ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt thời gian đầu học kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập.
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012 NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, ... - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,.... II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân . Ra quyết định . Ứng phó thương lượng. Tư duy sáng tạo bình luận ,phân tích. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đôi IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ trong SGK. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Khám phá : b) Kết nối : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS ? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? - Gọi HS đọc phần chú giải. + GV ghi các câu của tên cướp quát: - HS đọc hai câu trên. + GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo. - Gọi 1 HS đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biết lời các nhân vật. * c.Thực hành : Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi. ? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH: ? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? ? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH: + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - HS đọc thầm câu truyện trao đổi TLCH: ? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đ1: Từ đầu đến .bài ca man rợ. + Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới. + Đ 3: Trông bác sĩ như thóc. - 1 HS đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu: + Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu. - 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH: - Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng. + Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. + Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: + Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin. - 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc phân vai toàn bài. - HS trả lời. - HS cả lớp về nhà thực hiện. -------------------- ------------------ ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt thời gian đầu học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống. II. Tài liệu và phương tiện: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - HS kể một số câu chuyện liên quan đến: Kính trọng biết ơn người lao động. - GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến thức đã học: - Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? a) Nông dân b) Bác sĩ c) Người giúp việc trong (nhà) gia đình d) Lái xe ôm đ) Giám đốc công ty e) Nhà khoa học g) Người đạp xích lô h) Giáo viên i) Kẻ buôn bán ma túy k) Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em l) Kẻ trộm m) Người ăn xin n) Kĩ sư tin học o) Nhà văn, nhà thơ. - Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; a) Chào hỏi lễ phép b) Nói trống không c) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi d) Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì đ) Học tập gương những người lao động e) Quý trọng sản phẩm lao động g) Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng h) Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay * Bài : Lịch sự với mọi người - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? a. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già - trẻ, nam - nữ. đ. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. * Bài giữ gìn các công trình công cộng. - Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. - HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài. - Cả lớp quan sát và nhận xét. - Giáo viên rút ra kết luận. - HS ghi nhớ và thực theo bài học - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc lại tên các bài học: Kính trọng biết ơn người lao động - Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các công trình công cộng. + HS nhớ và nhắc lại những kiến thức đã hoc qua từng bài học cụ thể, từ đó ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày. + HS phát biểu: + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. - HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành, không tán thành. - HS thảo luận về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. - Một số em đại diện lên nói về ý kiến của bản thân trước các ý kiến trước lớp. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. + Ý kiến a là đúng + Ý kiến b, c là sai + HS phát biểu ý kiến. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. TOÁN : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập. * Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - HS đọc ví dụ trong SGK. + GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời: c) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: * Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ. + Treo hình vẽ như SGK lên bảng. 1m 1m m + Hình vuông có diện tích bao nhiêu? + Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ? + Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ? - Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? * Phát hiện qui tắc nhân hai phân số - GV gợi ý : + Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? + HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét: 8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3 + Từ đó ta có : x = = m2 - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? + GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu yêu cầu đề bài. + Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính: - HS thực hiện các phép tính vào vở. -HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : - HS đọc đề bài, làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài. - HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Theo dõi, trả lời. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Ta lấy : x + Quan sát hình vẽ. - có diện tích là 1 m2. - Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là m2. - chiếm 8 ô vuông. + Diện tích HCN là: m2. + Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến : + Ta có : x = m2 - Ta l ... của các tổ viên. - HS nghe giảng. - 2 HS đọc. + Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện - Thực hiện yêu cầu. + HS lắng nghe. + HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp lắng nghe và thực hiện. NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I.Mục tiêu Giúp HS : -Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn ,vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn . Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ cơ thể nhiệt độ không khí. -Hiểu “nhiệt độ” là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật. -Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế. II.Đồ dùng dạy học -Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ. -Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.KTBC -GV hỏi: +Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ? +Chúng ta không nên làm những việc gì để bảo vệ đôi mắt ? -GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới -GV hỏi: Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta làm gì ? a. Giới thiệu bài: Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Ø Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật -GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật. -GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: +Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? Vì sao em biết? -Gọi HS trình bày ý kiến và yêu cầu, HS khác bổ sung. -GV giảng và hỏi tiếp : Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất ? Ø Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. -GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó ? -GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. -Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt dộ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân( một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật. -Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi: +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ ? +Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? -GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV có thể cho HS dự đoán nhiệt độ của cơ thể người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm lạnh. -Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ. -GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi khám và chữa bệnh. Ø Hoạt động 3: Thực hành đo nhiệt độ Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. -Yêu cầu: +HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. +Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm. +Ghi lại kết quả đo. -Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết sử dụng nhiệt kế. 4.Củng cố -Hỏi: +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? +Có những loại nhiệt kế nào ? 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài tiết sau -Nhận xét tiết học. Hát -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Ta có thể sờ vào vật đó hay dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. -HS nối tiếp nhau trả lời: +Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng. +Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh. -Quan sát hình và trả lời. -HS trình bày ý kiến: Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá. -HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước đá. -HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi: +Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn. -Lắng nghe. -Quan sát, lắng nghe. -HS đọc : 300C + 1000C + 0 0 C -HS làm theo hướng dẫn của GV. -Đọc 370C -Lắng nghe. -HS quan sát và tiến hành đo. -HS trả lời. TOÁN: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Một tấm bìa hình chữ nhật vẽ như SGK. Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu phép chia phân số + Treo hình vẽ lên bảng: A ? m B m2 m C D + GV nêu bài toán: hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng bằng m. Tính chiều dài của hình chữ nhật? - Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm chiều dài hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Vậy trong bài toán này muốn tính chiều dài ta làm như thế nào ? + GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia hai phân số. + Ta lấy phân số thứ nhất là nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Phân số thứ hai là phân số nào ? - Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào ? + HS nêu cách thực hiện hai phân số và tính ra kết quả. - Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? + Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm như thế nào ? + HS thử lại kết quả. * Vậy muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? - GV ghi bảng qui tắc. + HS làm một số ví dụ về phép chia phân số c) Luyện tập: Bài 1: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 4 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. + HS lên bảng làm bài tập 4. - HS nghe giảng. + Quan sát, đọc thầm đề bài. + Lấy diện tích chia cho chiều rộng. - Ta lấy : + Tính nhẩm để nêu kết quả: + Phân số thứ hai là phân số. + Phân số đảo ngược của phân số là phân số + HS thực hiện tính ra kết quả: : = x = (m) + Chiều dài hình chữ nhật là m - Ta thử lại bằng phép nhân x = . - Ta lấy phân số thứ nhân nhân với phân số thứ hai đảo ngược. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + Quan sát tìm cách tính. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS viết các phân số đảo ngược vào vở. 1HS lên viết trên bảng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở. - 3 HS lên làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua diành nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu
Tài liệu đính kèm: