Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Bùi Văn Chung - Trường TH Trương Định

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Bùi Văn Chung - Trường TH Trương Định

Tập đọc

Tiết 52 Thắng biển

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi , bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

 ( Trả lời được câu hỏi 2,3,4SGK).

- Bảo vệ thiên nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt.

* Đối với học sinh khá + giỏi

 Trả lời được câu hỏi 1SGK.

 * Mục tiêu riêng:

 - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông

 - Ra quyết định

II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:

 - Đặt câu hỏi

 - Trình bày ý kiến cá nhân.

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 43 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Bùi Văn Chung - Trường TH Trương Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
( Từ ngày 07/03/2010 đến ngày 11/03/2011)
Thứ
 Ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
Điều chỉnh
Thứ hai
08/03/2010
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
26
51
126
26
26
Chào cờ tuần 26
Thắng biển
Luyện tập
Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong
Tích cực tham gia các hoạt động nhân...
KNS
KNS
Thứ ba
09/03/2010
Thể dục
Toán
Chính tả
LTVC
Kĩ thuật
51
127
26
51
26
Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ 
Luyện tập
Nghe-Viết: Thắng biển
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép...
MT
Thứ tư
10/03/2010
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Địa lý 
Mĩ thuật
51
128
26
26
26
Nóng, lạnh và nhiệt độ ( tiếp theo )
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ôn tập 
Thường thức mĩ thuật. Xem tranh của .....
MT
Thứ năm
11/03/2010
Thể dục
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
52
52
129
52
51
Di chuyển tung và bắt bóng - nhảy dây...
Ga-vrốt ngoài chiến lũy
Luyện tập chung
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
Luyện tập xây dựng kết bài trong văn...
KNS
KNS
Thứ sáu
12/03/2010
Âm nhạc
LTVC
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt
26
52
130
52
26
Học hát: Bài Chú voi con ở Bản Đôn
MRVT: Dũng cảm 
Luyện tập chung
Luyện tập miêu tả cây cối
SHCN tuần 26
MT
Ngày soạn: 5 /3 /2011	 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: 7 /3 /2011
	Tập đọc
Tiết 52 Thắng biển
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi , bước đầu biết nhấn giọng 	các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong 	cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. 
	( Trả lời được câu hỏi 2,3,4SGK).
- Bảo vệ thiên nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt. 
* Đối với học sinh khá + giỏi 
 Trả lời được câu hỏi 1SGK.
	* Mục tiêu riêng:
	- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông
	- Ra quyết định
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
	- Đặt câu hỏi
	- Trình bày ý kiến cá nhân.
III. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời các câu hỏi trong bài 
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 1’
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 12’
GV cho 1 HS đọc toàn bài 
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại tồn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 10’
GV yêu cầu HS đọc thầm lướt cả bài 
Tranh minh hoạ nội dung điều gì?
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? 
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
GV hỏi thêm: 
+ Trong đoạn 1 & 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
GD:Bảo vệ thiên nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 8’
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (đoạn 3) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 4’
Các em hãy nói về ý nghĩa của bài văn? 
-	gv nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: 1’
chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngồi chiến lũy 
BCSS
HS nối tiếp nhau đọc bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
-	1 HS khá đọc tồn bài, Đọc đúng : rào rào, vật lộn dữ dội, lên cao, gió lên .
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu chống dữ
+ Đoạn 2: Một tiếng reo toquãng đê sống lại
+ Đoạn 3: còn lại
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại tồn bài
HS nghe
-Cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngă
HS đọc lướt cả bài 
-	Dành cho Khá, giỏi
Theo trình tự: Biển đe doạ (đoạn 1) Þ Biển tấn công (đoạn 2) ÞNgười thắng biển (đoạn 3)
HS đọc thầm đoạn 1
Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
HS đọc thầm đoạn 2
Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người  với tinh thần quyết tâm chống giữ. 
HS nêu:
+ Biện pháp so sánh & biện pháp nhân hố
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
HS đọc thầm đoạn 3
HS dựa vào SGK & nêu (dành cho HS giỏi)
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu : : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. 
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Toán
Tiết 151 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân phép chia phân số .
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Giáo dục tính tốn cho cẩn thận 
II. CHUẨN BỊ:
	- Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’Phép chia phân số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 28’
Giới thiệu bài 1’
Hoạt động thực hành
Bài tập 1: bài làm bảng 
Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản)
Các kết quả đã rút gọn lần lượt : 
Bài tập 2: bài làm theo nhóm đôi 
GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
Gv ghi điểm và khen thưởng hs làm bài tốt 
4. Củng cố 4’
GV tổ chức cho hs thi đua điền phiếu và tiếp sức tính
GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: 1’
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
 HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
a) 	b) 
 x= :	 x=:
	 x=	 x=	
HS sửa sai nhận xét bài làm của nhóm khác 
- HS thi đua điền phiếu và tiếp sức tính: 
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Lịch sử
Tiết 26 Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sơ lược về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong .
- Dùng lược dồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang .
- Tôn trọng sắc thái văn hố của các dân tộc. 
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:1’ 
2. Bài cũ: 4’ 
Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
Kết quả cuộc nội chiến ra sao?
1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 1’ 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp 11’’
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: 16’ cho các nhóm bốn thảo luận 
Trình bày khái quát tình hình từ sông Gianh đến Quảng Nam?
Khái quát tình hình từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long
Quá trình di dân, khẩn hoang từ thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa Nguyễn ở đàng trong như thế nào?
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã đem lại kết quả gì?
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía Nam đã dẫn đến kết quả gì?
-	GDTT: Tôn trọng sắc thái văn hố của các dân tộc.
4. Củng cố :4’
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Gv tổ chức cho hs thi đua điền vào phiếu 
- Ggv nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
Hát
HS trả lời Trịnh – Nguyễn phân tranh
HS nhận xét
HS đọc SGK rồi xác định địa phận 
Đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt
Là địa bàn sinh sống của người Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ – me
Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư & tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm & một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đồn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới.
Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đồn kết ngày càng bền chặt.
Xây dựng được cuộc sống hồ hợp, xây dựng nền văn hố chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hố riêng của mỗi tộc người.
- HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Hs thi đua điền vào phiếu
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Đạo đức
Tiết 26 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t 1)
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu:Thế nào là hoạt động nhân đạo.Vì sao cần tích cực tham g ... ắc nhở HS tư thế ngồi học
- 3 Hs lên thực hiện
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc theo tiết tấu và phát âm rõ ràng
- HS học hát từng câu
- HS hát nhanh, vui vẻ, rõ lời
- Hs hát cả bài
	+ Dãy hát
	+ Cá nhân hát
- Cả lớp hát thầm
- 1 HS xung phong
- Cả lớp hát lời 2
	+ Dãy
	+ Cá nhân
- Cả lớp nối lời 1 +2
- HS hát phần cuối mỗi lời (hoà giọng)
- 1 cá nhân lĩnh sướng
- Cả lớp hoà giọng
- Cả lớp 
- Dãy hát – dãy vỗ
- Cá nhân thực hiện
- Hs hát và vỗ đệm
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Toán
Tiết 160 	 Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách thực hiện các phân số	
- Thực hiện các phép tính có phân số. Giải bài tốn có lời văn.
- Giáo dục tính tốn cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
- Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 1’ 
Hoạt động1:8’ Ôn tập về quy tắc cộng hai phân số
Bài tập 1:bài làm mệng 
GV yêu cầu HS tự làm bài tập
Yêu cầu HS cá nhân giải thích vì sao mỗi phần a, b, d là sai, c là. đúng
Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng, nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân & phép chia.
Hoạt động 2: 7’Thực hiện dãy hai phép tính không có dấu ngoặc
Bài tập 3: bài làm bảng và nhóm đôi 
Gv yêu cầu HS tính cộng trừ nhân chia các phân số không dấu 
-GDTT: tính tốn cẩn thận 
Hoạt động 3: 10’Giải bài tốn hợp với hai phép tính cộng & trừ phân số
 Bài tập 4 :bài làm vở 
Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 
Theo em nên thực hiện các bước giải như thế nào?
-	GV cho HS làm bài váo vở và ghi điểm 3 HS làm phiếu
-	GV nhận xét ghi điểm và sửa sai Yêu cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước. 
4. Củng cố: 4’ 
-GV tổ chức rút thăm trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: 1’
Về nhà làm bài 5 /Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
BCSS
HS sửa bài Luyện tập chung
HS nhận xét
HS làm bài giải thích vì sao đúng vì sao sai 
-	HS khác nhận xét 
-	HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
1 HS đọc yêu cầu bài
Để tính được số l nước chưa có: ta thực hiện cộng kết quả lần thứ 1và 2 số nước chảy vào bể sau đó sẽ tìm được số l nước chưa có.
-	HS làm bài váo vở và ghi điểm 3 hs làm phiếu
 Bài giải:
Số phần bể đã có nước: (bể)
Số phần bể chưa có nước: (bể)
Đáp số: (bể)
HS rút thăm trả lời câu hỏi(về tìm phân số của 1 số, cộng trừ , nhân, chia phân số)
HS khác nhận xét 
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Luyện từ và câu
Tiết 52 	Mở rộng vốn từ: dũng cảm 
I. MỤC TIÊU:
	- Mở rộng, được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảmqua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa .(BT1)
	- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,3). Biết đựoc một số từ ngữ nói về lòng dũng cảmvà đặt câu với thành ngữ theo chủ điểm(BT4,5)
	- Giáo dục : lòng khâm phục và biết ơn các anh hùng liệt sĩ 
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa Tiếng Việt hoặc Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’
GV gọi 2 HS thực hành đóng vai – giới thiệu với bố mẹ Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm.
GV nhận xét & chấm điểm 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài :1’
Hoạt động 1: 10’Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Bài tập 1: bài làm các nhóm bốn 
-	Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý:
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
+ HS cần dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm từ.
GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm. 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
 Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm 
 Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược 
Hoạt động 2: 12’Sử dụng các từ đã học để đặt câu hoặc tạo ra tập hợp từ có nghĩa
Bài tập 2:bài làm miệng cá nhân 
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý: Muốn đặt câu đúng, em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
GV nhận xét.
Bài tập 3: bài làm thi đua các nhóm đôi 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
GV mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng gắn 3 mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ) vào ô trống cho thích hợp, sau đó đọc lời giải. 
-	gdtt: lòng khâm phục và biết ơn các anh hùng liệt sĩ
Hoạt động 3: 5’Học một số thành ngữ gắn với chủ điểm 
Bài tập 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV giải thích để các em nắm nghĩa của những thành ngữ này, qua đó tự đánh giá kết quả làm bài của mình:
+ Ba chìm bảy nổi: +sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở vất vả.
+ Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
+ Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ (trong nghề nông).
+ Chân lấm tay bùn: 
GV nhận xét 
Bài tập 5: bài làm vở 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hồn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
GV nhận xét, sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa.
4. Củng cố : 4’ 
Cho HS nhắc lại một số tử ngữ nói về chủ điểm những người quả cảm 
GV cho hs giải thích các tục ngữ thành ngử
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò: 1’
Chuẩn bị bài: Câu khiến.
Hát
2 HS đọc bài văn giới thiệu với bố mẹ Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm trong bài Luyện tập về câu kể Ai là gì?
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc theo nhóm. Các nhóm sử dụng Từ điển để làm bài.
Sau thời gian quy định, các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp. 
Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. 
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài cá nhân
HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
 Bài làm thi đua các nhóm đôi
1 HS có ý kiến đúng lên bảng gắn mảnh bìa vào ô trống cho thích hợp, sau đó đọc lời giải.
HS nhận xét.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ Khí thế dũng mãnh
+ Hi sinh anh dũng
HS đọc yêu cầu của bài tập & các thành ngữ.
+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.
+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn.
+Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc (ở nông thôn).
Từng cặp HS trao đổi, sau đó trình bày kết quả.
HS nhẩm HTL, thi đọc thuộc lòng các thành ngữ.
1 HS nói lại yêu cầu của bài tập.
HS suy nghĩ, đặt câu; tiếp nối nhau đọc nhanh câu mình vừa đặt.
Cả lớp nhận xét, sửa chữa những câu chưa đúng về nghĩa.
HS nhắc lại một số tục ngữ thành ngử nói về chủ điểm những người quả cảm
HS giải thích các tục ngữ thành ngử
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Tập làm văn
Tiết 52 	Luyện tập miêu tả cây cối 
I. MỤC TIÊU:
	- Lập dàn ý sơ lượt bài văn tả cât cối nêu trong đề bài .
	- Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được các đoạn thân bài; mở bài , kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định .
	- Yêu quý bảo vệ cây xanh
* Mục tiêu riêng:
- GDBVMT: 
	- Yêu quý bảo vệ các loài cây
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp chép đề bài, dàn ý (gợi ý 1).
Tranh ảnh một số lồi cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’ Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài : 1’
Hoạt động1: 4’Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp
GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
Hoạt động 2:25’ HS viết bài
- Yêu cầu HS 
GV nhận xét, khen ngợi những HS có bài viết tốt, chấm điểm.
-GDTT: Giáo dục: Giáo dục biết chăm sóc bảo vệ cây trồng
4. Củng cố : 4’ 
GV cho HS nhắc lại bài tậplàm văn hồn chỉnh được tiến hành theo trình tự như thế nào?
Em đã chọn cách mở bài kiểu gì? Chọn cáh kết bài kiểu gì?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
GDBVMT: Yêu quý bảo vệ các lồi cây
5. Dặn dò: 1’
Chuẩn bị bài: Miêu tả cây cối (kiểm tra viết).
Hát
2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hồn chỉnh.
HS nhận xét
1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS chọn tả chỉ 1 cây trong 3 cây trên, một cây đã thực sự quan sát, có tình cảm với cây đó.
HS quan sát.
Vài HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả.
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.
HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hồn chỉnh cả bài.
HS trao đổi tập cùng bạn, góp ý cho nhau.
HS tiếp nối nhau đọc bài viết..
Cả lớp nhận xét.
- Lập dàn ý, sau đó viết từng đoạn – mở bài, thân bài, kết bài
-	HS tự liên hệ 
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 26 KNS MT.doc