Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

I.Mục tiêu

 -Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được phép chia hai phân số , chia số tự nhiên cho phân số.

 + HS làm bài 1,2

 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập, có tính cẩn tận

 - TT: Áp du dụng toán học vào thực tế

II Chuẩn bị

III.Hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ : đọc 1 số bài tập yêu cầu hs giải

 kiểm tra BT về nhà của một số HS

 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 - GV:nêu mục đích yêu cầu bài học .

 b.Hướng dẫn luyện tập:

 

doc 42 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 26
 THỨ
NGÀY
T
MÔN
TÊN BÀI
PPCT
2
5/03/2012
1
2
3
4
5
SHDC
TĐọc
Tốn
Đ Đ
LS
Thắng biển
Luyện tập ( tr136)
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo T1
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
51
126
26
26
3
6/03/2011
1
2
3
4
5
KC
TD
T
LT-C
 KH
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập tr 137
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
Nĩng lạnh và nhiệt độ TT
26
51
127
51
 51
4
7/03/2011
1
2
3
4
5
TĐ
T
AN
MT
TLV
Ga- vrơt ngồi chiến lũy
Luyện tập chung
LT xây dựng kết bài trong bài văn MT cây cối
52 
128
26
26
51
5
8/03/2011
1
2
3
4
5
LT&C
TD
T
ĐL
CT
MRVT: Dũng cảm
Luyện tập chung
Ơn tập
Nghe- viết: Thắng biển
52
52
129
26
26
6
9/03/2011
1
2
3
4
TLV
T
KT
KH
SH
Luyện tập miêu tả cây cối
Luyện tập chung
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép MHKT
Vật dẫn điện và vật cách nhiệt
52
130
26
52
Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC 
 TCT51: THẮNG BIỂN 
 I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức- kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi , bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
 + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ con đêê, giữ gìn cuộc sống yên bình. ( trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
 + HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1 
 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập
 -TT: giáo dục cho HS lịng dũng cảm tinh thần đồn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
 * KNS: - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông; Ra quyết định ứng phĩ; Đảm nhận trách nhiệm
II. Chuẩn bị : 
Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK 
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2-3 hs đọc bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi trong SGK 
 - Nhận xét -ghi điểm từng hs .
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm 
 Treo tranh giới thiệunội dung bài học .
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc , các từ cần nhấn giọng
+ Nhấn giọng những từ ngữ : nuốt tươi , ào , như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua, vụt vào , vật lộn dữ dội , giận dữ điên cuồng , hàng ngàn người , quyết tâm chống giữ , một tiếng reo to , ầm ầm nhảy xuống ,như suối , sống lại 
+ Bài văn cĩ thể chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài 2 lượt .
+ Lượt 1 : cho HS đọc nối tiếp đoạn , GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C Hs phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – NX.
+ Lượt 2: Kết hợp đọc các câu văn dài – Giải nghĩa từ
- GV tổ chức cho HS đọc theo nhĩm.
- GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc bài 
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc bài , trao đổi và trả lời.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự ntn ? 
+ Tìm những từ ngữ hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển ? 
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả ntn ? 
+ Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? 
+ Tìm những từ ngữ hình ảnh trong đoạn văn nói lên lòng dũng cảm , sức mạnh của con người trước cơn bão biển ?
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? 
- GV ghi bảng
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét và khen 
- Nghe
- HS 3 đoạn:
+ Đoạn 1 : ( Cơn bão biển đe dọa .)
+ Đoạn 2: ( Cơn bão biển tấn công )
+ Đoạn 3: còn lại ( Con người quyết chiến quyết thắng cơn bão biển )
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc)=>1 HS đọc thành tiếng-2 HS đọc toàn bài.
- Đọc từ khĩ
- HS đọc phần chú giải của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe, mỗi em đọc một đoạn tùy chọn.
- 1 HS đọc bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, TL nhóm đôi, trả lời, lớp bổ sung nhận xét 
+ Bão biển đe dọa ( đoạn 1) - bão biển tấn công ( đoạn 2 ) - con người quyết chiến quyết thắng cơn bão biển . ( đoạn 3) 
+ Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ , biển cả muốn nuốt tươi con cá chim nhỏ bé .
- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ.
+ Biện pháp so sánh : như con các mập,Biện pháp nhân hóa : muốn nuốt tươi .biển gió giận dữ điên cuồng .
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, động, gây ấn tượng mạnh mẽ. 
+ Hơn hai chục thanh niên váv củi , nhảy xuống nước, đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại .
Vài hs nêu nội dung của bài .
+ Ca ngợi hành động dũng cảm ,ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình .
- HS nhắc lại
- 2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 hs thi đọc diễn cảm .
3. Củng cố – dặn dò:
 - Bài văn có ý nghĩa gì? 
 - Dặn HS về nhà học bài,
- Nhận xét tiết học
TỐN
TCT 126 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Kiến thức- kĩ năng:Thực hiện được phép chia hai phân số.
 + Biết tìm thành phần chưa biết tring phép nhân, phép chia phân số.
 + HS khá, giỏi làm bài 4
 - Thái độ: HS yêu thích mơn học
II Chuẩn bị
III.Hoạt động dạy hoc
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS lên bảng . Kiểm tra BT về nhà của một số HS 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 a .Giới thiệu bài: 
 - GV:nêu mục đích yêu cầu bài học .
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Y/C HS thực hiện phép chia rồi sau đó rút gọn kết quả đến tối giản . 
- GV gọi HS lên bảng
 - GV chữa bài – nhận xét 
Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, 
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm gì?
+ Muốn tìm số chia chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3: Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? 
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? 
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi
- GV yêu cầu Hs đọc
- GV yêu cầu HS làm bài, Y/c hs nhắùc lại quy tắc tính diện tích hình bình hành , sau đó hd hs tìm độ dài cạnh đáy hình bình hành,Hs tự làm nêu cách giải .
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 Hs đọc bài và tính kết quả và rút gọn .
- 3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở 
HS nhận xét 
a.; ;
b.
- HS đọc bài 
+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương
- 2 hs lên bảng –lớp làm vào vở 
a/ ; b/ x = 
 x = x =
 x = x = 
Nhận xét- chữa bài .
- Tự làm bài 
- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất 
- Bằng 1 
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng giải. HS cả lớp làm bài vàỏ nháp nhận xét 
 Giải :
Độ dài đáy hình bình hành là :
 (m)
Đáp số : 1 m
3Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
TCT26:TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức- kĩ năng: Nêu được VD về hoạt động nhân đạo 
 + Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khĩ khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng .
 + Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập, cĩ tính sáng tạo
 - TT: Cĩ lịng nhân ái, vị tha
 - KNS: KN đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo
II.Chuẩn bị :
 -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động dạy học: Tiết: 1
 1 Kiểm tra bài cũ
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 + Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
 b. Nội dung: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
- GV cho HS thảo luận nhĩm trả lời các câu hỏi
 + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành ti ... Các loại trục 
+ốc và vít ,vịng hãm 
+Cờ lê,tua vít
-H nêu lại tên của 7 nhịm chính
-Khi lắp các chi tiết dùng ngĩn tay cái và ngĩn tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít 
-Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít vặn theo chiều kim đồng hồ vít sẽ được vặn chặt
-2-3 H thực hành lắp vít 
-Khi tháo vít phải vặn tua vít theo chiều ngược lại 
-H quan sát H 4a,4b,4c,4d,4e hãy gọi tên số lượng cần lắp ghép 
4a:thanh chữ u 7 lỗ ,2 thanh thẳng 3 lỗ 
4b:1 thanh chữ u 5 lỗ,2 thanh thẳng 7 lỗ 
4c:1 thanh chữ u 7 lỗ ,1 tấm 3 lỗ
4d:2 thanh chx u 7 lỗ ,1 tấm lớn 
4e:1 trục ,2 vịng hãm ,1 bánh xe
-H nhận xét 
- HS thực hành
3.Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại tên các chi tiết, dụng cụ
- Về nhà xem lại các chi tiếtvà chuẩn bị bài sau: thực hành
- Nhận xét giờ học
KHOA HỌC 
TCT52 : VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I- Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại ( đồng, nhơm,..) dẫn nhiệt tốt .
 + Khơng khí , các vật xốp như bơng ,len,.. dẫn nhiệt kém.
 - Thái độ: HS yêu khoa học
 - TT: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - KNS: Lựa chọn giải phapscho các tình huống cần dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt; Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
II- Chuẩn bị:
- Chuẩn bị chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1 Kiểm tra bài cũ:
 - Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó?
 - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
 - Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? Rót nước vào cốc rồi cho đá vào, hoặc rót nước vào cốc sau đó đặt cốc nước vào chậu nước lạnh. 
 - Nhận xét, cho điểm 
 2 Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Phát triển:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém 
- Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK.
- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm
- Ghi nhanh phần dự đoán của hs lên bảng 
- Để biết dự đoán của các em có đúng không, các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho hs) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn
- Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm 
- Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? 
- Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt.
- Cho hs quan sát xoong, nồi và hỏi: 
+ Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu đó? 
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? 
Kết luận: Những hôm trời rét, khi chạm vào ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ hoặc ghế nhựa thì tay ta cũng truyền nhiệt cho ghế nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém hơn sắt nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt, ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau
- Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.
-Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
- Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK.
- YC hs đọc thí nghiệm SGK/105 
- Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 
- HD hs quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn.
- Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phút)
- Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm 
- Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với 1 lượng bằng nhau? 
- Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng 1 lúc? 
- Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? 
- Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? 
Kết luận: Với 2 chiếc cốc như nhau, với lượng nước và nhiệt độ bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí bên trong các chỗ rỗng ấy. Không khí có tính cách nhiệt nên nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường. 
- Vì sao?
- 1 hs đọc to trước lớp
- Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. 
- Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 6 
- Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. 
- Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.
- Lắng nghe
+ Xoong được làm bằng nhôm, inốc là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.
+ Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.
+ Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
- Lắng nghe 
- Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm.
- Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh.
- Đọc SGK.
- Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo.
- Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây.
- Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút.
- Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn.
- Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. 
- - Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. 
- Vì giữa các lớp báo quấn lỏng chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. 
3 Củng cố- Dặn dò:
- Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt
- Chuẩn bị bài sau, 
- Nhận xét tiết học
GDNG
CHỦ ĐỀ NGÀY 8-3
I Mục tiêu:
 - Giáo dục học sinh yêu quý mẹ và cơ, kính trọng phụ nữ
II Nội dung:
 - HD HS tìm hiểu 8/3
 - Em cĩ biết ngày 8/3 là ngày gì khơng ? ( Quốc tế phụ nữ )
 - GV nĩi sơ về ý nghĩa 8/3
 - Kể tên những thế hệ sống trong nhà em là nữ ?( bà, mẹ, chị)
 - Phụ nữ trong nhà thường làm những cơng việc gì ?
 - Ngồi ra em thấy phụ nữ cĩ thể làm những việc giừ ở ngồi xã hội ?
 - Nhân dịp ngày 8/3, em đã làm gì để thể hiện lịng hiếu thảo và quan tâm đến bà, mẹ..?
 - GD liên hệ
 - Em nào cĩ thể hát một bài hát nĩi về phụ nữ khơng? 
* Dặn dị:
 - Về nhà sưu tầm các bài hát thơ ,truyện về mẹ, cơ để tiết sau chúng ta thi hát
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 26
I) MỤC TIÊU :
 - Tổng kết tuần 26 và phương hướng tuần 27
II) TIẾN HÀNH SINH HOẠT :
 Các tổ báo cáo, Gv nhận xét từng mặt hoạt động 
 1)Chuyên cần :
 - Đa số các em đi học đúng giờ, nghỉ học cĩ xin phép, vẫn cịn một số em nghỉ khơng phép; tham gia giao thơng an tồn
 2)Học tập :
 - Cĩ ý thức học tập tốt, chăm học , một số em học yếu đã cĩ tiến bộ; một số em đọc yếu cần cố gắng hơn : về nhà đọc sách báo nhiều
 - Một số em chưa thuộc bảng nhân, một số em chữ viết cịn xấu, một số em quên sổ ghi bài ở nhà
 - Một số em chưa chú ý đến việc rèn chữ
 3)Đạo đức : 
 - Đa số cá em đều ngoan, lễ phép, cĩ tinh thần đồn kết
 4)Trực nhật :
 - Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh chung, trực nhật trước và trong lớp thường xuyên
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, một số em cịn chưa chú ý đến đầu tĩc
 5)Đồ dùng học tập 
 - Đồ dùng học tập đầy đủ, sổ sách đúng thời khĩa biểu
 6) Phương hướng tuần 27:
- Đi học chuyên cần , đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Đôi bạn học tập chú ý giúp đỡ nhau trong học tập , tích cực kiểm tra lẫn nhau nhất là bản cửu chương.
- ƠN bài chuẩn bị thi giữa HKII
- Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thực hiện đồng phục nghiêm túc nhất là nam sinh phải bỏ áo vào quần. 
 - Tiếp tục tham gia đĩng tền bảo hiểm y tế 184000 đồng 
* Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy và 10 điều nội quy của nhà trường 
KT...........................................
BGH.........................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot.doc