực hiện vở diễn - Dùng hình thức hỏi đáp giữa 3 bạn để nói về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt và việc phòng tránh - Yêu cầu HS nêu ví dụ một số trường hợp ? Tác hại? Cách phòng tránh ra sao ? - GV giới thiệu thêm tranh ảnh đã chuẩn bị - HDHS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản ánh sáng. Trong một số tình huống xử lí với ánh sáng để bảo vệ cho mắt. VD: mũ rộng vành, kính râm. HĐ2: Tìm hiểu về một số việc nên, không nên làm để bảo đảm đủ ánh sáng khi đọc, viết * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản ánh sáng, để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu. Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh, TLCH 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình Bước 2: Thảo luận chung Hỏi thêm: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải ? - Sử dụng thêm tranh ảnh - Cho HS thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết, sử dụng đèn bàn để chiếu sáng) Bước 3: HS làm việc cá nhân theo phiếu 1. Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không ? a. thỉnh thoảng b. thường xuyên c. không bao giờ 2. (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi : 3. (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ? - GV giải thích: Khi đọc, viết, tư thế phải ngay thẳng, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không đọc nơi có ánh sáng quá yếu, hoặc quá mạnh. Không đọc sách khi đang nằm, đi trên đường, trên tàu xe chạy lắc lư. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Em học được điều gì qua bài học hôm nay ? - Nhắc nhở HS những việc cần làm để bảo vệ mắt - Dặn chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 cái ly + đọc bài mới - 2 HS trả lời. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện báo cáo. - Thảo luận chung cả lớp - 3 HS diễn kịch. - ý kiến cá nhân - HS thảo luận nhóm. - HS quan sát - HS phát biểu. - Lắng nghe Đạo đức : Tiết 25 Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 I. Mục tiêu : Ôn tập và thực hành rèn kĩ năng một số chuẩn mực đạo đức được học từ tuần 19 đến 24 nói về quan hệ với mọi người xung quanh, hình thành khả năng bày tỏ ý kiến, thái độ đánh giá phân biệt, kĩ năng lựa chọn ứng xử và thực hiện chuẩn mực đã học trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị nội dung tổ chức trò chơi ôn tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn nội dung chuẩn mực đạo đức đã học - Trò chơi tiếp sức: 2 đội ghi các chuẩn mực đạo đức đã học từ tuần 19 đến 24 H: Những chuẩn mực trên nói về mối quan hệ nào ? HĐ2: Tổ chức hoạt động nhóm - Yêu cầu 4 nhóm bắt thăm xử lí tình huống theo nội dung về chuẩn mực đạo đức đã học : Giữa trưa, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Hoa Có khách của bố đến nhà nhưng bố vắng nhà Việt đến nhà bạn nhưng chưa tìm được nhà, gặp bạn hàng xóm để hỏi thăm Đi tham quan, Hùng rủ Nam khắc tên lên bia đá để làm kỉ niệm HĐ3: Đóng vai - 2 nhóm thực hành đóng vai thể hiện các chuẩn mực đạo đức vừa học HĐ4: Đánh giá phân biệt - Yêu cầu mỗi nhóm nêu việc nên làm, không nên làm HĐ5: Củng cố, dặn dò ... các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia, vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật... HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế * Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản. Bước 1: Giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ người, đo nhiệt độ không khí) - GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. - Gọi vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế Bước 2: Tổ chức HS thực hành đo nhiệt độ - Sử dụng nhiệt kế (dùng loại nhiệt kế đo nhiệt độ tới 1000C) đo nhiệt độ của cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể * Tổ chức thí nghiệm: - Cho nước vào 4 chậu (nước lã). Sau đó đổ thêm ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Nhúng hai tay vào 2 chậu A, D. Sau đó chuyển sang các chậu B, C. (Hai chậu B, C nóng lạnh như nhau.) - GV nói: Cảm giác của tay có thể giúp ta nhận biết đúng về nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, cũng có trường hợp cảm giác làm ta bị nhầm lẫn. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. Sau đó chuyển đến hoạt động 2 như trình bày ở trên. - Giúp HS hiểu thêm về nhiệt kế: + Người ta nhúng bầu của nhiệt kế ngập trong nước đá đang tan. Đánh dấu mức chất lỏng trong ống bằng 1 vạch có ghi số 0, lúc này nhiệt kế chỉ 00C là nhiệt độ nước đá đang tan. + Nhúng bầu của nhiệt kế vào hơi nước đang sôi. Đánh dấu mức chất lỏng trong ống bằng 1vạch có ghi số 100. Lúc này, nhiệt kế chỉ 1000C là nhiệt độ hơi nước đang sôi. - Chia khoảng cách giữa vạch 0 và vạch 100 thành 100 khoảng đều nhau, mỗi khoảng chia này là 10C * Lưu ý HS: Khi dùng nhiệt kế y tế cần vẩy cho thuỷ ngân tụt hết xuống bầu trước khi đo. 3. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi Tập làm bác sĩ - HS dùng nhiệt kế đo thân nhiệt của bạn, ghi ra giấy. - GV kiểm tra, nhận xét - Dặn: nắm nội dung bài, vận dụng thực hành - 2 em lên bảng - HS phát biểu. - HS quan sát và TLCH. - HS phát biểu. - HS theo dõi. - HS thực hành. - HS thực hiện thí nghiệm. - HS lắng nghe - HS hoạt động nhóm đôi. **************************************** Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2011 LT&C : Tiết 50 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. MụC tiêu : - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tỡm từ cựng nghĩa ,việc ghộp từ (BT1, BT2) ;hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm(BT3) , biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4 - Từ điển - Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A (BT3) - 2, 3 tờ phiếu viết nội dung bài 4 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - 1 HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ tiết trước - 1 HS nêu ví dụ về câu kể Ai là gì ? Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC của tiết học * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài - Cho HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét. - GV dán 2 băng giấy viết các từ ngữ ở bài tập 1, mời 2 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ ở bài tập 1 cùng nghĩa với từ dũng cảm - Chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu - Gợi ý : Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, làm bài tiếp nối nhau đọc kết quả - Mời 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) vào trước hoặc sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ, - GV chốt lời giải. - Cho 2HS nhìn bảng kết quả, đọc lại từng cụm từ : tinh thần x hành động x x xông lên người chiến sĩ x nữ du kích x x trước kẻ thù em bé liên lạc x x nhận khuyết điểm x cứu bạn x chống lại cường quyền x nói lên sự thật Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3 - Các em thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với lời giải ở cột B sao tạo ra được nghĩa đúng với mỗi từ - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Mời 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa có ghi sẵn từ ở cột A ứng với nghĩa được giải thích - Nhận xét, tuyên dương Bài tập 4: - Nêu yêu cầu BT - Gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp - Tổ chức HS đọc đoạn văn, trao đổi, làm bài - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu viết nội dung BT. Mời 2 HS lên bảng thi điền từ nhanh - Cho từng HS đọc kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS ghi nhớ các từ vừa tìm được - CB bài tiết 51 - 2 em lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu. - 2 HS làm bảng - Lớp nhận xét cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, gan góc, gan lì, bạo gan, - 1HS nêu yêu cầu. - HS làm cá nhân. - HS đọc nối tiếp kết quả. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc lại kết quả ở bảng. - HS phát biểu nối tiếp. - 1 HS làm bảng. Gan góc : (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. Gan lì : gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. Gan dạ: không sợ nguy hiểm - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp. - 2 HS trình bày bài ở phiếu thi điền đúng, nhanh. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe ************************************** Thứ sỏu ngày 5 tháng 3 năm 2011 Toán : Tiết 125 Phép chia phân số I. MụC tiêu : - biết cách thực hiện phép chia hai phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược) *BTCL: Bài 1(3 số đầu), Bài 2, bài 3(a) ii. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ minh họa như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải bài 3/ 135 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : * GT bài - Ghi đề lên bảng HĐ1: HD thực hiện phép chia PS - GV nêu bài toán như SGK. + Muốn tính chiều dài khi biết diện tích và chiều rộng, ta làm thế nào ? + Đọc phép tính tính chiều dài hình chữ nhật ABCD ? - GV nêu cách chia 2 phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Phân số là phân số đảo ngược của phân số . - GV ghi: : = x = + Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu m ? - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia 2 phân số HĐ2: Luyện tập Bài 1(3 số đầu): - Gọi 1 em đọc BT1 - Yêu cầu làm miệng trước lớp - Nhận xét, kết luận Bài 2 : - Yêu cầu HS nhắc lại cách chia 2 PS - Yêu cầu HS làm VT, gọi 3 em nối tiếp lên bảng - GV chữa bài trên bảng. Bài 3(a): - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài. Cho 1 em làm bảng phụ - Gọi HS nhận xét - Gọi vài em đọc bài làm của mình - Nhận xét, ghi điểm 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn CB : Bài 127 - 1 em lên bảng. - ta lấy diện tớch của HCN chia cho chiều rộng Ta lấy số đo của hình chữ nhật chia cho chiều rộng. : - Lắng nghe m hay m - 3 em nhắc lại. - 1 em đọc. - 3 em lần lượt làm miệng. ; ; . - 2 em nhắc lại. - HS làm VT, 3 em lên bảng làm bài. a) : = x = b) : = x = c) : = x = - 1 em đọc. - HS làm VT, 1 em làm bảng phụ rồi treo lên. Chiều dài của hình chữ nhật : : = (m) - 2 em đọc. - Lắng nghe TLV : Tiết 50 SGK:75, SGV:132 Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I. MụC tiêu : 1. HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài khi làm bài văn tả cây cối *Tớch hợp : Giỏo dục HS gần gũi, yờu quý cỏc loại cõy trong mụi trường thiờn nhiờn. II. đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh một vài cây hoa để HS quan sát làm BT3 - Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3) III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - 2 HS làm lại bài tập 3 tiết TLV trước 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện tập : Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn tả cây hồng nhung, phát biểu ý kiến. - GV kết luận : Điểm khác nhau của 2 cách mở bài Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả. Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS : + Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý + Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ 2-3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài. - GV nhận xét, cho điểm. *Tớch hợp : Một số cõy được chọn miờu tả trong bài rất gần gũi và quen thuộc với chỳng ta. Cỏc loại cõy đều đem lại cho mụi trường thờm sạch đẹp mỗi chỳng ta càng yờu thớch và biết bảo vệ-chăm súc cỏc loại cõy trong mụi trường thiờn nhiờn. Bài tập 3: - GV kiểm tra HS đã quan sát ở nhà 1 cây, sưu tầm ảnh về cây đó mang đến lớp như thế nào. - GV dán tranh, ảnh một số cây. Cho HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh. - GV nhận xét, góp ý. Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu của bài gợi ý, cho HS viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3 - Cho HS nói rõ đó là đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại BT4 - Dặn quan sát 1 cây, biết ích lợi của cây đó chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng. - HS đọc yêu cầu BT. - HS phát biểu. - Lớp nhận xét. - HS viết đoạn văn. - HS nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau phát biểu. - HS viết đoạn văn. - Từng cặp trao đổi, góp ý cho nhau. - HS nối nhau đọc đoạn mở bài trước lớp. - Lắng nghe ************************************ HĐTT :Tiết 25 Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung . - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - ễn tập và thi giữa kỡ II( 11/3). - Triển khai chuyên hiệu RLĐV tháng 3 . - Tập bài múa tháng 3: Đội ta lớn lờn cựng đất nước, Nụ hoa cỏch mạng, Hành khỳc đội TNTP Hồ Chớ Minh - Giúp các bạn yếu thực hiện nhân ,chia phân số . - HĐ3: Sinh hoạt - Tập bài múa hát tháng 3 -Tổ chức vui học. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Đôi bạn học tập giúp nhau - HĐ cả lớp
Tài liệu đính kèm: