Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Tích hợp kiến thức kĩ năng - Kĩ năng sống)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Tích hợp kiến thức kĩ năng - Kĩ năng sống)

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể:

- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiều vào mắt: không nhỡn thẳng vào Mặt Trời, Khụng chiếu đèn pin vào mắt nhau

- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho sáng truyền qua một phần, vật cản sáng để bảo vệ mắt.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Tích hợp kiến thức kĩ năng - Kĩ năng sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mĩ thuật(T.25)
Vẽ tranh : đề tài trường em
I/ Mục tiêu
- HS biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh.
- HS biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình, vẽ màu theo ý thích.
- HS thêm yêu mến trường của mình. 
II/ Chuẩn bị 
GV: - Tranh, ảnh về đề tài trên- Bài vẽ của HS lớp trước.
HS : - Tranh, ảnh về đề tài- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp .
III/ Hoạt động dạy - học
1.Tổ chức.(2’)
2.Kiểm tra đồ dùng.
3.Bài mới. a.Giới thiệu
 b.Bài giảng
T.g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
05’
10’
15’
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh đã chuẩn bị:
+ Những hoạt động đang diễn ra trong tranh?
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Phong cảnh nhà trường thường có những gì?
+ Những hình ảnh thường có trong lớp học?
- Giáo viên cho HS xem thêm tranh và giới thiệu để các em chọn đề tài.
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh:
+ Chọn nội dung về đề tài mà em thích để vẽ.
+ Hình dung hoạt động sẽ vẽ,
+ Vẽ phác hình ảnh chính,
+ Vẽ phác hình ảnh phụ.
+ Vẽ chi tiết. 
+ Vẽ màu tự chọn.
- GV cho HS quan sat bài vẽ của các bạn lớp trước để tham khảo.
Hoạt động 3: Thực hành: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh:
- Yêu cầu chủ yếu với học sinh là vẽ được những hình ảnh của đề tài.
- Vẽ hình người, cảnh vật sao cho thuận mắt, vẽ được các dáng hoạt động.
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ HS trả lời: 
- Đề tài nhà trường
- Lớp học, cây cối, sân trường
- Bàn ghế, bảng, các khẩu hiệu..
* HS làm việc theo nhóm 
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
- Vẽ về ngôi trường . 
* HS làm bài.
- Vẽ được những hình ảnh của đề tài.
- Vẽ được các dáng hoạt động.
03’
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ về: + Cách thể hiện nội dung.
 + Hình vẽ, màu sắc.
- Học sinh cùng giáo viên lựa chọn và xếp loại bài. 
* Dặn dò: - Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong).
 - Sưu tầm tranh thiếu nhi. 
ĐạO ĐứC(T.25)
ÔN TậP Và THựC HàNH Kĩ NĂNG GIữA Kì II
 I . MụC TIÊU :
 - KT: HS củng cố những diều cần làm để thể hiện tháI độ trung thực trong học tập, tiết kiệm, kính trọng, biết ơn người lao động, cha mẹ 
- KN: rèn thói quen ứng xử nhanh, rèn kỹ năng giao tiếp 
- TĐ: Giáo dục tính trung thực, tiết kiệm, yêu lao động, có ý thức quý trọng và biết ơn người lao động, ông bà cha mẹ
II . Đồ DùNG DạY HọC
 HS: tìm hiểu gương hiếu thảo, tiết kiệm, yêu lao động trong thực tế
III . CáC HOạT ĐộNG DạY HọC : 
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Kiểm traHS đã sưu tầm
2. Hưướng dẫn ôn tập
a, tổ chức hái hoa dân chủ
-gV chia nhóm theo dãy bàn
- GV giao nhiệm vụ
Nhóm trưởng tổ chức háI hoa trả lời
Báo cáo kết quả hoạt động
b. tổ chức cho HS thi kể về gương người tốt việc tốt
- Tuyên dương những bạn tích cực chuẩn bị
3. tổ chức cho HS thực hành
 - dọn vệ sinh môi trường
- tu sửa bồn hoa
Giao vị trí cho các tổ
Tổ trưởng điều khiển
GV theo dõi nhắc nhở
Những việc cần làm thể hiện:
Trung thực
tiết kiệm
tiết kiệm thời giờ
yêu lao động
Kính trọng và biết ơn người lao động
hiếu thảo với ông bà cha mẹ
Một số tấm gương:
Tuần 25
Thứ hai ngày tháng năm 2010
TậP ĐọC(T.49) 
KHUấT PHụC TÊN CƯớP BIểN
 (XTi-VEN-XƠN)
I . MụC TIÊU :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II . Đồ DùNG DạY HọC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III . CáC HOạT ĐộNG DạY HọC : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra :- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm, tranh minh hoạ chủ điểm. 
a. Luyện đọc:
HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn , đọc 2 lượt.
+ Đoạn 1:3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Tiêp theo đến “tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới”.
+ Đoạn 3: còn lại
GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa từ khó được viết ở phần chú giải
Hưướng dẫn đọc đúng các câu hỏi.
HS luyện đọc theo cặp.
Một, hai HS đọc lại cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua hnững chi tiết nào?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? ( Vì bác sĩ bình tĩnh và kiên quyết bảo vệ lẽ phải)
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? ( Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. Sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục.)
c. Hưướng dẫn đọc diễn cảm:
Gọi 3 HS đọc truyện theo cách phân vai. GV hưướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật.
GV cho HS thi đọc diễn cảm đoạn: “Chú tàu trừng mắt. Phiên toà sắp tới.”
Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS vềnhà đọc diễn cảm câu chuyện và có thể kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
1.luyện đọc:
rượu
quả quyết
nín thít
làu bàu
Rốt cục/mặt/ hang//
2. Tìm hiểu bài
Hình ảnh tên cướp dữ tợn
Cao lớn
Vạm vỡ
Loạn óc
b. cuộc đối đầu
BS Ly
Tên cướp
điềm tĩnh, dõng dạc
Quả quyết
- đức độ hiền từ nghiêm nghị
đập tay
 trừng mắt
quát
-nanh ác-hung hăng
C, Tên cướp bị khuât phục
Cúi đầu
 Ca ngợi bác sỹ Ly dũng cảm chiến thắng cái ác bằng chính nghĩa.
3. Luyện đọc diễn cảm:
Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sỹ , quát:
- Có câm mồm không? Bác sĩ điềm tĩnh hỏi:
- anh bảo tôI phảI không?
Khi tên chúa tàu cục cằn bảo “phải”, bác sĩ nói:
tống anh
dữ dội..phắt dạy.rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm .dõng dạc quả quyết
Quyết .treo cổ
TOáN (T.121)
 PHéP NHÂN PHÂN Số.
 I. MụC TIÊU: 
- Biết thực hiện phộp nhõn hai phõn số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3. 
- HS khỏ giỏi làm bài 2
II. Đồ DùNG DạY HọC: - Vẽ hình sau trên bảng phụ hoặc giấy khổ to :
 II. CáC HOạT ĐộNG DạY CHủ YếU
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ : GV cho 2HS lên sửa bài.
 Dùng tính chất kết hợp của phép cộng.
 3. Dạy bài mới :
 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhânphân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
 GV bắt đầu dạy cho HS tính diện tích bằng số tự nhiên, ví dụ : chiều dài 5m, chiều rộng 3m. 
 Tiếp theo GV nêu ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng 
 GV gợi ý để HS nêu được :
 Để tính diện tích hình chữ nhật ta phải thực hiện phép nhân.
 2. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
 a) Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ
 Ch HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bị ( như trong SGK). GV hưướng dẫn để HS nhận thấy được :
 - Hình vuông có diện tích bằng 1m2.
 Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng 2 
 - Hình chữ nhật ( phần tô màu ) chiếm 8 ô.
 Vậy diện tích hình chữ nhật bằng 2
 b)Phát hiện quy tắc nhân hai phân số
- GV gợi ý để HS nêu : Từ phần trên, ta có` diện tích hình chữ nhật là :
 (m2) (GV ghi lên bảng)
 Giúp HS quan sát hình vẽ và phép tính trên, nhận xét :
 8 ( số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x 2.
 15 ( số ô của hình vuông) bằng 5 x 3.
 Từ đó dẫn dắt đến cách nhân :
 - GV hưướng dẫn HS dựa vào ví dụ trên để rút ra quy tắc 
3.Thực hành
 Bài 1 : HS vận dụng quy tắc vừa học để tính, không cần giải thích.
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài : rút gọn trước rồi tính.
 Có thể hưướng dẫn HS làm chung một câu
 Sau đó cho HS làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.
 Bài 3 : HS tự làm bài vào vở, không cần vẽ tranh.
4.Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Chuẩn bị tiết sau “ Phép trừ phân số”.
1. thành phép nhânphân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
ví dụ : HCN
chiều dài 5m, chiều rộng 3m. 
 S = 5 x 3 (m2).
* diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là: 
Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
Từ hình vẽ trong SGK có diện tíh HCN là2
Vậy diện tích HCN:
 4x2=8 (tử số)
 5x3=15 (mẫu số) 
Quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 
Lưu ý : 
 chỉ phát biểu thành quy tắc, không dùng công thức : 
3.Thực hành
 Bài 1. Tính
a) b)
c) d)
Bài 2 : Rút gọn rồi tính:
Bài 3 :
 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật là :
 (m2)
Đỏp số: m² 
KHOA HọC(T.49)
áNH SáNG Và VIệC BảO Vệ ĐÔI MắT
 I. MụC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể:
- Trỏnh để ỏnh sỏng quỏ mạnh chiều vào mắt: khụng nhỡn thẳng vào Mặt Trời, Khụng chiếu đốn pin vào mắt nhau 
- Trỏnh đọc, viết dưới ỏnh sỏng quỏ yếu.Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho sáng truyền qua một phần, vật cản sáng để bảo vệ mắt.
II . Đồ DùNG DạY HọC :
 Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn.
 II. CáC HOạT ĐộNG DạY CHủ YếU :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1/ Khởi động: đèn pin lung tung hỏi: Nếu soi vào mắt ta thì ta thấy thế nào?
2/ Kiểm tra:
Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật. Nêu ví dụ?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài:
HOạT ĐộNG1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
HS hoạt động theo nhóm, dựa vào và hình trang 98, 99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.
GV kết luận: ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt.
HOạT ĐộNG 2:Tìm hiểu về một số việc nên/ không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì? 
Quan sát hình 5, 6, 7,8 trang 99 SGK cho biết trường hợp nào dưới đây cần tránh để không gây hại cho mắt? 
+ Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo.
GV hỏi thêm: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sán ...  XVIII. 
* Hoạt độngnhúm: 
- GV phỏt PHT cho HS. 
- GV yờu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhúm: Trỡnh bày khỏi quỏt tỡnh hỡnh nước ta từ sụng Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sụng cửu Long. 
* Hoạt động cỏ nhõn: 
- GV đặt cõu hỏi: Cuộc sống chung giữa cỏc tộc người ở phớa Nam đó đem lại kết quả gỡ? 
- GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xõy dựng cuộc sống hũa hợp, xõy dựng nền văn húa chung trờn cơ sở vẫn duy trỡ những sắc thỏi văn húa riờng của mỗi tộc người. 
4. Củng cố - Dặn dũ: 
 Cho HS đọc bài học ở trong khung. 
- Nờu những chớnh sỏch đỳng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong? 
- Nờu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nú? 
- Nhận xột tiết học. 
- Cả lớp hỏt. 
- HS đọc bài và trả lời cõu hỏi. 
- HS khỏc nhận xột. 
- HS theo dừi. 
- 2 HS đọc và xỏc định. 
- HS lờn bảng chỉ: 
+ Vựng thứ nhất từ sụng Gianh đến Quảng Nam. 
+ Vựng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. 
- HS cỏc nhúm thảo luận và trỡnh bày trước lớp. 
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. 
- HS trao đổi và trả lời. 
- Cả lớp nhận xột, bổ sung. 
- 3 HS đọc. 
- HS khỏc trả lời cõu hỏi. 
- HS cả lớp. 
Địa lý
OÂn Taọp
I.Muùc tieõu :
 	- Chổ hoaởc ủieàn ủửụùc vũ trớ ủoàng baống Baộc Boọ ,ẹB NB ,soõng Hoàng, soõng Thaựi Bỡnh, soõng Tieàn, soõng Haọu treõn Bẹ, lửụùc ủoà VN.
 	- Heọ thoỏng hoựa moọt soỏ ủaởc ủieồm tieõu bieồu cuỷa ủoàng baống Baộc Boọ vaứ ủoàng baống Nam Boọ .
 	- Chổ treõn baỷn ủoà vũ trớ thuỷ ủoõ Haứ Noọi, TPHCM, Caàn Thụ vaứ neõu moọt vaứi ủaởc ủieồm tieõu bieồu cuỷa caực TP naứy .
II.Chuaồn bũ :
 	- Bẹ ẹũa lớ tửù nhieõn ,Bẹ haứnh chớnh VN.
 	- Lửụùc ủoà troỏng VN treo tửụứng vaứ cuỷa caự nhaõn HS .
III.Hoaùt ủoọng treõn lụựp :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
1.OÅn ủũnh:
2.KTBC : 
 -Chổ vũ trớ cuỷa TP Caàn Thụ treõn Bẹ .
 -Vỡ sao TP Caàn Thụ laùi nhanh choựng trụỷ thaứnh trung taõm kinh teỏ, vaờn hoựa, khoa hoùc cuỷa ẹBSCL ?
 GV nhaọn xeựt, ghi ủieồm.
3.Baứi mụựi :
 a.Giụựi thieọu baứi: Ghi tửùa
 b.Phaựt trieồn baứi : 
 *Hoaùt ủoọng caỷ lụựp: 
 - GV yeõu caàu HS leõn baỷng chổ vũ trớ caực ủũa danh treõn baỷn ủoà .
 -GV cho HS leõn ủieàn caực ủũa danh: ẹB Baộc Boọ, ẹB Nam Boọ, soõng Hoàng, soõng Tahớ Bỡnh, soõng tieàn, soõng Haọu, soõng ẹoàng Nai vaứo lửụùc ủoà .
 -GV cho HS trỡnh baứy keỏt quaỷ trửụực lụựp .
 *Hoaùt ủoọng nhoựm: 
 -Cho HS caực nhoựm thaỷo luaọn vaứ hoaứn thaứnh baỷng so saựnh veà thieõn nhieõn cuỷa ẹB Baộc Boọ vaứ Nam Boọ vaứo PHT .
ẹaởc ủieồm thieõn nhieõn
Khaực nhau
ẹB Baộc Boọ
ẹB Nam Boọ
-ẹũa hỡnh 
-Soõng ngoứi 
-ẹaỏt ủai
-Khớ haọu 
 -GV nhaọn xeựt, keỏt luaọn .
 * Hoaùt ủoọng caự nhaõn :
 -GV cho HS ủoùc caực caõu hoỷi sau vaứ cho bieỏt caõu naứo ủuựng, sai? Vỡ sao ?
 a/.ẹB Baộc Boọ laứ nụi saỷn xuaỏt nhieàu luựa gaùo nhaỏt nửụực ta .
 b/.ẹB Nam Boọ laứ nụi sx nhieàu thuỷy saỷn nhaỏt caỷ nửụực.
 c/.Thaứnh phoỏ HN coự dieọn tớch lụựn nhaỏtvaứ soỏ daõn ủoõng nhaỏt nửụực.
 d/.TPHCM laứ trung taõm coõng nghieọp lụựn nhaỏt caỷ nửụực.
 -GV nhaọn xeựt, keỏt luaọn .
4.Cuỷng coỏ - Daởn doứ: 
 GV noựi theõm cho HS hieồu .
 -Nhaọn xeựt tieỏt hoùc .
 -Chuaồn bũ baứi tieỏt sau: “Daỷi ẹB duyeõn haỷi mieàn Trung”.
-HS traỷ lụứi caõu hoỷi .
-HS khaực nhaọn xeựt, boồ sung.
-HS leõn baỷng chổ .
-HS leõn ủieàn teõn ủũa danh .
-Caỷ lụựp nhaọn xeựt, boồ sung. 
-Caực nhoựm thaỷo luaọn vaứ ủieàn keỏt quaỷ vaứo PHT.
-ẹaùi ủieọn caực nhoựm trỡnh baứy trửụực lụựp .
-Caực nhoựm khaực nhaọn xeựt, boồ sung.
-HS ủoùc vaứ traỷ lụứi .
 +Sai.
 +ẹuựng.
 +Sai.
 +ẹuựng 
-HS nhaọn xeựt, boồ sung.
-HS caỷ lụựp chuaồn bũ .
LịCH Sử (T.25)
TRịNH – NGUYễN PHÂN TRANH
I. Mục tiờu: 
	- Biết được một vài sự kiện về sự chi cắt đất nước, tỡnh hỡnh kinh tế sa sỳt: 
	+ Từ thế kỉ XVI, triều đỡnh nhà Lờ suy thoỏi, đất nước từ đõy bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đú là Đàng Trong và Đàng Ngoài. 
	+ Nguyờn nhõn của viờc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của cỏc phe phỏi phong kiến. 
	+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa cỏc tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhõn dõn ngày càng khổ cực; đời sống đúi khỏt, phải đi lớnh và chết trận, sản xuất khụng phỏt triển.
	- Dựng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong. 	
II. Chuẩn bị: 
	- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. 
	- PHT của HS. 
III. Hoạt động trờn lớp: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1/ Khởi động : thi kể tên một số cuộc kháng chiến đã học
2/ Kiểm tra:
- Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê?
- Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hoá tiêu biểu cho giai đoạn này?
3/ Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng.
b- Các hoạt động
* HOạT ĐộNG 1: Làm việc cả lớp
GV yờu cầu HS đọc SGK và tỡm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đỡnh Hậu Lờ từ đầu thế kỉ XVI
 GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lờ, nhà Mạc đó cướp ngụi nhà Lờ. Chỳng ta cựng tỡm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. 
* HOạT ĐộNG 2: Làm việc cả lớp
GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc ĐăngDung và sự phân chia Nam Triều và Bắc Triều.
GV cho HS đọc SGK và trả lời cỏc cõu hỏi sau: 
 - Mạc Đăng Dung là ai ?
 - Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều đỡnh nhà Mạc được sử cũ gọi là gỡ ?
 - Nam triều là triều đỡnh của dũng họ nào PK nào ?Ra đời như thế nào ?
 - Vỡ sao cú chiến tranh Nam- Bắc triều ?
 - Chiến tranh Nam- Bắc triều kộo dài bao nhiờu năm và cú kết quả như thế nào ?
* HOạT ĐộNG 3: Làm việc cá nhân( phiếu bài tập)
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn ra sao?
- Gọi 1 vài HS lên bảng trình bày cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn.
- GV treo lược đồ địa phận Bắc Triều – Nam Triều vàĐàng Trong Đàng Ngoài HS lên bảng chỉ giới tuyếnphân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài.
* HOạT ĐộNG 4: Làm việc nhóm đôi
GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chiến tranh Nam Triều và bắc Triều, cũng như chiến tranh Trịnh Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
+ Cuộc chiến tranh đã gây hậu quả gì?
- GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả 
- GV kết luận: 
Vì quyền lời, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
- Nhận dân lao động cực khổ, đất nước chia cắt.
- HS đọc lại bài học.
4/ Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị giờ sau.
Đất nước chia cắt
a, Sự hình thành Nam- Bắc triều:
Mạc Đăng Dung cướp ngôiBắc triều
Nguyễn Kim được quan Lê Vương
Nhà Trần suy yếu
- Lê Uy Mục- Vua quỷ
- Lê Tương Dực- Vua lợn
- Là một quan vừ dưới triều nhà Hậu lờ. 
- 1527 lợi dụng tỡnh hỡnh suy thoỏi của nhà Hậu lờ, Mạc Đăng Dung . lập ra triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều. 
- Họ Lờ. . . Vua Lờ được họ Nguyễn giỳp sức, lập một triều đỡnh riờng ở vựng Thanh Húa, Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều)
- Nam triều và Bắc triều đỏnh nhau
- Cuộc nội chiến kộo dài hơn 50 năm. 
b, Đàng trong- đàng ngoài.
- Nguyễn Kim chết (1553)
- Trịnh Kiểm nắm chính quyền Trịnh Tùng (con)xưng vươngxây phủ cạnh triều đình vua Lê
* Sông danh (Quảng Bình) làm danh giới
ĐịA Lí(T.24)
 ÔN TậP 
I. MụC TIÊU: Học xong bài này, HS biết :
- Điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Tiền, sông Đồng Nai trên bản đồ, lượt đồ Việt Nam.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặt điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. Đồ DùNG DạY HọC: - Bản độ địa lí tự nhiên, hành chánh Việt Nam.
- Lượt đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những thuận lợi về phát triển kinh tế của TP Cần Thơ.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng.
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- Cho HS trả lời câu hỏi 3 SGK. GV nhận xét giúp các em hoàn thiện câu trả lời.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Xem trước bài “Dải đồng bằng Duyên Hải 
1.Sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ
ĐBBB
ĐBNB
Địa hình
Khá bằng phẳng đang mở rông ra biển
Có nhiều vùng trũng dễ ngập
Sông ngòi
Sông Hồng, TháI Bình, nước dâng gây lụt
Nhiều nhánh chằng chịt
Đất đai, khí hậu
Phù sa màu mỡ
Ngoài phù sa nhiều đất phèn, chua, mặn
Khí hậu
Bốn mùa
Hai mùa
2. Một số vùng miền lớn
- ĐBBB: SX lúa gạo lớn nhất.
- ĐBNB: SX nhiieù thuỷ sản nhất
.
Thứ sáu ngày tháng năm 2010 
TOáN (T.125) 
 PHéP CHIA PHÂN Số
 I. MụC TIÊU
 - Biết thực hiện phộp chia hai phõn số: lấy phõn số thứ nhất chia cho phõn số thứ hai đảo ngược.
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( 3 số đầu ), bài 2, bài 3 ( a ). 
 - HS khỏ giỏi làm bài 4 và cỏc bài cũn lại của bài 1, bài 3..
II. Đồ dùng dạy học: SGK, vở,
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Khởi động
2. Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/Giới thiệu phép chia phân số
- GV nêu ví dụ (SGK)
- Cho HS nhắc lại cách tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng của nó.
- Gv ghi bảng : 
- G v nêu cách chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong ví dụ này phân số 3 phần 2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số 2 phần 3.
- GV kết luận
 -Cho HS thử lại bằng phép nhân
- Cho HS nhắc lại cách chia phân số. Sau đó vân dụng tính, phân số : 
c/ Thực hành
- Bài tập 1 : Cho HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp.
- Bài tập 2:
+ Cho cả lớp giải vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa bài lên bảng.
- Bài tập 3: tiến hành tương tự như bài tập 2.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
- Xem trước bài “Luyện tập”.
1. ví dụ:
tính chiều dài hình chữ nhật
 =?
-Vậy chiều dài của hình chữ nhật là m
 cách chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
được gọi là phân số đảo ngược của phân số 
* thử lại
=?
2. Thực hành
Bài tập 1 Viết phân số đảo ngược
, , 
Bài tập 2:Thực hiện phép chia
a) b)
c)
Baì3:
a) ; ; 
b); 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_tich_hop_kien_thuc_ki_nang_ki_nang_son.doc