I/MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 26: Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I/MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: Trịnh-Nguyễn phân tranh - Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - Nhận xét, ghi điểm B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài mới: Hoạt động1: Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ - Treo bản đồ và xác định. - YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII. Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. - YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phiếu học tập) Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất. - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. *Hoạt động3: K quả của cuộc khẩn hoang - Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56 - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56 - Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK - Bài sau: Thành thị ở TK XVI-XVII - HS trả lời. - Lắng nghe - Theo dõi - 2 hs lên bảng chỉ: + Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam + Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. - Chia nhóm 4 làm việc - Đại diện các nhóm trình bày. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc. - Có tác dụng: diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện ___________________________________ TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I/MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét, ghi điểm B/ Dạy-học bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/ HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: - Y/c HS luyện đọc theo cặp - GV đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? - YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? - Nội dung bài văn nói lên điều gì? c) Luyện đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng - Kết luận giọng đọc. - HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại... - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy - Nhận xét tiết học. - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: - Lắng nghe - 1HS khá giỏi đọc. - HS chia đoạn. - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Luyện cá nhân - Lắng nghe, giảng nghĩa - HS luyện đọc theo cặp - Lắng nghe - Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Hơn hai chục thanh niên, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu - Luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện ________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3* và Bài 4* dành cho HS khá, giỏi. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Phép chia phân số - Muốn chia phân số ta làm sao? - Gọi hs lên bảng tính - Nhận xét, ghi điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - YC HS tự làm bài. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? - YC hs tự làm bài *Bài 3: Gọi 3HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp - Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? - Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? - YC HS tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học 3 hs thực hiện theo yc ; - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - 3HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số kia. - Ta lấy SBC chia cho thương - 2HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. - Tự làm bài - Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất - Bằng 1 - 1 hs đọc đề bài - Ta lấy diện tích chia cho chiều cao - Tự làm bài Độ dài đáy của hình bình hành là: Đáp số: 1 m ___________________________________ BUỔI CHIỀU: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một bảng nhóm viết lời giải BT1 - Bốn bảng nhóm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: MRVT: Dũng cảm - Gọi HS nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm , làm BT4 - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn làm BT Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Gọi HS phát biểu, dán bảng nhóm đã ghi lời giải lên bảng, kết luận Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - GV gợi ý: - Gọi lần lượt từng nhóm HS lên thể hiện. (nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai chân thực, sinh động. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm BT 3 vào vở - Bài sau: MRVT: Dũng cảm - Nhận xét tiết học 2 hs thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài - Lần lượt phát biểu - 1HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài - Lần lượt phát biểu - 1HS đọc yêu cầu -Lắng nghe, tự làm bài theo nhóm4 - Vài nhóm lên thể hiện Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà , bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới thiệu với hai bác đây là Thuý – lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Trúc, Trúc là HS giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn thân của Hà, cháu tên là Ngàn ạ. - Nhận xét ***************************************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 THỂ DỤC (GV bộ môn dạy) ____________________________________ MĨ THUẬT (GV bộ môn dạy) ___________ ... ______ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính với phân số. *Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4 và bài 5* dành cho HS khá giỏi. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa BT về nhà. - GV kiểm tra VBT của HS. - Nhận xét, ghi điểm. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Luyện tập Bài 1: Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: YC HS tự làm bài - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: YC HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm Bài 4: (Thực hiện tương tự BT3) *Bài 5: Gọi hs đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích bài toán. - YC hs làm vào vở ( 1 hs lên bảng giải) - Nhận xét, ghi điểm. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm các bài tập trong VBT - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - 3HS lên bảng chữa bài. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - N/xét bài làm trên bảng của bạn. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - N/xét bài làm trên bảng của bạn. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. - N/xét bài làm trên bảng của bạn. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. + Tìm số đường còn lại + Tìm số đường bán vào buổi chiều + Tìm số đường bán được cả hai buổi Giải Số đường còn lại là: 50 - 10 = 40 (kg) Số đường bán buổi chiều: 40 x (kg) Số đường bán cả hai buổi: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/MỤC TIÊU: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4 - 5 bảng nhóm kẻ bảng BT1 - Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - Gọi HS làm (BT3). - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ - YC HS làm bài theo nhóm 4 (phát bảng nhóm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được - Gọi HS đọc câu mình đặt. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) vào ô thích hợp. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu X vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. - 2HS cùng bàn trao đổi làm bài tập này. - Gọi HS phát biểu. - Giải thích từng câu thành ngữ. - YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ. Bài 5: Gọi HS đọc y/c. - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt). - Gọi HS đọc câu của mình. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ - Chuẩn bị bài sau: Câu khiến - Nhận xét tiết học - 4HS lên thực hiện đóng vai. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe . - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày * Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm... * Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... - 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe, tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - 1HS đọc yêu cầu. - Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn. + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế dũng mảnh. + Hi sinh anh dũng. - 1HS đọc yêu cầu. - Làm bài theo cặp. -2thành ngữ nói về lòng dũng cảm. + Vào sinh ra tử. + Gan vàng dạ sắt. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhẩm HTL. - 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe, tự làm bài. Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt - Lắng nghe, thực hiện ***************************************************************************** Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 KHOA HỌC (GV bộ môn dạy) __________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. *Bài tập cần làm bài 1, bài 3, bài 4 và bài 2* ; bài 5 dành cho HS khá giỏi II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Giới thiệu bài: B/ HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - YC HS kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS. *Bài 2: Khi thực hiện nhân 3 phân số ta làm ntn? - YC HS thực hiện - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: YC HS tự làm bài - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích bài toán. - Gọi HS nêu các bước giải. - YC HS tự làm bài. *Bài 5 (Thực hiện tương tự BT4) C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm các BT trong VBT. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài - Lần lượt nêu ý kiến của mình - Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. a) b) c) - 3HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1HS đọc đề bài. - Phân tích bài toán. + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Giải Số phần bể đã có nước là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - (bể) Đáp số: bể ____________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - Gọi HS đọc lại đoạn kết bài (BT4) - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HD hs làm bài tập a) HD HS hiểu yêu cầu của bài tập. - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích. - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi HS giới thiệu cây mình định tả. - Gọi HS đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. b) HS viết bài - YC HS đổi bài cho nhau để góp ý. - Gọi HS đọc bài viết của mình - Cùng HS nhận xét, khen ngợi bài viết tốt C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) - 2 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu. + Em tả cây phượng ở sân trường. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi. - Lập dàn ý. - Tự làm bài. - Đổi bài góp ý cho nhau. - 5-7 HS đọc to trước lớp. - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện __________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/MỤC TIÊU: - Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài Kể chuyện. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi về ý nghĩa của truyện. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD HS kể chuyện a) HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 - GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó. - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những câu hỏi về nội dung truyện. *Ví dụ: HS kể chuyện hỏi: + Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Tại sao? + Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện? + Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất? + Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì? - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. - Nhận xét tiết học. - 2 hs thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 1HS đọc đề bài. - Theo dõi. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe. - Nối tiếp nhau giới thiệu + Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ. - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Vài HS thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. * HS nghe kể hỏi: + Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này? + Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này? + Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm như vậy không? Vì sao? + Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này? - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện *****************************************************************************
Tài liệu đính kèm: