Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Tập đọc

THẮNG BIỂN

 (Chu Văn)

 I. Mục đích yêu cầu

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng những từ gợi tả, những từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh nhiên xung kích.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

II. Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài học trong sgk

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ :

- 2H đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

- Lớp nêu nội dung bài thơ

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: T chia bài làm 3 đoạn

+ Đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ

+ Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công

+ Đoạn 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
THẮNG BIỂN
 (Chu Văn)
 I. Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng những từ gợi tả, những từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh nhiên xung kích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài học trong sgk
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ : 
- 2H đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Lớp nêu nội dung bài thơ
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: T chia bài làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ
+ Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công
+ Đoạn 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
- H nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: mêng mông, ầm ĩ, quãng đê.
+ Tìm giọng đọc toàn bài: Đọc nhanh dần nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự đe doạ của biển và từ thể hiện quyết tâm của con người
+ Kết hợp giải nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão.
- H luyện đọc theo cặp
-T đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn H tìm giọng đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Câu đầu chậm rãi, những câu sau nhanh dần
+ Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng những từ gợi tả.
+ Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng những từ thể hiện cuộc chiến đấu với biển rất gay go, quyết liệt, sự dẻo dai, ý chí quyết thắng của những thanh niên xung kích.
b. Tìm hiểu bài:
- H đọc lướt cả bài, trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? (Biển đe dọa - Biển tấn công – Người chiến thắng).
- H đọc thầm đoạn 1, tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ? (gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt ...)
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- H đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? (Được miêu tả rất sinh động, rõ nét. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn,.... Cuộc chiến đấu diễn ra rất ác liệt: Một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng ...)
+ Đoạn 2 ý nói gì?
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ? (Biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim- như một đàn cá voi lớn; biện pháp nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng..)
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? (Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ).
- H đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trong cơn bão biển ?
+ Đoạn 3 nói điều gì?
+ Ở quê em, người dân chống thiên tai như thế nào?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 H nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- H nêu lại giọng đọc toàn bài.
- T hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài.
- HS: Nêu giọng đọc đoạn 2, nêu cách nhấn giọng, ngắt giọng
- HS: Luyện đọc trong nhóm đôi.
- HS: Thi đọc cá nhân trước lớp
- Lớp cùng Tbình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò 
- Bài văn này muốn nói với em điều gi ? (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển).
- T nhận xét giờ học 
----------------------------------a&b------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu 
-Giúp H rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số. 
II. Các hoạt động dạy học 
* Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập
H thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn kết quả vào bảng con, T kiểm tra kết quả và chữa bài
VD: a. 
b. 
- HS: Nối tiếp một số em nhắc lại qui tắc chia phân số
* Bài tập 2: 
- HS: Nêu yêu cầu bài tập
T giúp H nhận thấy : Các quy tắc “Tìm x” tương tự nhu đối với số tự nhiên.
a. x =
 x = 
 x = 
- HS: Làm phần b vào vở
* Bài tập 3: Cho H tính câu a:
Từ đó cho H nhận ra, ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau. Nhân hai phân số đảo ngược thì có kết quả bằng 1.
H tiếp tục làm câu b và c.
* Bài tập 4: HS: Đọc bài tập
- T cùng HS phân tích bài toán
- Cho H nhắc lại cách tính độ dài đáy của hình bình hành.
- HS: Giải vào vở, T chấm bài 1 số em và chữa bài
Bài giải:
Độ dài đáy của hình bình hành là:
 (m)
 Đáp số: 1m
III. Củng cố, dặn dò : 
T nhận xét giờ học 
----------------------------------a&b------------------------------
Chính tả
Nghe- viết: THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu 
- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đaùa và vần dễ viết sai chính tả l/n; in/inh.
II. Đồ dùng dạy học :
-Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ : 
-T đọc cho 2 H viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở tiết Chính tả trước.
B. Dạy bài mới 
1. Huớng dẫn H nghe viết
- 1H đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả trong bài Thắng biển. Lớp theo dõi trong sgk.
- H đọc thầm đoạn văn cần viết. T nhắc H cách trình bày 2 đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai.
- H gấp sgk. T đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho H viết.
- T đọc lại toàn bài chính tả, H dò bài viết.
- T chấm 10 bài. Nhận xét các lỗi sai và H đổi vở cho nhau chấm bài.
2. Hướng dẫn H làm bài tập
-T nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập 2a.
- H điền vào vở bài tập.
- T dán tờ phiếu ghi nội dung bài tập, H nối tiếp nhau lên làm.
- Lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng
nhìn lại – khổng lồ - ngọn lửa – búp nõn – ánh nến – lóng lánh – lung linh – trong nắng – lũ lũ - lượn lên - lượn xuống.
3. Củng cố, dặn dò: 
- T nhận xét giờ học . Yêu cầu H về nhà tìm và viết lại vào vở 5 từ có dấu hỏi, 5 từ có dấu ngã.
----------------------------------a&b------------------------------
Buổi chiều
Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC: 
THẮNG BIỂN – GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
	I. Mục đích, yêu cầu 
- H tiếp tục được luyện đọc đúng, đọc hay và hiểu hơn bài tập đọc đã học và tập đọc bài tập đọc tiết tới sẽ học.
	II. Các hoạt động dạy học 
	1. T Giới thiệu bài 
- T giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu giờ luyện đọc.
	2. Luyện đọc
- HS: 1em đọc lại bài thắng biển
- HS: 1em giỏi đọc bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
- HS: 4 em đọc phân vai bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
	a. Luyện đọc theo nhóm 4
- H lần lượt đọc theo nhóm 3, mỗi em 1 đoạn (đọc lại nhiều lượt) bài Thắng biển.
- H trao đổi với nhau về câu hỏi ở sgk.
- HS: luyện đọc theo cách phân vai bài Ga- Vrốt ngoài chiến luỹ
	b. Luyện đọc trước lớp.
H nối tiếp đọc diễn cảm từng đoạn của bài Thắng biển
- T: Ưu tiên HS yếu được đọc nhiều hơn
- HS: Vài nhóm 4 đọc phân vai bài Ga- Vrốt ngoài chiến luỹ
	c. Thi đọc trước lớp
T tổ chức cho H thi đọc từng cặp phân theo các đối tượng “ Khá – Trung bình - Yếu”
Tuỳ theo từng loại đối tượng để nêu yêu cầu đọc và rút ra nhận xét sau khi đọc
H bình chọn bạn đọc tốt nhất.
	3. Củng cố, dặn dò: 
- T nhận xét giờ học .Dặn H luyện đọc thêm ở nhà.
******************************************
Bồi dưỡng Tiếng Việt:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	I. Mục đích, yêu cầu 
- Củng cố cho H về dạng câu kể Ai là gì ?
- Củng cố về dấu gạch ngang.
	II. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập
A) Bài dành cho HS cả lớp
	Bài tập 1: Tìm câu kể Ai là gì ? trong những câu thơ sau, xác định CN – VN trong mỗi câu vừa tìm được:
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trăng ngoài thềm
 	(Đỗ Trung Quân)
- HS: Làm bàitheo nhóm đôi, 2 cặp đại diệnlàm vào phiếu lớn.
- T tổ chức chữa bài cả lớp
	Bài tập 2: Dùng các từ ngũ dưới đây để đặt câu kể Ai là gì ?
a. .............là một vị lãnh tụ thiên tài của nước ta
b. .............là nhà thơ lớn của nước ta
c. Anh Trỗi..............................
d. Chị Võ Thị Sáu....................................................
- T: Chấm bài một số em, tập trung những em yếu và chữa bài
B)Dành cho H khá, giỏi
	Viết một đoạn hội thoại có sử dụng dấu gạch ngang vói tác dụng đánh dấu đầu câu hội thoại và đánh dấu phần chú thích.
-H làm vào vở, nối tiếp đọc đoạnh văn mình viết. H nhận xét, T chấm điểm.
	3. Củng cố, dặn dò : 
T nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các dạng bài tập đã luyện.
----------------------------------a&b------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
	I. Mục đích, yêu cầu 
Giúp H luyện tập về các phép tính về phân số. Củng cố về tìm hai phân số khi biết tổng và hiệu.
	II. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập	
	Bài tập 1: Tính 
a. 	b. 	c. 
H làm vào bảng con, T lưu ý H lựa chọn MSC
	Bài tập 2: Tính
a. 	b. 	 c.
H làm và nêu kết quả. Chẳng hạn: 
	Bài tập 3: Tính:
a. 	b. 	c. 
- HS: Làm bài vào vở, sau đó 3 em chữa bài bảng lớp
	Bài tập 4: Một công viên hình chữ nhật có chu vi bằng 1280 m, chiều dài hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích công viên đó ?
Bài giải:
Nửa chu vi công viên đó là :
1280 : 2 = 640 (m)
Chiều dài công viên là :
(640 + 160) : 2 = 400 (m)
Chiều rộng công viên là :
400 – 160 = 240 (m)
Diện tích công viên là :
400 x 240 = 96000 (m )
	Đáp số: 96 000 m
	T chấm, chữa bài
	3. Củng cố, dặn dò : 
-T nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các bài tập đã luyện.
----------------------------------a&b------------------------------
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giuùp HS:
 -Reøn kó naêng thöïc hieän pheùp chia phaân soá.
 -Bieát caùch tính vaø ruùt goïn pheùp tính moät soá töï nhieân chia cho moät phaân soá.
II. Các hoạt động D-H
Baøi 1 
 * Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ?
 -GV yeâu caàu HS laøm baøi.
-2 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS laøm hai phaàn, HS caû lôùp laøm baøi vaøo VBT. HS coù theå tính roài ruùt goïn cuõng coù theå ruùt goïn ngay trong quaù trình tính nhö ñaõ giôùi thieäu trong baøi 1, tieát 127.
 -GV chöõa baøi vaø cho ñieåm HS.
 *Baøi 2
 -GV vieát ñeà baøi maãu leân baûng vaø yeâu caàu HS: Haõy vieát 2 thaønh phaân soá, sau ñoù thöïc hieän pheùp tính.
 2 : = : = Í = 
 -GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS, sau ñoù giôùi thieäu caùch vieát taét nhö SGK ñaõ trình baøy.
 -GV yeâu caàu HS aùp duïng baøi ma ...  Trong
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
-H: Dựa vào SGK trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
- HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và trao đổi với các nhóm khác.
- T: Treo BĐ Việt Nam yêu cầu HS: Hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam.
- T kết luận: Từ thế kỷ XVI, từ sông Gianh đến phía Nam, đất hoang cón nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người dân nghèo đã di cư vào phía nam cùng nhân dân lao động khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam, khẩn hoang, lập làng. 
2. Kết quả cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
	Hoạt động 2: H đọc phần còn lại ở sgk, trả lời câu hỏi:
-Cuọc sống chung giữa các dân tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
-H dựa vào sgk để trả lời câu hỏi. 
- T chốt lại ý trả lời các câu hỏi.
-H đọc phần bài học ở sgk
	3. Củng cố, dặn dò : 
-T nhận xét giờ học , nhắc HS học bài và xem trước bài sau.
-----------------------------------o0o-------------------------------
Địa lý:
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.
	I. Mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, H biết:
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với rất nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết được đặc điểm nêu trên.
- Chia sẽ với những khó khăn mà thiên tai gây ra cho người dân miền Trung.
	II. Đồ dùng dạy học : 
-Bản đồ ĐLTN Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về vùng duyên hải miền Trung.
	III. Các hoạt động dạy học 
	1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
	Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-T chỉ trên bản đồ tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua miền Trung, đến Thành phố Hồ Chí Minh, xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
-H quan sát lược đồ ở sgk, trao đổi theo nhóm 3 về các câu hỏi ở sgk.
+ Quan sát hình 1, em hãy đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắcvào Nam.
+Quan sát hình 2, hãy đọc tên các đầm phá ở Thừa Thiên Huế.
Nêu nhận xét về đồng bằng duyên hải miền Trung: Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
T cho H quan sát một số tranh ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung.
	2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam.
	Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 3. 
- HS: Dựa vào lược đồ hình 1, đọc tên dãy núi Bạch Mã (để thấy rõ bức tường), đèo Hải Vân, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng.
-T giải thích thêm về đặc trưng khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy núi Bạch Mã để thấy rõ vai trò bức tường chắn gió mùa Đông bắc của dãy núi Bạch Mã.
-T kết bài, yêu cầu đọc bài ở sgk.
-Đọc tên các đồng bằng.
-Nhận xét sự khác biệt phía bắc và phía nam của vùng duyên hải.
	3. Củng cố, dặn dò : 
T nhận xét giờ học 
-----------------------------------o0o-------------------------------
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Thể dục
BÀI 52
	I. Mục đích, yêu cầu 
- Ôn tung và bắt bóng nhóm 2- 3 người, nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích.
- Học di chuyển tung và bắt bóng, yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
	II. Địa điểm: Sân thể dục.
Phương tiện: Còi, bóng nhỏ, dây nhảy cá nhân.
	III. Các hoạt động dạy học 
	1. Phần mở đầu: 
-T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS: Thực hiện một số động tác khởi động
-H ôn lại một số động tác của bài TDPTC
-T kiểm tra lại một số động tác tung, bắt bóng: 6 em.
	2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB 
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người.
Học mới di chuyển tung và bắt bóng.
H di chuyển đội hình hàng dọc, mỗi tổ chia đôi đứng đối diện nhau sau vạch chuẩn bị. -T nêu tên động tác, làm mẫu
- HS: Thực hiện chung cả lớp sau đó các tổ tự luyện tập.
- T theo dõi, uốn nắn động tác.
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
-H dàn hàng ngang tập luyện.
- T: Tổ chức cho HS thi nhảy dây, em nào nhảy được nhiều cái trong 1 lần nhảy là em đó thắng
	b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
-T nêu tên trò chơi, cùng H nhắc lại cách chơi.
-H chơi thử 1 -2 lần rồi mới chơi chính thức.
- HS: Chơi thi giữa 3 đội chơi
	3. Phần kết thúc.
-T hệ thống bài học. 
-H chơi trò chơi : Kết bạn.
-H thực hiện đông tác hồi tĩnh.
- T: Giao bài tập về nhà
-----------------------------------o0o-------------------------------
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. Mục đích, yêu cầu 
- H luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài).
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết một đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn kết bài (kiểu mở rộng, kiểu không mở rộng).
	II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý.
-Tranh ảnh một số loại hoa, cây ăn quả, cây bóng mát.
	III. Các hoạt động dạy học 
	A. Kiểm tra bài cũ : 
- 2H đọc lại kết quả bài tập 4, viết kết bài mở rộng.
	B. Dạy bài mới 
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn H làm bài tập.
	a. Hướng dẫn H hiểu yêu cầu bài tập
- 1H đọc đề bài, T gạch chân dưới những từ quan trọng: 
* Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- T đính một số tranh ảnh về các loại cây trên bảng lớp
- 4 – 5 H nói về loại cây em chọn tả, 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
- T yêu cầu lập nhanh dàn ý trước khi viết để bài viết có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót các chi tiết.
	b. H viết bài.
- H lập dàn ý - tạo lập từng đoạn - viết cả bài – cùng bạn trao đổi bài, góp ý cho nhau - nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.
- Lớp cùng T nhận xét, biểu dương, cho điểm những bài viết tốt.
	C. Củng cố, dặn dò : 
- T nhận xét giờ học , nhắc những HS chưa hoàn chỉnh hoặc chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại.
-----------------------------------o0o-------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
	I. Mục đích, yêu cầu 
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải toán có lời văn.
	II. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập:
	Bài tập 1: H nêu yêu cầu giờ học.
- H xem các bài, chỉ ra phép tính đúng: câu c.
Các câu a, b, d làm sai, yêu cầu H chỉ rõ chỗ sai.
Chẳng hạn: Câu a không QĐMS đã tính.
	Bài tập 2: Tính:
- H nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở và nêu kết quả.
-T yêu cầu cách trình bày hợp lý. Chẳng hạn:
- HS: Làm phần còn lại vào vở và một số em chữa bài bảng lớp
	Bài tập 3: Tính 
- H nêu yêu cầu của bài tập, nêu cách thực hiện .
- T lưu ý: H chọn MSC hợp lý . Chẳng hạn:
 a. 
Tương tự H làm phần b, c vào vở.
	Bài tập 4: H nêu bài toán. T hướng dẫn. H nêu các bước giải:
- Tìm số nước đã chảy vào bể cả hai lần
- Tìm phân số chỉ phần chưa có nước vào bể (H cần giải thích được toàn bộ bể khi nước chưa chảy vào là 1).
H giải vào vở, 1H làm bảng lớp. Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng.
	Bài tập 5: H nêu bài toán. T tóm tắt lên bảng. H phân tích bài toán để nêu các bước giải:
- Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
- Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
- Tìm số cà phê còn lại trong kho.
1H làm bảng lớp, lớp giải vào vở, H nhận xét bài làm của bạn và chốt kết quả. 
Bài giải:
Số cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số cà phê lấy ra cả hai lần:
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số cà phê còn lại trong kho là:
23450 – 8130 = 15 320 (kg)
	Đáp số: 15 320 kg.
T chấm chữa bài.
	3. Củng cố, dặn dò : 
-T nhận xét giờ học, yêu cầu hS xem kĩ các bài tập đã luyện
-----------------------------------o0o-------------------------------
Khoa học:
VẬT DẪN NHIỆT VÀ CÁCH NHỆT
	I. Mục đích, yêu cầu : Sau bài học, H có thể:
- Biết những vật dẫn nhiệt tốt (đồng, nhôm...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông...)
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
	II. Đồ dùng dạy học : 
-Chuẩn bị chung: phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, sái lót tay....
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ báo, dây chỉ, len hoặc sợi, nhiệt kế....
	III. Các hoạt động dạy học 
	1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém
	* Mục tiêu: H biết được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông...) và đưa ra ví dụ chứng tỏ điều này.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
	* Cách tiến hành : B1: H làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trang 104 sgk. Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Các nhóm trình bày kết quả và quan sát và kết luận
B2: Làm việc theo nhóm rồi thao luận chung
T giúp H có nhận xét: Các kim loại( đồng, nhôm....) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt.
T hỏi thêm: Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh ? 
+ Tại sao khi chạm tay vào ghế gỗ ta không có cảm giác lạnh như khi chạm tay vào ghế sắt ?
H thảo luận théo nhóm, T giúp H giải thích.
	2. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
	* Mục tiêu : H được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí
	* Cách tiến hành : B1: Hướng dẫn H đọc phần đối thoại của 2 H ở hình 3 trang 105.
T: Chúng ta sẽ tiến hành những thí nghiệm trên để hiểu rõ hơn.
B2: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn ở sgk trang 105 theo nhóm.
B3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận từ kết quả.
- Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào hai cốc ?
- Vì sao phải đo nhiệt độ hai cốc cùng một lúc ?
	3. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
	* Mục tiêu : Giải thích được việc sử dụng các chất cách nhiệt, dẫn nhiệt và biết sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
	* Cách tiến hành : Chia lớp thành 3 nhóm.
Trò chơi: Đó bạn tôi là ai ? Tôi được làm bằng gì ?
	4. Củng cố, dặn dò :
 H đọc mục Bạn cần biết. T nhận xét giờ học 
-----------------------------------o0o-------------------------------
Sinh hoạt ĐỘI
Đ/C Tổng phụ trách đội tổ chức và hướng dẫn
 Kí duyệt:
-----------------------------------o0o-------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4Tuan 26 2 buoi.doc