I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- Trả lời được cc cu hỏi 2 ,3 ,4trong SGK .
- HS kh giỏi trả lời đượccu hỏi 1 SGK.
2.Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng sơi nổi bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai & tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
3. Thái độ:
- Bảo vệ thiên nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt.
4. Kĩ năng sống :
- Kĩ năng giao tiếp : thể hiện sự cảm thông .
- Đảm nhận trách nhiệm
- Ra quyết định
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
Ngày: Tuần: 26 Môn: Tập đọc BÀI: THẮNG BIỂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. - Trả lời được các câu hỏi 2 ,3 ,4trong SGK . - HS khá giỏi trả lời đượccâu hỏi 1 SGK. 2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng sơi nổi bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai & tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. 3. Thái độ: Bảo vệ thiên nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt. 4. Kĩ năng sống : - Kĩ năng giao tiếp : thể hiện sự cảm thông . - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời các câu hỏi trong bài GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Khám phá Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. Kết nối Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài + Đoạn 1: câu đầu đọc chậm rãi. Những câu sau nhanh dần, nhấn giọng từ nuốt tươi (miêu tả sự đe doạ của cơn bão biển) + Đoạn 2: giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh, nhân hoá, gợi ra cảnh tượng biển cả giận dữ, điên cuồng tấn công con đê – thành quả lao động của con người: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào + Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng từ ngữ thể hiện cuộc chiến đấu với biển cả rất gay go, quyết liệt; sự dẻo dai, ý chí quyết thắng của những thanh niên xung kích: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt Câu kết, giọng khẳng định, tự hào. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm lướt cả bài Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? * Thể hiện sự cảm thông . GV nhận xét & chốt ý Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? * Thể hiện sự cảm thông GV hỏi thêm: + Trong đoạn 1 & 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? GV nhận xét & chốt ý Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? * KN đảm nhận trách nhiệm * KN ra quyết định Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (đoạn 3) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Vận dụng Hỏi : Đọc đoạn văn trên, hình ành nào gây ấn tượng nhất với em ? Vì sao ? Các em hãy nói về ý nghĩa của bài văn? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét - Nghe HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn + Đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ + Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công + Đoạn 3: Con người quyết chiến quyết thắng với cơn bão biển. Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe - HS khá giỏi trả lời . Theo trình tự: Biển đe doạ (đoạn 1) Biển tấn công (đoạn 2) Người thắng biển (đoạn 3) HS đọc thầm đoạn 1 Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. HS đọc thầm đoạn 2 Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ. HS nêu: + Biện pháp so sánh & biện pháp nhân hoá + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. HS đọc thầm đoạn 3 HS dựa vào SGK & nêu Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ Ngày: Tuần: 26 Môn: Tập đọc BÀI: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . 2.Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng người nước ngoài (Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện . 3. Thái độ: Cảm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt. 4. Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân ( nhận biết lòng dũng cảm , sự gan dạ cần thiết như thế nào đối với mỗi người ) . - Đảm nhận trách nhiệm( có ý thức trách nhiệm với công việc của mình làm ) - Ra quyết định ( biết lựa chọn hành động và giải quyết công việc trong một số tình huống) II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Thắng biển GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Khám phá GV đưa tranh minh hoạ Tranh vẽ chú bé Ga-vrốt đang đi nhặt đạn ngoài chiến lũy giúp nghĩa quân, giữa làn mưa đạn của kẻ thù. Ga-vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ là một trích đoạn của tác phẩm trên. Kết nối Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý HS cách phát âm các tên riêng tiếng nước ngoài, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài + Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh. + Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng + Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. Đoạn cuối đọc chậm lại, giọng cảm động, ngưỡng mộ, thán phục chú bé thiên thần. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc lướt phần đầu truyện (từ đầu bọn lính chết gần chiến luỹ) Kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn hành động và giải quyết công việc trong một số tình huống) Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy trong lúc mưa đạn như vậy ? GV nhận xét & chốt ý Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn tiếp theo Ga-vrốt nói. - Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân ( nhận biết lòng dũng cảm , sự gan dạ cần thiết như thế nào đối với mỗi người ) . Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? GV nhận xét & chốt ý Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm( có ý thức trách nhiệm với công việc của mình làm ) Vì sao tác ... -vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn của giặc, chơi trò ú tim với cái chết. HS đọc thầm đoạn 3 HS nêu. Dự kiến: Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần / Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết / Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. - Nghe. HS đọc tiếp nối nhau đoạn truyện theo cách phân vai. HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài theo cách phân vai) trước lớp HS nêu. Dự kiến: Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng / Em rất khâm phục lòng dũng cảm của cậu bé Ga-vrốt - Trả lời . Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ Ngày: Tuần: 26 Môn: Đạo đức BÀI: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: - Nêu được ví vụ về hoạt động nhân đạo . - Thông cảm với bạn bè và những người gặp hoạn nạn khó khăn ỏ lớp , ở trường và cộng đồng . 2.Kĩ năng: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo . 3. Thái độ: - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở đại phương phù hợp vpới khả năng , vận động bạn bè và gia đình cùng tham gia 4. Kĩ năng sống : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. II.CHUẨN BỊ: SGK Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 7 phút 7 phút 7 phút 4phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét Bài mới: Khám phá Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37) GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin & thảo luận các câu hỏi 1, 2 GV kết luận: Trẻ em & nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hành động nhân đạo. Ø Kết nối Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1) * Hình thành kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. - GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1 GV kết luận: + Việc làm trong tình huống (a), (c) là đúng + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3) GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 GV yêu cầu HS giải thích lí do GV kết luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng. Ý kiến (b), (c) là sai Vận dụng GV mời vài HS đọc ghi nhớ. Yêu cầu HS tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo trong nhà trường và ở địa phương. Dặn dò: HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. HS nêu HS nhận xét Các nhóm HS thảo luận Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp trao đổi, tranh luận HS đọc nội dung bài tập 1 Các nhóm HS thảo luận Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp Cả lớp nhận xét, bổ sung + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp SGK Bìa màu Ngày: Tuần: 26 Môn: Khoa học BÀI 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: Kể tên được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông) Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi 2. Thái độ: Ham học hỏi, thích khám phá khoa học . 3. Kĩ năng sống : - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt . - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt , cách nhiệt. 4 . Kĩ năng sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả : - Biết sử dụng các chất dẫn nhiệt , cách nhiệt trong những trường hợp đơn giản , gần gũi để tránh thất thoát điện năng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị chung: phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ len hoặc sợi, nhiệt kế III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 3 phút 8 phút 16 phút 5phút 1 phút Khởi động Bài cũ: Nóng, lạnh và nhiệt độ Thế nào là sự truyền nhiệt? Vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Khám phá Các em đã được tìm hiều vế sự thu nhiệt , tỏa nhiệt của một số vật . trong quá trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt . chẳng hạn , khi rót nước nóng vào cốc áp tay vào cốc ta thấy tay ấm lên . Điều đó chứng tỏ cái cốc là vật dẫn nhiệt từ nước nóng đến tay ta . Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt tốt , có những vật dẫn nhiệt kém . Đó là những vật nào , chúng có lợi ích gì trong cuộc sống của chúng ta ? các em sẽ tìm hiểu câu trả lới qua những thí nghiệm thú vị của bài hôc hôm nay . Kết nối Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (lim loại: đồng, nhôm) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. * Giải quyết vấn đề liên quan tới vật dẫn nhiệt . Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn trang 104 Lưu ý: Với thìa kim loại thì nên dùng thìa nhôm hoặc đồng để thìa nóng nhanh và cho kết quả rõ hơn Bước 2: GV giúp HS có nhận xét: các kim loại (đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt GV có thể hỏi thêm (có sự hướng dẫn giúp HS giải thích được) Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh? Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí . * Giải quyết vấn đề liên quan tới vật cách nhiệt. Cách tiến hành: Bước 1: Sau khi HS đọc, GV đặt vấn đề: chúng ta tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn Bước 2: Để đảm bảo an toàn, GV cho HS quấn giấy trước khi rót nước. GV giúp HS rót nước. Mỗi cốc có thể dùng một tay báo (1 tay có 4 trang) để quấn Bước 3: GV hỏi thêm:Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc? Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc (hoặc gần như cùng một lúc)? Ø.Vận dụng Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt Mục tiêu: HS giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt. *Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt . *Biết sử dụng các chất dẫn nhiệt , cách nhiệt trong những trường hợp đơn giản , gần gũi để tránh thất thoát điện năng. Cách tiến hành: Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó các nhóm có thể kể tên (không được trùng lắp) đồng thời nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt hay cách nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Các nguồn nhiệt HS trả lời HS nhận xét - Nghe HS dự đoán trước thí nghiệm HS làm thí nghiệm theo nhóm HS thảo luận theo nhóm và nêu lên nhận xét HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi trên: những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ và ghế nhựa thì cũng tương tự như vậy nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt, vì vậy tay không có cảm giác lạnh như khi chạm vào ghế sắt mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt và ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau HS đọc phần đối thoại của 2HS ở hình 3 trang 105 HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm Lưu ý: khi quấn giấy báo: Với cốc quấn lỏng: có thể vo tờ báo lại để làm cho giấy nhăn và quấn lỏng sao cho có các ô chứa không khí giữa các lớp giấy báo (nhưng các lớp giấy vẫn sát vào nhau) Với cốc quấn chặt: để tờ báo phẳng sau một vài lớp quấn có thể buộc dây cho chặt HS đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần: sau khoảng 10 – 15’ (trong thời gian đợi kết quả, GV cho HS trình bày lại cách sử dụng nhiệt kế) HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận Các nhóm lần lượt thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt Nước nóng, cốc, thìa, xoong 2 cốc, giấy báo, nhiệt kế
Tài liệu đính kèm: