Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Đặng Văn Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Đặng Văn Sơn

 3. Tập đọc

Tiết 51: Thắng biển

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc lưu loát toàn bài: Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển. Nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả các từ tượng thanh Làm nổi bật sự dữ dội, ác liệt của cuộc chiến đấu.

- Hiểu được một số từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Đặng Văn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 7/ 3/ 2010 Ngày giảng, Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
1.Đạo đức
Tiết 26 : Tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học
SGK, thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
2. Bài mới:
a. GTB: Nêu mục tiêu bài học.
b. Hoạt động:
* Hđ1: Thảo luận tình huống 
- Chia nhóm đôi..
- Nêu yêu cầu thảo luận:
- Y/c HS trao đổi thông tin đã chuẩn bị ở nhà.
+ Thử tưởng tượng em là người dân ở vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh ntn?
+ Em có suy nghĩ gì về những khó khăn thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Yêu cầu hs thảo luận, trình bày.
- Kết luận kết quả.
TK: Không chỉ có những người dân ở các vùng bị thiên tai, lũ lụt mà còn có rất nhiều người rơi vào hoàn cảnh khó khăn, mất mát cần nhiều trợ giúp từ những người khác trong đó có chúng ta.
* Hđ2: Thảo luận nhóm 4.
- Nêu yêu cầu hoạt động: Thảo luận đưa ra những ý kiến nhận xét về các việc làm dưới đây.
- Gọi đại diện trình bày.
- Nhận xét kết quả.
1. Sơn không mua được, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh bị thiên tai.
2. Trong buổi lễ quyên góp ủng hộ các bạn miền Trung bị lũ lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho 1 số sách vở để đóng góp lấy thành tích.
3. Cường bàn với bố mẹ dùng tiền mừng tuổi của mình để giúp nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc da cam.
4. Mạnh bán sách vở cũ, đồ phế liệu để dành tiền đi chơi điện tử, khỏi phải xin tiền bố mẹ.
+ Vậy, những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì?
Kết luận chung: Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
* GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ 
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo( tiết 2).
1. Trao đổi thông tin.
- 3,4 HS trình bày: 
+ Không có lương thực để ăn.
+ Đói, rét.
+ Mất hết tài sản.
+ Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ họ.
2. Bày tỏ ý kiến
- Việc làm đúng, vì Sơn biết nghĩ và có sự cảm thông, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Sai, vì quyên góp ủng hộ là tự nguyện chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích
- Đúng, vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân.
- Sai, vì chơi điện tử nhiều sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập. Trong khi với số tiền đó Mạnh có thể làm được nhiều việc khác có ích hơn.
- Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động vì người có hoàn cảnh khó khăn.
- San sẻ một phần vật chất giúp đỡ các bạn gặp thiên tai lũ lụt.
- Dành tiền mua sách vở,...theo khả năng của mình giúp cho các bạn học sinh nghèo.
- 2 em đọc ghi nhớ.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 	 	2.Toán
Tiết 126 : Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ viết sẵn nội dung bài 4.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
- Gọi HS chữa bài 3,4 SGK/ 136.
+ Nêu cách chia hai phân số?
- Gv nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu y/ giờ học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Cho HS nhận xét, GV đánh giá.
GV: + Nêu lại cách chia 2 phân số?
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
+ x đóng vai trò là thành phần gì trong mỗi phép tính?
+ Nêu cách tìm x? 
- HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- GV nhận xét, đánh giá
GV:+ Nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết?
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vở. 
- Nhận xét, GV đánh giá.
+ Em có nhận xét gì về phép nhân phân số và phân số đảo ngược của nó?
- HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Nêu cách tính độ dài đáy của hình bình hành?
- HS làm bài vào vở. 
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò 
- Gv chốt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập (CB các bài tập ở SGK) 
- 2 HS chữa bài, các em khác nhận xét.
 * Bài 1( SGK/ 136) : Tính rồi rút gọn: 
a. 
 b.
 * Bài 2( SGK/ 136): Tìm x
 * Bài 3( SGK/ 136):Tính:
 * Bài 4( SGK/ 136): 
Bài giải
Độ dài đáy của hình bình hành là:
(m)
Đáp số: 1 m
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 3. Tập đọc
Tiết 51: Thắng biển
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài: Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển. Nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả các từ tượng thanh  Làm nổi bật sự dữ dội, ác liệt của cuộc chiến đấu.
- Hiểu được một số từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
b. Hướng dẫn luyện đọc.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn )
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo 3 đoạn (3 lượt); G kết hợp :
 + Sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp câu dài
 + Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK )
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1.
+ Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài?
+ Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
+ Tìm từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
+ Các từ ngư hình ảnh ấy gợi cho em cảm giác gì?
* GV: Qua những từ ngữ hình ảnh chúng ta thấy được sự hung dữ của cơn bão biển.
+ Nêu ý chính đoạn 1?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2.
+ Trong đoạn 1,2 tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển ?
+ Sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì ?
+ Nêu ý chính đoạn 2 ?
GV : Cuộc tấn công của cơn bão được miêu tả rõ nét và sinh động : một cơn bão có sức công phá ghê gớm , một bên là biển, gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là con người với tinh thần quyết tâm chống biển, giữ đê.
- Y/c 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3.
+ Tìm những từ ngữ thể hiện lòng dũng cảm, và chiến thắng của con người trước cơn bão?
- Y/c 2 HS nhìn tranh miêu tả lại đoạn trên.
+ Nêu ý chính đoạn 3 ?
* GV : Qua đoạn vừa tìm hiểu thấy được quyết tâm thắng biển của con người.
+ Tìm nội dung chính của bài ?
- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung, ghi bảng.
- Gọi 2 - 3 HS nêu lại.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 3 em nối tiếp đọc và nêu giọng đọc phù hợp của từng đoạn.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn.
 Một tiếng reo hò nổi lênquãng đê sống lại.
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 số em thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs đọc toàn bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò.
+ Bài văn nói lên điều gì? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
+ Liên hệ đến việc bảo vệ đê hiện nay.
- Nx giờ học, dặn Hs luyện đọc và CB bài sau: Ga- Vrốt ngoài chiến luỹ( đọc bài 10 lần và trả lời câu hỏi SGK).
- 2,3 HS đọc và nêu nội dung bài.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, nêu nội dung tranh minh hoạ.
- Theo dõi đọc.
- Mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp theo đoạn và thực hiện yêu cầu.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu. 
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo. 
+ Đoạn 3: Còn lại. 
- Đọc theo cặp.
- 1 em đọc
- Theo dõi
1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển. 
- Đoạn 3: Cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào chắn lũ.
- Biển đe doạ con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng nước lũ, cứu sống đê.
- Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
- Cơn bão biển rất mạnh, rất hung dữ nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.
2. Cơn bão biển tấn công.
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 4, TLCH
- Biện pháp nghệ thuật so sánh: Cá mập đớp con cá chim; như một đàn voi lớn.
- Biện pháp nghệ thuật nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ diên cuồng.
- Thấy được cơn bão biển hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể rõ nét về cơn bão biển.
3. Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Hơn hai chúc thanh niênnước mặn. Họ ngụp xuốngsống lại.
- 2 HS thực hiện.
Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- 2- 3 em nhắc lại nội dung.
- 3 em đọc nối tiếp, nêu giọng đọc phù hợp.
+ Đoạn 1 : Câu 1 đọc chậm rãi. Câu 2 đọc nhanh hơn . ..
+ Đoạn 3 : đọc nhanh, hối hả, gấp gáp, nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện cuộc chiến đấu gay go, ác liệt giữa con người với biển cả. 
- 2- 3 em đọc trước lớp, lớp nhận xét. 
- Luyện đọc theo cặp
- 2- 3 em thi đọc. 
- 1 em đọc.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Lịch sử
Tiết 26: Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : 
- Từ thế kỉ thứ 16, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trử vào vùng Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ 16 đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhâu tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt Nam, một nền văn hoá thống nhất có nhiều bản sắc văn hoá dân tộc. 
2. Kĩ năng : 
- Trình bày được những diều cơ bản của cuộc khẩn hoang.
3. Thái độ : 
- Có ý thức tìm hiểu lịch sử của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam. 
- Phiếu học tập của HS.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 
+ Do đâu  ... bài sau.
- Tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Khởi động theo hướng dẫn của GV.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng,.....
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Nghe.
- HS tổ chức tập đồng loạt 2-3 lần theo sự điều khiển của giáo viên và cán sự.
- Ôn theo tổ.
- Tập biểu diễn.
- Các tổ tự quản tập luyện
- HS tổ chức nhảy dây.
- Chơi trò chơi Trao tín gậy
- Nghe.
- Chơi thử 2 - 3 lần
- Chơi thật.
- Chơi trò chơi kết bạn.
- Thả lỏng toàn thân.
- Nắm nd học ở nhà.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Tập làm văn
Tiết 52: Luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : lập dàn ý, viết từng đoạn ( mở bài, thân bài, kết bài ) 
2 Kĩ năng : Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp ) : đoạn thân bài, kết bài theo kiểu mở rộng, không mở rộng.
3. Thái độ : GDBVMT:Yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC : 
- 2 HS đọc đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài :
- GV nêu nội dung bài học.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
*. Tìm hiểu đề :
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài y/c chúng ta phải làm gì ?
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. 
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp. 
- Gọi một số HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. 
- HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài.
*. HS viết bài :
+ Muốn viết một bài văn đủ ý và hay em phải làm gì ? 
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết 
- Lớp nhận xét 
- GV khen một số bài viết tốt.
3.Củng cố dặn dò
* Loài cây bóng mát là loài cây có ích vì vậy các em phải yêu thích các loài cây đó là yêu môi trường thiên nhiên.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới: Miêu tả cây cối.( Kiểm tra viết)
- 2 hs nêu
- Lắng nghe
- Hs đọc yêu cầu và quan sát tranh ảnh. 
- Viết bài văn miêu tả cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em thích.
- 4 hs đọc gợi ý.
- Lập dàn ý.
 HS xây dựng dàn ý:
+ Giới thiệu cây định tả: Con đường từ trường về nhà em hai bên trồng phi lao...
+ Tả bao quát: nhìn từ xa trông như một cây dù lớn
+ Tả từng bộ phận: Gốc to.... thân cao 5 m...
+ Nêu ích lợi của cây.
- Hs nối tiếp nhau đọc bài.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Toán
Tiết 130 : Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : 
- Tiếp tục củng cố kiến về các phép tính đối với phân số. 
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện đúng các phép tính đối với phân số.
- Giải toán có lời văn.
3. Thái độ :
- Rèn cho HS lòng yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập số 5 SGK/138.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu nội dung bài hoc.
b. Thực hành 
- Y/c HS đọc y/c bài tập.
- HS làm bài theo cặp. 
- HS chỉ ra phép tính làm đúng.
- Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. 
- Y/c Hs đọc y/c bài tập.
- GV khuyến khích HS tính theo cách thuận tiện.
- 3 HS làm trên bảng, nhận xét, chữa bài.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV khuyến khích HS nên chọn MSC nhỏ nhất. 
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- HS chữa bài. GV chấm 1 số bài. 
- HS tìm hiểu yêu cầu của bài 
- HS nêu các bước giải :
+ Tìm phân số chỉ phần bể nước đã có sau hai lần chảy vào bể? 
+ Tìm phân số chỉ phần bể nước còn lại chưa có nước?
- HS làm bài vào vở. 
- GV chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- HS nêu các bước giải.
+ Muốn tìm số cà phê còn lại trong kho ta làm tính gì?
+ Tìm số cà phê lấy ra lần sau ? 
+ Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần ? 
- HS làm bài.
- Gv nhận xét, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kỳ giữa kì II.
- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 * Bài 1( SGK/138)
a. Sai. Vì khi cộng hai phân số khác mẫu số ta không được cộng tử số với tử số mẫu số với mẫu số mà phải quy đồng mẫu số sau đó cộng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số.
B, d sai 
c. đúng 
 * Bài 2( SGK/139)
 * Bài 3 ( SGK/139)
* Bài 4( SGK/139)
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
( bể)
Số phần của bể chưa có nước là:
( bể )
Đáp số:bể
 * Bài 5( SGK/138)
Bài giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là
2710 2 = 5420 (kg)
Số kg cà phê cả hai lần lấy ra là:
2710 + 5420 = 8130 ( kg)
Số kg cà phê còn lại trong kho là
23450 – 8130 = 15320 (kg)
Đáp số: 15320 kg
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Khoa học
 Tiết 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Biết được có nhữnh vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại : đồng, nhôm .....) và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, len, bông .....) 
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
2.Kĩ năng :
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
3. Thái độ
- HS yêu thích và tìm hiểu thế giới.
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị chung : phích nước nóng, xong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay.
- Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng mô tả lại hai thí nghiệm của tiết trước.
- GV nhận xét
- Kiểm tra dụng cụ thí nghiệm đã nhắc chuẩn bị ở tiết trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
- Nêu nội dung bài học.
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
* Mục tiêu: HS biết được những vật dẫn nhiệt kém và đưa ra những VD chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
+ Xoong và quai xoong được làm bằng gì? chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay kém? Tại sao lại dùng chất liệu đó?
Bước 2: 
- HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung 
+ Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+ Tại sai khi chạm tay vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt ?
- HS báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét bổ sung. 
b. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
* Mục tiêu: Nêu được VD về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
* Cách thức tiến hành:
Bước 1: 
- Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại trong SGK 
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để chứng tỏ điều mình vừa đọc.
+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?
+ Giữa các chất liệu như xốp, lông, dạ... có nhiều chỗ rỗng không?
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa chất gì?
+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay kém?
Bước 2: 
- Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK 
Bước 3 : 
- Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận từ kết quả 
+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau?
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa chất gì?
+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như cùng một lúc?
+ Vậy tại sao nước trong cốc quấn báo nhăn, quấn lỏng còn lâu hơn?
+ Không khí là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt?
 c. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt 
* Mục tiêu:
- Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giảm gần gũi.
* Cách thức tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi dưới dạng : " Đố bạn tôi là ai, tôi được làm 
3. Củng cố dặn dò 
- Gọi HS đọc phần bóng đèn toả sáng
- GV chốt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Các nguồn nhiệt.. 
- HS trả lời.
- 2 hs đọc thí nghiệm.
+ Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa, thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.
+ Xoong được làm bằng nhôm hay gang, đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh, quai được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm vào không bị nóng.
+ Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt, ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.
+ Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhan hnhư khi ta chạm vào ghé sắt. 
- Hs làm thí nghiệm
- Đại diện các cặp trình bày
+ Xốp, ni lông, bông.. Đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ nước trong bình lâu hơn.
+ Có nhiều chỗ rỗng.
+ Chứa không khí.
- HS tự nêu.
+ Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở hai cốc bằng nhau, nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.
+ Có chứa không khí.
+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi.
+ Vì ở giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, qua lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. 
- Là vật cách nhiệt.
- Bốn đội kể những vật cách nhiệt và nêu công dụng của vật đó.
- HS đọc
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt tuần 26
Nội dung sinh hoạt
Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp
3. GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân.
a. Ưu điểm
+ Nề nếp.
+ Học tập.
+ Các hoạt động khác.
b. Nhược điểm
+ Nề nếp.
+ Học tập.
+ Các họat động khác.
4. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_dang_van_son.doc