A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép nhân phân số, chia phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Củng cố về diện tích hình bình hành.
B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập BT2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
I. Bài cũ.
- Nêu cách chia phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2 Nội dung.
- Gọi HS đọc yêu bài. Bài 1(136)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
: = = ; : = = 2
: = = ; : = =
: = =
Tuần 26. Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009 Toán: ( Dạy 4c-2,4a- 4) Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép nhân phân số, chia phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Củng cố về diện tích hình bình hành. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập BT2. C. Các hoạt động dạy- học. I. Bài cũ. - Nêu cách chia phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2 Nội dung. - Gọi HS đọc yêu bài. Bài 1(136) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nêu miệng kết quả. - Nhận xét. : = = ; : = = 2 : = = ; : = = : = = - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào phiếu học tập. - GV cùng HS nhận xét- chữa bài, trao đổi cách làm bài. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Bài 4(136) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV thu chấm một số bài. - GV cùng HS nhận xét- chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài. - Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng chữa bài: Bài giải Độ dài đáy cuả hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. Địa lí: (Dạy 4a-5, 4c- 6) Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào bản đồ,lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung. - Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. - Biết và nêu được khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung. B. Chuẩn bị. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm ). C.Các hoạt động dạy- học. I. Bài cũ. - Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của ĐB Bắc bộ và ĐBNam Bộ? - 2,3 HS nêu, lớp nhận xét. - GVnhận xét chung, ghi điểm. II, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung; Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. - GV giới thiệu Đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ: - HS quan sát. - Đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam? - Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này? -HS đọc trên bản đồ. - Các đồng bằng này nằm sát biển, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp đồng bằng nam bộ, phía Đông là biển Đông. - Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này? - Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu - ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó. - Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển. - ở các vùng đồng bằng này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? - Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. - Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì? -...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. - Nhận xét về đồng bằng duyên hải miền Trung về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá? - Các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. * Kết luận: GV chốt ý trên. Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. - Tổ chức HS thảo luận theo cặp: - HS thảo luận: - Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi sgk/136. - Các nhóm thực hiện. - Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân TP Huế, TP Đà Nẵng. - HS chỉ trên bản đồ trước lớp. - Mô tả đường đèo Hải Vân? - Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu. - Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã? - Dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam đồng bằng duyên hải miền Trung. - Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã? - Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Hếu xuống dươuí 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và khồn chênh lệch khoảng 29oC. +Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột. * Kết luận: HS đọc phần ghi nhớ bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về sưu tầm tranh ảnh nói về con người, thiên nhiên của đồng bằng duyên hải miền Trung Đạo đức: (Dạy 4c) Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1). A. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. B. Chuẩn bị. - chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. C. Các hoạt động dạy- học. I. Bài cũ: - Thế nào là lịch sự với mọi người? Nêu ví dụ? - 1,2 HS nêu, lớp nhận xét. - Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng? - 1,3 HS nêu - GV nhận xét chung và đánh giá. II Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK- thảo luận nhóm đôi - Tổ chức cho HS trình bày: * Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. - Tổ chức HS trao đổi thảo luận nhóm đôi các tình huống. - Gọi các nhóm trình bày: - GV nhận xét chung: - Thảo luận nhóm 2. - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. - Thảo luận nhóm - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. - Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách thể hiện bìa: Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng - phân vân. - GV đọc từng ý: - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. * Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ: - Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. - 3,4 Hs đọc. - HS giơ thẻ – nêu ý kiến 3. Củng cố,dặn dò: - HS tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ HS trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; - HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo. Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009 Toán: (Dạy 4c- 1, 4a- 2) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập BT3 C. Các hoạt động dạy- học. I. Bài cũ: - Chữa bài 1b (136) - GV cùng HS nhận xét chữa bài, ghi điểm. 1 HS lên bảng làm bài II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. - Trao đổi cách làm bài cả lớp. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài và trao đổi cả lớp. Bài 1.(137) a. b/ : = x = c/ : = x = d/ : = x = = GV đàm thoại cùng HS để làm mẫu: ( Cho HS trao đổi cách làm và hướng HS làm theo cách rút gọn như trên). - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi và chữa bài. Bài 2.(137)Tính (Theo mẫu) 2 : a. 3 : b. 5 : = c. 4 : = - Đọc yêu cầu bài. Bài 3(137) - Tổ chức cho học sinh trao đổi cách làm bài và làm bài vào phiếu - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. a.Cách1: ( - GV tổ chức cho HS chữa bài. Cách 2: Cách 1: ( - ) x = ( - ) x = x = Cách : ( - ) x = x - x = - = - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 4(137) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. .Vậy : gấp 6 lần . - Chấm- chữa bài. Vậy gấp 4 lần. . : = x = .Vậy : gấp 2 lần 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Khoa học: (Dạy4c- 4, 4a- 7) Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo). A. Mục tiêu: - Hs nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. - Hs giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn và nómg lạnh của chất lỏng. B. Chuẩn bị. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. C. Các hoạt động dạy- học. I. Bài cũ. - Nhiệt độ của cơ thể người là bao nhiêu? nêu dấu hiệu cho biết cơ thể bị bệnh? - 2, 3 HS trả lời - GV những chung, ghi điểm II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. - Tổ chức HS dự đoán thí nghiệm: - Tổ chức HS làm thí nghiệm: - So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán: - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không? - Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? - GV nhận xét, chốt ý đúng: Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp. - HS làm thí nghiệm( sgk/102) theo nhóm 4 - Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào nháp. - Lần lượt các nhóm trình bày: Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau. - HS lấy ví dụ, lớp nhận xét- bổ sung, VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,... - HS rút ra kết luận. Lớp nhận xét, bổ sung. - Tổ chức HS làm thí nghiệm sgk/103: - 1 nhóm HS làm thí nghiệm: Lớp quan sát: - Trao đổi kết quả thí nghiệm: - Trao đổi kết quả ghi lại vào nháp. - Tổ chức cho HS trình bày: - Lần lượt HS trình bày kết quả thí nghiệm : - Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên. - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. - Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? * Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - HS giải thích:.... 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Tìm ví dụ cho những ứng dụng thực tế. Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009 Toán: ( Dạy 4c-1, 4a- 2) Luyện tập chung. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập BT3 C. Các hoạt động dạy- học. I, Bài cũ. Tính: ... ấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 52: Lắp cái đu (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái đu có những bộ phận nào? - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. ? Tác dụng của cái đu trong thực tế? - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - Hs quan sát hình 2. ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: ? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? - ...cần 4 vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 52: Lắp cái đu (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái đu có những bộ phận nào? - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. ? Tác dụng của cái đu trong thực tế? - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - Hs quan sát hình 2. ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: ? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? - ...cần 4 vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 51: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy học. - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới thiệu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức hs làm bài theo nhóm 2: - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu. - Trình bày: - Miệng, dán phiếu. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt từ đúng: Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Từ trái nghĩa với dũng cảm: - can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... - nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. ... Bài 3.- Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Trình bày: - Miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv chấm một số bài, nx chung: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế anh dũng. + Hi sinh anh dũng. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp bài tập: - Các nhóm trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv cùng hs nx chốt ý đúng: - Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt. - Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng. Bài 5. - Hs tự đặt và trình bày miệng. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt bài đúng: - VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở. Tiết 3: Toán Bài 130: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Tính: - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp chấm bài. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập chung. Bài 1. Làm bảng con: - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. - 2 hs lên bảng chữa bài phần a,b. a. (Bài còn lại làm tương tự) - Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất. Bài 2. Làm tương tự bài 1. (Lưu ý hs chọn MSC hợp lí) - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên bảng làm bài: b. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3,4. Tính: - Gv tổ chức Hs làm bài vào nháp: Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài 4 và đổi lại. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. Bài 3. Bài 4. a. Bài 5. - Tổ chức hs trao đổi các bước giải: - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích. +Tìm số đường còn lại. +Tìm số đường bán vào buổi chiều. +Tìm số đường bán được cả hai buổi. - Lớp làm bài vào vở. - 1 Hs lên bảng giải. - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. Bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 -10 = 40(kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 40 x = 15(kg). Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 10 +15 = 25 (kg). Đáp số: 25 kg đường. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học.Vn làm bài tập VBT Tiết 130. Tiết 4: Tập làm văn Bài 52: Luyện tập miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu. - Hs luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. b. Hs viết bài. - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, cùng hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. Tiết 1: Hát nhạc Bài 26: Học bài hát: Chú Voi con ở bản Đôn Nhạc và lời : Phạm Tuyên I. Mục tiêu: Hs hát đúng nhạc và lời ca bài hát '' Chú voi con ở bản Đôn" Hát đúng chỗ luyến hai nốt nhạc với trường độ móc đơn, chấm dôi, móc kép. - Tập trình bày bài hát theo hình thức hoà giọng và lĩnh xướng. II. Chuẩn bị: - Gv: Nhạc cụ, băng đĩa các bài hát trích đoạn nhạc. - Hs: nhạc cụ gõ đệm. III. Hoạt động dạy học. a. ổn định tổ chức. b. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động gv Hoạt động của hs 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần hoạt động: *Hoạt động 1: Dạy hát: - Gv đàn hát mẫu 1 lần - Nghe và cảm nhận giai điệu của bài hát. - Gv đọc lời ca một lần. - 2,3 Hs đọc cá nhân. - Dạy hát từng câu: +Bài hát chia làm 2 lời, lời 1 chia làm 5 câu. - Ghi nhớ - Gv hát mẫu từng câu, bắt nhịp: - Hs hát theo. - Làm lần lượt từng câu: - Hs thực hiện. - Cả lớp hát cả lời 1: - 2 lần thành thục. - Hát theo tổ, dãy bàn: - Các nhóm thực hiện. - Gv sửa sai và cho hs nx, tuyên dương. - Lời 2: Tương tự như lời 1. - Tổ chức cho cả lớp ôn luyện 2 lời thành thục: - Hs thực hiện. * Hoạt động 2: Củng cố bài hát: - Hát xướng và hát xô. - Thực hiện lời 1 và lời 2 luôn 1 lần: - Hát xướng, xô: + 1Hs hát đoạn 1(xô) tập thể hát hoà giọng đoạn 2 (xướng). - Hs thực hiện theo tổ, nhóm. - Gv nx, đánh giá. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát lại lời 2 của bài hát. - Nx giừ học. Vn chuẩn bị động tác phụ hoạ phù hợp nội dung bài hát.
Tài liệu đính kèm: