Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Chuẩn KTKN và BVMT

Toán

Tiết 126: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS

 - Thực hiện được phép chia hai phân số.

 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

 - Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.

 II. Đồ dùng: Bảng phụ

 III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26	
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
To¸n
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện tập
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
Bài 1 
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
-Hs đọc xác định y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.
Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
*Bài 3, 4 hs khá giỏi làm
4.Củng cố-Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s -Hs đọc đề xác định y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS thi làm vào bảng phụ dán lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
-H S lắng nghe
TËp ®äc
Tiết 51: THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu: HS
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II.Đồ dùng:
 -Tranh trong SGK. 
 -Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc
III.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:?
 * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện đọc:* Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu  nhỏ bé.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  chống giữ.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc và giải nghĩa từ.
* GV đọc diễn cảm cả bài( giọng chậm rãi ở đoạn 1, đoạn 2 đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá)
 c) Tìm hiểu bài:	
 -Cho HS đọc lướt cả bài.
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
 Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?hs khá giỏi.
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
 * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
 Đoạn 3: HS đọc đoạn 3.
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 d) Đọc diễn cảm: Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-2 HS: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi. 
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-3Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV và giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-1 HS to, lớp đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe tìm giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
To¸n
	Tiết 127: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
 -Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng: B¶ng phơ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -Gọi HS lên bảng ch÷a bµi 3,4 của tiết 126.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét 
-HS lắng nghe. 
-HS đọc đề xác định y/c
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2: 
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
 -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Muốn chia hai phân số ta làm ntn?
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập cßn l¹i vµ chuẩn bị bài sau.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.(có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá trình tính.) 
-HS đọc xác định y/c
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 : = : = Í = 
-HS cả lớp nghe giảng.
-2 HS thi làm ë b¶ng phơ
-HS làm bài vào VBT.
 -HS nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
-HS lắng nghe
LÞCH SỬ
Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu : HS
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
 + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
 - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.	
II.Đồ dùng:
 -Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” 
 -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 *Hoạt động 1: Làm việccả lớp
 GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
 *Hoạt động 2: Làm việc nhóm:
 -GV phát PHT cho HS.
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
 -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
 *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
 -GV?:Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
 3.Củng cố - Dặn dò:
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 -Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và suy nghĩ, trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
	Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
TËp ®äc
Tiết 52: GA –  ... iểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
 -Từ điển.
 -5 -6 tờ phiếu khổ to.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 * Bài tập 1:
 -GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ: Một là tìm những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm. Hai là tìm những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm.
 -Cho HS làm bài theo nhóm 
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
 -GV nhận xét, khẳng định những câu HS đọc đúng, đặt hay.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
 * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
 * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
 * Bài tập 5:
 -Cho HS đặt câu.
 -Cho HS trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nốt cácBT và HTL các thành ngữ
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà.
-HS đọc yêu cầu BT1.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào bảng phụ
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT2.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT3.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đã chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Nếu thấy giáo án phù hợp! Các thầy cô cần hàng tuần xin vui lòng liên hệ 
Email: tranvanphong131526@yahoo.com.vn
Khoa häc
BÀI 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
 -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.
II.Đồ dùng:
 -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
 -Phích đựng nước sôi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC: Gọi HS trả lời các câu hỏi nội dung bài 50.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm: đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
 +Tại sao mưcù nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
-GV yc: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ?
 +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ?
-Kết luận
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
 *Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.
-Gọi HS trình bày, nhóm khác bổ sung 
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
 *Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?
 +Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ?
 +Khi ra ngoài nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm thế nào để có nước nguội để uống nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi 
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài 52.
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ
- HS
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
+Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày
-1 HS
-1 HS
- 1 HS
-Lắng nghe.
Khoa häc
 Bài 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,  , những vật dẫn nhiệt kém (không khí, các vật xốp như: bông, len, rơm, gỗ, nhựa).
 -Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống.
II.Đồ dùng:
 -HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
 -Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài 52
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài
 *Hoạt động1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: các em cẩn thận nước nóng, bảo đảm an toàn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.
-Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
-Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,  dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông,  dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.
-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
 +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó ?
+Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ? 
- GV KL
 *Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của ko khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ,  có nhiều chỗ rỗng không ?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ?
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Yêu cầu HS đọcthí nghiệm trang 105 SGK.
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
-Hướng dẫn
 -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì ?
 GV hướng dẫn
-Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm, suy nghĩ.
-Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kq
- HS
-Lắng nghe.
-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+1-3 HS
+HS tự nêu
+ HS tự nêu
-Lắng nghe.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời
+ có rất nhiều chỗ rỗng.
+ có chứa không khí.
+HS trả lời theo suy nghĩ.
-Hoạt động trong nhóm theo GV.
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.
-Đại diện 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm
- HS chơi trò chơi
- HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4T26 CKTKNBVMT.doc