TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
1 . KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập:
Thø 2 ngµy 1 th¸ng 3 n¨m 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - B¶ng phơ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập: -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. Bài 1 *MT: Thực hiện được phép chia hai phân số. * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. -GV nhận xét bài làm của HS. -Hs đọc xác định y/c -Tính rồi rút gọn. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở. Có thể trình bày như sau: * HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính. Bài 2 :*MT: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân. * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Trong phần a, x là gì của phép nhân ? * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? * Hãy nêu cách tìm x trong phần b. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình. *Bài 3, 4T/B 3 .Củng cố : -Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân? -Dặn dò, nhận xét tiết học i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s -Hs đọc đề xác định y/c -Tìm x. -x là thừa số chưa biết. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. -2 HS thi làm phiếu dán lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lớp nhận xét chỉnh sửa -Vài hs trả lời TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi SGK. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: 3’ - Kiểm tra 2 HS: bài Tiểu đội xe không kính. * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? * Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:1’ b). Luyện đọc:12’ * Cho HS đọc nối tiếp. - GV chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu nhỏ bé. + Đoạn 2: Tiếp theo chống giữ. + Đoạn 3: Còn lại. -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc * Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc. * GV đọc diễn cảm cả bài. c) Tìm hiểu bài: 10’ - Cho HS đọc lướt cả bài. * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1. Đoạn 2: -Cho HS đọc đoạn 2. * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?hs khá giỏi. * Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3. * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? d). Đọc diễn cảm:10’ -Cho HS đọc nối tiếp. -GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. -GV nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò:2’ * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới. 2 HS thực hiện yêu cầu -HS lắng nghe. -Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt -HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài. -Hs lắng nghe -HS đọc lướt cả bài 1 lượt. * Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). -HS đọc thầm Đ1. * Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ nhỏ bé”. -HS đọc thầm Đ2. * Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. * Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. * Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá. * Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. -HS đọc thầm đoạn 3. * Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe tìm giọng đọc từng đoạn, bài. -Cả lớp luyện đọc. -Một số HS thi đọc. -Lớp nhận xét. * Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS: -Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. -Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC:3’ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 127. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:1’ b).Hướng dẫn luyện tập : 30’ -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. Bài 1: *MT: Thực hiện đươc phép chia hai phân số. * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. -Hs đọc đề xác định y/c -Tính rồi rút gọn. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào vở. HS có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá trình tính như đã giới thiệu trong bài 1, tiết 127. Bài 2: MT: Chia số tự nhiên cho phân số. -GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày. -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3.Củng cố: 2’ -Muốn chia hai phân số ta làm ntn? 4. Dặn dò:1’ -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Hs đọc xác định y/c -2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp: 2 : = : = Í = -HS cả lớp nghe giảng. -HS làm bài vào vở. Có thể trình bày như sau: a). 3 : = = b). 4 : = = = 12 c). 5 : = = = 30 -HS nhận xét chỉnh sửa -Vài hs trả lời -Hs lắng nghe LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I.Mục tiêu : - Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) . + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII . -VBT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1..KTBC :3’ GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ? GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:1’ Ghi tựa b.Phát triển bài : 30’ *Hoạt động cả lớp: GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu . -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII. *Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu HS dựa vào VBT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long . -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng . *Hoạt động cá nhân: -GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ? -GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người . 3.Củng cố :2’ Cho HS đọc bài học ở trong khung . -Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ? 4.Tổng kết - Dặn dò:1’ -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”. -Nhận xét tiết học . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . -Hs ... ng xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phải dùng lót tay ? 4/.Dặn dò: -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời sống. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -2 HS nhận xét câu trả lời của bạn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc thầm và suy nghĩ. -Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình cảm nhận được. -Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. -Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. -Lắng nghe. -Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi: +Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng. +Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. +Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. -Lắng nghe. -Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời: +Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ, đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn. +Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng. +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí. +HS trả lời theo suy nghĩ. -Lắng nghe. -Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV. -2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm. -Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn. +Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo. -2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. +Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. +Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí. +Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. +Không khí là vật cách nhiệt. -Lắng nghe. -Ví dụ: Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, Đội 1: Đúng. Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. Đội 2: Đúng. Không dùng đến nhưng khong xoá KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Học sinh nêu được ví dụ về sự nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. -Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung: phích nước sôi. -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK ). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ:3’ -Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ? 2/ Bài mới: *Giới thiệu: 1’Bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ” *Hoạt động 1:15’Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -Hs làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm. -Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu sẽ bằng nhau. -Em haỹ nêu VD về sự truyền nhiệt, trong Vd đó vật nào truyền nhiệt vật nào toả nhiệt? -Chốt: *Hoạt động 2:15’ Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên -Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm. -Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với nhua thế nào? -Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế? -Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm? -Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. HS trình bày ví dụ -Thí nghiệm như SGK: -Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao. -Giải thích. -Nước sôi sẽ tràn ra ngoài. 3/ Củng cố:3’ -Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì? -Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. KHOA HỌC VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông) -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. -Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ: 3’ -Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó? 2/ Bài mới: * Giới thiệu:1’“Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt “ *Hoạt động 1:15’Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém -Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK. -Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt. -Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không? *Hoạt động 2:15’Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí -Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn. -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK. -Vì sao? -Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm. -Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại ..loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh. -Đọc SGK. -Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn khí giữa các lớp báo. -Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây. -Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút. -Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn. -Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên. 3/ Củng cố:3’ - Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. . KĨ THUẬT CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT A. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . - Sử dụng được cờ lê , tua vít để lắp , tháo các chi tiết . - Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 1’ Chương 3:LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 1) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:10’ Gv hướng dẫn hs gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. -Gv lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1(sgk). -Gv tổ chức cho hs gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng. -Gv đặt câu hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và số luợng các loại chi tiết đó. -Gv giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. -Gv cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. *Hoạt động 2: 20’ Gv hướng dẫn hs cách sử dụng cờ-lê, tua vít a)Lắp vít: -Gv hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước. -Gv gọi 2,3 hs lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít. b)Tháo vít: -Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ. -Hs quan sát hướng của gv và hình 3 để trả lời câu hỏi trong sgk. -Gv cho hs thực hành cách tháo vít. c)Lắp ghép một số chi tiết: -Gv thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk). -Gv đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng của mối ghép. -Gv thao mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. Gọi tên các chi tiết trong bộ lắp ghép. HS thực hiện yêu cầu III.Củng cố:3’ -Nhắc lại các chi tiết chính. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: