Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 đến 30

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 đến 30

TUẦN 26

Tập đọc

THẮNG BIỂN

I.MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự giận dữ của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

II.CHUẨN BỊ:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 97 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự giận dữ của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II.CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A.Bài cũ:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc:1Hs đọc toàn bài. 
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn 
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm cả bài.
 3. Tìm hiểu bài:	
 -Cho HS đọc lướt cả bài.
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Đoạn 1:
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
 Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
 * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
 Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
4. Củng cố, dặn dò:
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
 -GV nhận xét tiết học.
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính.
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
 -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính chia hai phân số.
 -Tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, chia phân số.
 -Củng cố về diện tích hình bình hành.
 II.CHUẨN BỊ:
 III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
a). Í x = 
 x = : 
 x = 
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
 Bài 3:Nâng cao.
 -GV yêu cầu HS tự tính.
a). Í = = 1
b). Í = = 1
c). Í = = 1 
 -GV chữa bài sau đó hỏi:
 +Phân số được gọi là gì của phân số 
 ?
 +Khi lấy nhân với thì kết quả là bao nhiêu ?
 -GV hỏi phần tương tự với phần b, c.
 * Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu?
4.Củng cố, dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 2
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s 
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
b). : x = 
 x = : 
 x = 
-HS làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi.
+Phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số 
+kết quả là 1.
-Khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì kết quả sẽ là 1.
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
 I.MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu:
 +Thế nào là hoạt động nhân đạo.Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 +Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
 -Biết thông cảm với bạn bè, những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, trường và ở cộng đồng. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè cùng tham gia.
II.CHUẨN BỊ:
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 +Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 -GV kết luận:SGK.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
 -GV kết luận.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
-Nhận xét giờ học.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU:
1. Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu kể tìm được, xác định được bộ phận CN và VN trong các câu vừa tìm được.
2. Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
 -4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2.Luyện tập:
 * Bài tập 1
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
 a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên
 Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
 b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
 c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -GV giao việc.
 -GV dán 4 băng giấy viết  ... rồng lúa, lạc, mía và làm muối?
B.Bài mới :
 1.Giới thiệu bài: 
 2.Phát triển bài : 
 a.Hoạt động du lịch :
 *Hoạt động cả lớp: 
 -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?
 -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này và vùng khác .
 b/.Phát triển công nghiệp :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển 
 -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
 -Gvcho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường
 -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.
 c/.Lễ hội :
 * Hoạt động cả lớp: 
 -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
 +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Oâng.
 -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà.
 -GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố, dặn dò:
 -GV cho HS đọc bài trong khung.
 -Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS quan sát và giải thích. (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa).
-thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS tìm hiểu và quan sát.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
-HS mô tả Tháp Bà.
-3 HS đọc.
-HS cả lớp.
Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn luyện tập
 Bài 2Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
 -GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:Luyện thêm.
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 +Bài toán cho em biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Muốn tính số kí-lô-gam gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào ?
 +Là thế nào để tính được số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi.
+Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
Ta có sơ đồ:
Nhà An 840m Trường học
| | | | | | | | | 
 ?m Hiệu sách ?m
 -Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820 ; Số thứ hai: 82
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+Bài toán cho biết:
Có: 10 túi gạo nếp
 12 túi gạo tẻ.
Nặng: 220kg.
Số ki-lô-gam gạo mỗi túi như nhau.
+Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
+Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại.
+Vì số ki-lô gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.
+Tính tổng số túi gạo.
1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
-HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 Í 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình.
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
 -Một số tờ giấy rộng để HS lập dàn ý.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
 * Bài tập 1 + 2 + 3 +4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 * Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
 -GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
 c). Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ .
 d). Lập dàn ý:
 §Phần luyện tập:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
 -GV nhận xét, chốt lại.
 3. Củng cố, dặn dò:
 -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhả em hoặc của nhà hàng xóm.
 -GV nhận xét tiết học.
-2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết TLV trước.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm dàn bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
Chính tả (Nghe – Viết)
 PHÂN BIỆT tr/ch, êt/êch
I.MỤC TIÊU:
1. Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4  Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.(BT3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
2. Nghe - viết:
 a). Hướng dẫn chính tả:
 -GV đọc bài chính tả một lượt.
 -Cho HS luyện các từ ngữ sau: A – Rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá.
 -GV giới thiệu nội dung bài CT.
 b). GV đọc cho HS viết chính tả:
 -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
 -GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
 c). Chấm, chữa bài:
 -Chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2:
 -Bài tập tự lựa chọn: GV chọn câu a hoặc câu b.
 a). Ghép các âm tr/ch với vần 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 b). Ghép vần êt, êch với âm đầu.
 -Cách làm như câu a.
 -GV khẳng định các câu HS đọc đúng.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 GV gắn lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Những tiếng thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch – Châu kết – nghệt – trầm – trí.
2. Củng cố, dặn dò:
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn.
 -Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt cho người thân nghe.
 -GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.
-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn lại làm vào VBT.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân từ đĩ nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục tinh thần đồn kết, hồ đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II.LÊN LỚP:
1/ Các tổ nhận xét đánh giá lại quá trình hoạt động của từng tổ viên.
2/ Lớp trưởng nhận xét chung.
3/ GV chủ nhiệm nhận xét.
a/ Ưu điểm: Duy trì được sĩ số 100 %. HS đi học đúng giờ.
- Học bài và làm đầy đủ . Ngồi học im lặng, xây dựng bài sơi nổi. Sinh hoạt 10 phút đầu giờ và thể dục giữa giờ, ca múa hát tập thể đều và cĩ hiệu quả. Sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ.
-Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Các em đã biết giúp đỡ nhau trong học tập và trong các hoạt động khác. 
Tuyên dương: Tuấn, Bùi Huyền, Kiệt, Tú Trinh...
b/ Khuyết điểm: Xây dựng bài cịn tập trung vào một số em.
4/ Phương hướng tuần tới: Phát huy ưu điểm đã đạt được và khắc phục khuyết điểm của tuần qua.
Tăng cường việc kiểm tra bài cũ.
Tăng cường trang trí lớp học đĩn đồn kiểm tra .
Phát động tuần dành nhiều điểm tốt và đọc diễn cảm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 2630.doc