Tiết 3: Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1.Giúp học sinh:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
2. Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
3. Giáo dục HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
*TCTV: HS đọc bài làm đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
Tuần 25 Ngày soạn: .. Ngày giảng: . Tiết 2: Tập đọc Khuất phục tên cướp biển I. Mục tiêu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC 2, KTBC: - Y/c HS đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp nhau. - Gv nhận xét, ghi điểm. - Lớp nx 3, Bài mới. a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - GV đưa ra tranh minh hoạ chủ điểm, hỏi: Em nhận ra những ai trong tranh? - Gọi HS đọc tên chủ điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và nêu nội dung tranh: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc. - HS đọc. - Giới thiệu bài đọc: bằng tranh... - Nghe. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Y/c HS chia đoạn: - HS chia bài thành 3 đoạn. + Đ1: từ đầu ...man rợ. + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới. + Đ3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - 3 HS đọc /1 lần + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc. - Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1ọc lướt và trả lời: + Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn? - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. * HS nhắc lại câu trả lời đúng. + Những từ ngữ bao gồm: Trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ. + ý đoạn 1? + ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. - Y/c HS đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi cặp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào? + Tính hung hãn của tên cướp được thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. + Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì? + Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", .... + Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? + ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Cho biết ý đoạn 2? + ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển. * HS nhắc lại câu trả lời đúng. - Y/c đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời: + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển? - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển? + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. + Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? + ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục. * HS nhắc lại câu trả lời đúng. - Y/c HS tìm ý nghĩa của bài: c. Đọc diễn cảm: - HS nêu ýnghĩa: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãm. - GV HD HS đọc bài theo vai. - 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. - Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? - HS nêu: Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. - GV HD luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới. - Tổ chức cho HS thi dọc diễn cảm. - GV nhận xét. - HS nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài học. - Nhận xét chung tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu. - Nghe. Tiết 3: Toán Phép nhân phân số I. Mục tiêu: 1.Giúp học sinh: - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. 2. Rèn kĩ năng tính toán cho HS. 3. Giáo dục HS yêu thích môn học và biết áp dụng vào thực tế cuộc sống. *TCTV: HS đọc bài làm đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC: 2, KTBC: -Tính: - GV cùng HS nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m? - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - Y/ c HS tính diện tích HCN. - Hát. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - HS đọc ví dụ. - HS tính và nêu: Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10(m2) - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . - Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ. - Gv gắn hình vẽ lên bảng và HD: + Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì? - HS trả lời. + Thực hiện phép nhân: c. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Y/c HS quan sát hình vẽ và hỏi: - Hs quan sát trên hình vẽ trả lời: + Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? + 1m2. + Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông? + Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2. + Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? + 8 ô. + Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2? + Diện tích hình chữ nhật bằng m2. (m2) + Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào? + 8 = 4 x 2; 15 = 5 x 3. + Thực hiện phép nhân: - ? Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu. - Hãy lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa. d. Luyện tập. Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Y/c HS lớp làm bảng con: - HS nêu. - Một số hs làm bài trên bảng, lớp làm vở. - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài. a. b. c. d. * HS đọc bài làm đúng. Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gv đàm thoại để hs chữa phần a. - HS nêu yêu cầu của bài. a. - Y/c lớp làm phần b,c vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. b. ( Bài còn lại làm tương tự). - Hs nhận xét. * HS đọc bài làm đúng. **Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán. - Gọi HS làm bài trên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm mốt số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố- dặn dò. - GV nêu lại nội dung bài. - Nx tiết học. Làm bài tập VBT Tiết 122. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: (m2 Đáp số: m2. * HS đọc bài làm đúng. - Nghe. Tiết 5: Đạo đức thực hành kĩ năng giữa kì II I. Mục tiêu: 1. Kiếnthức: - Củng cố các quyền và kĩ năng đã học. 2. Có các kĩ năng phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. 3. Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày. *TCTV: HS nhắc lại các kết luận đúng. II. Đồ dùng học tập. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1, ÔĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng: Bài tập 1: Bày tỏ thái độ. - GV nêu lần lượt ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ với từng ý kiến. a. Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. b. Những người lao động chân tay không cần tôn trọng. c. Cư sử lịch sự với mọi người là tôn trọng họ và tôn trọng chính mình. d. Chỉ cần lichj sự với người trong bản, không cần lịch sự với khách nước ngoài. e. Giữ gìn các công trình công cộng là bảo vệ của công. - Y/c HS giải thích lí do tán thành hay không tán thành. GV kết luận : Nên tán thành với các ý kiến :a, c, e. Không nên tán thành với các ý còn lại. Bài tập 2: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm, Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một tình huống. + Nhóm 1: Tan học gặp các bác đi làm nương về, Hoa chào các bác. Thấy vậy, Lan nói “ Ôi dào! các bác nông dân ấy mà, không phải chào” Nếu là bạn củat Lan, em sẽ làm gì? + Nhóm 2: Hai bạn đang chơi đùa thì cô bán hàng rong đi qua. Páo đã nhại lại giọng của cô bán hàng vẻ khinh thường.Nếu là bạn của Páo em sẽ làm gì? - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - GV kết luận. Bài tập 3: Đóng vai. - GV chia nhó, yêu cầu các nhóm đóng vai tình huống: Nhà văn hoá của bản vừa xây xong. An cùng các bạn vẽ lên tường. Bác Tưởng gọi hai bạn đến nhắc nhở nhưng Nam còn cãi lại bác rồi bỏ về. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì? - GV mời các nhóm đóng vai. GV nhận xét, kết luận. 4, Củng cố- dặn dò. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học và dặn HS áp dụng thực hành các hành vi đúng trong cuộc sống. - Hát. - Nghe. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay. - HS trình bày lí do. - Nghe. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét. *HS nhắc lại kết luận. - Đóng vai theo nhóm. - Các nhóm đóng vai trước lớp. - HS nhắc lại - Nghe. Tiết 5: Khoa học ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt. - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. *TCTV: HS nhắc lại các kết luận đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí. III. Hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC. 2, KTBC - GV hỏi: + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người? - Hát. - 2 HS trả lời. + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật? - Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. HĐ 1: Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng. - Nghe. - Tổ chức hs thảo luận theo N2: Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp - N2 thảo luận, tìm hiểu và ghi vào nháp. hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Y/c đại diện cặp trình bày - Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung: Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt tr ... II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát. III. Hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC: 2, KTBC: Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó? - Hát. - 2-3 HS. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài. - Nghe. Bài 1: - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: + Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả. + Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài 2: - Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs viết vào vở: - Trình bày: - Nối tiếp nhau nêu: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung. Bài 3: (miệng) - Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75. - Hs đọc yêu cầu bài: - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung. Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả: - Hs suy nghĩ viết bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt: 4, Củng cố- dặn dò: - Nx tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!" - Nắm bắt. Tiết 2: Toán Phép chia phân số I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu phép chia phân số: - Nghe. - GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng: 7/15 m2, chiều rộng bằng: 2/3 m. Tính chiều dài của hình đó ? - GV ghi bảng : :=x= - GV nêu cách chia. c. Thực hành: Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh là bài và chữa bài. - NXĐG. Bài 2: - Cho học sinh tính theo quy tắc vừa học. - NXĐG. Bài 3: - GV cho học sinh tính theo từng cột 3 phép tính. - NXĐG. **Bài 4: - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài, tóm tắt và trình bày bài giải. - Cho HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò. - NX tiết học. - HD hoc ở nhà và CB cho tiết sau. - HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật. - HS thử lại bằng phép nhân *2-3 HS nhắc lại cách chia phân số, - HS nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài và chữa bài. - NX. ; ; ;**;** *2-3 HS đọc lại. - Ba HS lên bảng làm bài. - HS làm bài vào vở: - NX. a. := x= b.:=x= c. :=x= *2-3 HS đọc lại. - Hai học sinh lên bảng - Dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm một phần - NX. a. x= **b. :=x= **c. : =x= *2-3 HS đọc lại. - Chú ý. - Làm bài. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: :=x= (m) Đáp số: m. - Nắm bắt. Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết ) Khuất phục tên cướp biển. I. Mục tiêu. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên cướp biển. - Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu to viết nội dung bài tập 2a. III. Hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC: 2, KTBC: Viết một số từ có âm đầu là ch/tr. - Hát. - 2,3 Hs lên bảng viết cả lớp viết nháp. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. HD học sinh nghe- viết: - Nghe. - Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng. - 1 Hs đọc to. ? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? + Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. ? Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? + Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. ? Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết . - Lớp viết bảng và nháp. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,... - Gv nhắc hs trước khi viết bài:... - Gv đọc: - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn. - Gv cùng hs nx bài viết chính tả. c. Bài tập: Bài 2a: - Gv phát phiếu cho 1,2 Hs . - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu. - Trình bày: - Gv nx chốt ý đúng: 4. Củng cố- dặn dò. - Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng. - HD học ở nhà và CB cho tết sau. - Nêu miệng, dán phiếu. - Lớp nx trao đổi. + Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. *2-3 HS đọc lại. - Nắm bắt. Tiết 4: Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ I. Mục tiêu. Sau bài học, hs có thể: - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Nêu đựơc nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan. - Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh. - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III. Hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC: 2, KTBC: Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc lửa hàn? ? Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì? - Hát. - 2,3 Hs nêu. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài: - Nghe. HĐ 1: Sự truyền nhiệt. - Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày? - Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - Người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. - Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn... * Kết luận: Gv chốt ý trên. HĐ 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. - Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí. - Hs kể:... + Cốc c có nhiệt độ thấp nhất; Cốc b có nhiệt độ cao nhất. - Hs nêu: *2-3 HS nhắc lại. - Hs quan sát. - Đọc nhiệt kế: - Một số hs lên đọc: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. - Tổ chức hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tayào cốc1,4 chuyển nhanh v sang cốc 2,3. - Các nhóm thực hành và nx: ? Ta cảm thấy thế nào? + Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn tay ở cốc 3 ấm hơn. ? Giải thích tại sao? + Vì ở cốc 1 nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3. ? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta? + Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm. - Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác. ? Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ? - N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước. Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. - Trình bày: * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101. 4. Củng cố- dặn dò: - Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh. - Đại diện một vài hs lên trình bày và báo cáo kết quả. *2-3 HS nhắc lại. - Nắm bắt. Tuần 26 Ngày soạn: .. Ngày giảng: . Tiết 2: Tập đọc Thắng biển I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Hoạt động dạy học. 1, ÔĐTC: 2, KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Hát. - 2,3 Hs đọc. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. Tiết 5: Kĩ thuật Thu hoạch rau, hoa I. Mục tiêu : - HS biết mục đích các cách thu hoạch rau, hoa. - Có ý thức làm việc cẩn thận II. Đồ dùng dạy học : - Dao, kéo cắt cành. III. Các HĐ dạy học : 1. KT bài cũ: - Y/C 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ bài trước. 2. Bài mới: * HĐ 1: GV HD HS tìm hiểu về các yêu cầu của việc thu hoạch rau, hoa: ? Cây rau, hoa khi thu hoạch rất dễ bị giập, nát vậy ta phải làm gì? *HĐ 2: GV hướng dẫn tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch rau, hoa: ? Người ta thu hoạch bộ phận nào của cây rau, hoa? Thu hoạch bằng cách nào? - GV hướng dẫn cách thu hoạch rau, hoa theo nội dung SGK và nêu ví dụ minh hoạ. - Thu hoạch đúng độ chín, thu hoạch nhẹ nhàng, đúng cách, cẩn thận để rau, hoa tươi không dập nát. - Tuỳ loại cây người ta thu hoạch bộ phận cây khác nhau. 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - BTVN: Ôn bài. CB bài sau. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2007 Tiết 3: Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài trường em. I. Mục tiêu: - Hs biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh. - Hs biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình, vẽ màu theo ý thích. - Hs thêm yêu mến trường của mình. II. Đồ dùng dạy học. - Một số tranh ảnh về trường học. Hình gợi ý (TBDH); Bài vẽ cuả hs. - Hs chuẩn bị: Giấy, bút màu, tẩy... III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - Gv giới thiệu tranh ảnh đã chuẩn bị: - Hs quan sát. - Phong cảnh nhà trường có những gì? - Có sân, nhà, cột cờ, bòn hoa, cây cối,.. - Cổng trường ntn? - Cổng trường cao,...có hs đang tấp nập đến lớp. - Sân trường trong giờ chơi ntn? - Sân trường có nhiều hoạt động khác nhau. - Nhà trường có các hoạt động ntn? - Học trên lớp, truy bài,... - Quan sát hình sgk/59,60 Nêu cách tìm hình ảnh về đề tài? - Cảnh vui vhơi sau giờ học; đi học dưới trời mưa; trong lớp học; ngôi trường em;... 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh: - Gv treo các hình gợi ý cách vẽ tranh: - Hs chọn nội dung để vẽ tranh về trường của mình. + Vẽ hình ảnh chính trước: + Vẽ thêm các hình ảnh khác cho nội dung phong phú hơn; + Vẽ màu theo ý thích: 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Hs thực hành trên giấy A4. - Chú ý cách thể hiện bức tranh: Hình ảnh chính, và có hình ảnh phụ làm phong phú bức tranh. Tìm màu tươi sáng phù hợp với bức vẽ có đậm, nhạt. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Gv cùng hs nx bài vẽ và khen, đánh giá những bài vẽ đẹp. Hs trưng bày bài vẽ. 6. Dặn dò. - Vn sưu tầm tranh của thiếu nhi chuẩn bị cho tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: