-Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp , ở trường và cộng đồng .
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II, Tài liệu, phương tiện:
- Sgk, bộ thẻ 3 màu.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài học giờ trước của HS.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài-Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt đông 1: (HĐ nhóm đôi)
Thông tin sgk -37.
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo .
* Cách tiến hành:
- Thông tin sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Kết luận: Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với mọi người, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.
b. Hoạt động 2: Bài tập 1 sgk.
(HĐ nhóm 3-4 em )
* Mục tiêu: Giúp HS có việc làm đúng thể hiện nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Gv kết luận:
+ Việc làm đúng; a,c.
+ Việc làm sai: b.
c. Hoạt động 3: Bài tập 3 sgk.
(HĐ cả lớp)
* Mục tiêu: Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến.
* Cách tiến hành:
-GV đọc từng ý kiến
- Gv kết luận:
+ ý kiến đúng: a,d.
+ ý kiến sai: b, c.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo.
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao tục ngữ. về hoạt động nhân đạo. - Hát
-Lắng nghe , đọc ,ghi đầu bài .
- HS đọc sgk.
- HS thảo luận theo câu hỏi sgk.
- HS thảo luận theo nhóm .
- HS các nhóm trình bày.
-HS bày tỏ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ:
+Thẻ đỏ (nếu em cho là đúng )
+Thẻ xanh (nếu .sai )
+Thẻ vàng (nếu .băn khoăn )
- HS tham gia hoạt động nhân đạo.
Tuần 26 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2: Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.(tiết 1) I, Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp , ở trường và cộng đồng . - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. * GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II, Tài liệu, phương tiện: - Sgk, bộ thẻ 3 màu. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài học giờ trước của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài -Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt đông 1 : (HĐ nhóm đôi) Thông tin sgk -37. * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo . * Cách tiến hành : - Thông tin sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Kết luận: Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với mọi người, quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo. b. Hoạt động 2: Bài tập 1 sgk. (HĐ nhóm 3-4 em ) * Mục tiêu: Giúp HS có việc làm đúng thể hiện nhân đạo. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Gv kết luận: + Việc làm đúng; a,c. + Việc làm sai: b. c. Hoạt động 3: Bài tập 3 sgk. (HĐ cả lớp) * Mục tiêu : Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến. * Cách tiến hành : -GV đọc từng ý kiến - Gv kết luận: + ý kiến đúng: a,d. + ý kiến sai: b, c. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo. - Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao tục ngữ... về hoạt động nhân đạo. - Hát -Lắng nghe , đọc ,ghi đầu bài . - HS đọc sgk. - HS thảo luận theo câu hỏi sgk. - HS thảo luận theo nhóm . - HS các nhóm trình bày. -HS bày tỏ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ : +Thẻ đỏ (nếu em cho là đúng ) +Thẻ xanh (nếu ...sai ) +Thẻ vàng (nếu ...băn khoăn ) - HS tham gia hoạt động nhân đạo. Tiết 3: Toán Luyện tập I, Mục tiêu: -Học sinh thực hiện được phép chia hai phân số . -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số . *HS yếu làm bài 1 (2 ý đầu của dòng a và 2 ý đầu của dòng b) , bài 2. II, Đồ dùng dạy học : SGK III , Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu cách chia phân số. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài B. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: (HS làm việc cá nhân) - Tổ chức cho HS làm bài. -GV kèm HS yếu . - Chữa bài,nhận xét. Bài 2: (HS làm bài cá nhân) -Tổ chức cho HS làm bài. -GV kèm HS yếu . - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: (HS làm bài cá nhân) -Yêu cầu HS yếu xem lại các bài vừa làm -Yêu cầu HS làm bài . - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:(HS làm bài cá nhân) - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. (HS yếu thực hiện ) - HS làm bài: a, : = ; : = . b, : = = ;: = =. - HS nêu yêu cầu. (HS yếu thực hiện) - HS làm bài . - HS nêu cách tìm. a. x X = b. X = : x= X = x=. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a, x = = 1; b, x = = 1. c, x = = 1. - HS đọc đề. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán: Bài giải: Độ dài đáy của hình bình hành là: : = 1 (m). Đáp số: 1 m. Tiết 4: Tập đọc Thắng biển. I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch , trôi chảy . -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi , bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả . 2, Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *HS yếu :đọc đoạn 2 trong bài . * GDKNS: - Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông. - Ra quyết định, ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - SGK ,tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc thuộc lòng :Bài thơ về tiểu đội xe không kính. -Nhận xét , cho điểm . 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Hướng dẫn đọc và tìn hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - Gv sửa đọc, ngắt giọng cho HS . -GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ . - Gv đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv gợi ý giúp HS nhận ra cách đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò(5) - Nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS đọc bài -Lắng nghe , đọc , ghi đầu bài . -1HS đọc toàn bài . - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 1) -HS đọc tiếp nối (Lần 2) - HS đọc trong nhóm 3.(GV kèm HS yếu) - 1 vài nhóm đọc bài trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe gv đọc mẫu. - Biển đe doạ - biển tấn công – người chiến thắng. - Gió bắt đầu mạnh,nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh..... - Miêu tả rất rõ nét, sinh động như một đàn cá voi lớn.... - Nghệ thuật so sánh, nhân hoá. - Hơn hai chục thanh niên, mỗi người một vác củi vẹt , nhảy xuống dòng nước đang cuộn dữ đoàn người không sợ chết đã cựu được quãng đê sống lại. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. Tiết 5 Lịch sử Cuộc khẩn hoang ở đàng trong. I, Mục tiêu: -HS biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng trong : +Từ thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong .Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long . +Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá , xóm làng được hình thành và phát triển . -Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang . II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn? -Nhận xét , cho điểm . 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Vị trí của Đàng Trong. (HĐ cả lớp) - Gv treo bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. - Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam, từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. b. Hoạt động 2: Tình hình nước ta ở Đàng Trong (HĐ nhóm 3-4 em) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? - Gv kết luận: c. Hoạt động 3: Kết quả.(HĐ nhóm đôi) - Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì? 4. Củng cố- dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. -Lắng nghe , đọc , ghi đầu bài . - HS quan sát bản đồ. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS thảo luận nhóm . - HS đại diện các nhóm trình bày. - HS trao đổi theo nhóm 2: Kết quả: Xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc. Kế hoạch buổi chiều Tiết 1 : Toán Luyện tập I.Mục tiêu : -HS làm được bài tập 3 ,4 (trang 136) II.Đồ dùng : SGK. III. Các hoạt động dạy học : Bài 3 . - GV tổ chức cho HS làm bài , GV kèm HS yếu . - Chữa bài . Bài 4 . - GV yêu cầu HS yếu xem lại các bài tập vừa làm . -Yêu cầu HS làm bài tập 4 . - Chữa bài . *Nhận xét giờ học . Tiết 2: Luyện chữ Bài thơ về tiểu đội xe không kính I.Mục tiêu: - HS viết đúng bài. Chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học Viết sẵn bài lên bảng III. Các hoạt động dạy học: - GV đọc đoạn mẫu - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm - HDHS cách viết - HS viết bài vào vở - Chấm – chữa bài Tiết 3 Tập đọc Ôn bài: khuất phục tên cướp biển I.Mục tiêu: - HS đọc được bài, trả lời 1 số câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: Sgk III. Các hoạt động dạy học: - GV đọc mẫu - HD cách đọc - HS đọc bài cá nhân, nhóm - Trả lời câu hỏi - Gọi 1 số HS đọc bài - Nhận xét- cho điểm Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Toán Luyện tập. I, Mục tiêu: - HS thực hiện được phép chia hai phân số. - Chia số tự nhiên cho phân số . *HS yếu làm được bài 1, 2 (a,b) II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia phân số? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Dạy bài mới. Bài 1: (HS làm bài cá nhân) - Tính rồi rút gọn. - Yêu cầu HS làm bài , GV kèm HS yếu . - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: (Làm bài cá nhân) - Tính (theo mẫu) - Tổ chức cho HS làm bài , GV kèm HS yếu ( a,b) - Chữa bài, nhận xét. -Yêu cầu HS yếu xem lại các bài vừa làm trong khi HS khác làm bài 3 và 4. Bài 3: (Làm việc theo nhóm 3-4 em ) - Tính bằng hai cách. - Gv hướng dẫn HS tính. -Yêu cầu HS làm bài . - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Các phân số ; ; gấp mấy lần . - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, : = = : = = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 3 : = = ; 4 : = 12 5 :30 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. C1: ( + ) x = x = = . C2: (+ ) x =x +x =+ = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: gấp 4 mấy lần . gấp 3 mấy lần . gấp 2 mấy lần . Tiết 2 Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? I, Mục tiêu: - HS nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng câu kể tìm được(BT 1) -Biết xác định CN , VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2) -Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì (BT3) *HS yếu :Bài 1:Tìm được 2/4 số câu kể và nêu tác dụng . Bài 2 : Xác định CN , VN trong 2 câu vừa tìm ở bài tập 1. Bài 3.Viết 2-3 câu kể Ai là gì ?. II, Đồ dùng dạy hoc: - Phiếu lời giải bài 1. - Câu kể Ai là gì? ở bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) -Tìm một số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì?, ... là gì?. - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu đặc điểm của câu kể Ai là gì? - Chuẩn bị bài sau. - HS tìm từ. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu kể và tác dụng của từng câu. + Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. ( giới thiệu) + Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. ( nêu nhận đinh) + Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. ( giới thiệu) + Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.( Nêu nhận định) - HS nêu yêu cầu. - HS xác định chủ ngữ và vị ngữ: + Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên. +Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. + Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này. + Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. - HS nêu yêu cầu. - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể Ai là gì? Thứ tư Kĩ thuật Tiết 51: Các chi tiết và dụng cụ lắp ghép của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.( tiếp) I, Mục tiêu: - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết. II, Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tổ chức cho HS thực hành: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Yêu cầu: Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép 4a,b,c,d,e; mỗi nhóm lắp 2-4 lần. - Gv lưu ý HS: + Phải dùng cờ lê, tua vít để tháo, lắp. + Chú ý an toàn khi sử dụng. + Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết. + Khi lắp ghép: vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái 2.2, Đánh giá kết quả học tập của HS. - Gv đưa ra các tiêu chí đánh giá. - Nhận xét chung kết quả thực hành của các nhóm. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Lắp cái đu. - HS làm việc theo nhóm. - HS trưng bày kết quả thực hành. - HS tự nhận xét đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn. Thứ năm Luyện từ và câu Tiết 52: Mở rộng vốn từ: dũng cảm. I, Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyể các từ đó vào vốn từ tích cực. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4. - Từ điển. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đóng vai, giới thiệu - bài tập 3. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.1, Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - Từ cùng nghĩa là từ như thế nào? - Từ trái nghĩa là từ như thế nào? - Nhận xét. Bài 2: Đặt câu với một trong các từ - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Chọn từ để điền vào chỗ trống: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: + Vào sinh ra tử + Gan vàng dạ sắt. Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ ở bài tập 4. - Nhận xét câu văn của HS. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đóng vai. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa. - HS làm bài theo nhóm 4. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS nối tiếp đọc câu đã đặt. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: + dũng cảm bênh vực lẽ phải. + khí thế dũng mãnh + hi sinh anh dũng. - HS nêu yêu cầu. - HS tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ. - HS học thuộc các thành ngữ. - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ đặt câu với thành ngữ. Khoa học Tiết 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. I, Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và có những vật dẫn nhiệt kém. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II, Đồ dùng dạy học: - Phích nước nóng, xông, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,.. - Mỗi nhóm: 2 cốc, thìa kim loại, thìa nhựa, 1 vài tờ giấy báo, dây chỉ, nhiệt kế. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Khi nhiệt độ thay đổi thì các chất lỏng có sự thay đổi như thế nào? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém: MT: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - Các kim loại dẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt. - Tại sao những ngày trời rét, chạm tay vào ghế sắt, tay ta có cảm giác lạnh?.... 2.2, Làm thí nghiệm về tính cách dẫn nhiệt của không khí. MT: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. - Đối thoại H 3 sgk. - Làm thí nghiệm sgk. - Vì sao phải đổ nước nóng như nhau vào hai cốc? - Vì sao phải đo nhiệt độ hai cốc cùng một lúc? 2.3, Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. MT: Giải thích được việc sử dụng được các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. - Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS làm thí nghiệm theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi sgk. - HS nêu. - HS đối thoại theo nhóm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Nhóm trình bày thí nghiệm. - HS nêu và rút ra kết luận. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm kể tên. Tập làm văn Tiết 52: Luyện tập miêu tả cây cối. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) mà em thích. I, Mục tiêu: 1, HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài). 2, Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn văn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) đoạn thân bài, đoạn kết bài ( kiểu mở rộng, không mở rộng) II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đề bài, dàn ý. - Tranh ảnh một số loài cây: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,.. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn kết bài mở rộng – bài tập 4. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Gv nêu yêu cầu của bài. - Gv treo tranh, ảnh về các loại cây. - Các gợi ý sgk. - Lưu ý: viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị bài sau: Viết bài tại lớp. - HS đọc. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh ảnh. - HS nối tiếp nêu tên cây chọn tả. - HS đọc các gợi ý 1,2,3,4 sgk. - HS viết bài. - HS trao đổi bài theo nhóm 2. - 1 vài HS đọc bài trước lớp. Toán Tiết 130: Luyện tập chung. I, Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số, giải toán có lời văn. II, Hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Rèn kĩ năng tính toán, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số. - Tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tính - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét Bài 4: Tính - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở: b, - = - = . c, - = - = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: x = = ; x 13 ; 15 x = . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Buổi chiều bán số đường là: (50 – 10) x = 15 (kg) Cả ngày bán số đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg. Tiết 2 Toán Phép chia phân số. I, Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược). II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Tính - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu phép chia phân số: - Ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng m2; chiều rộng bằng m. Hỏi chiều dài của hình chữ nhật đó? - Yêu cầu HS giải bài toán. - Gv nêu cách chia phân số. - Kết luận sgk. B. Thực hành: Bài 1: Viết phân số đảo ngược. - yêu cầu HS viết. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Chia phân số: - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Củng cố về nhân, chia phân số. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Giải bài toán có lời văn liên quan đến chia phân số. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò(5) - Cách chia phân số. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS tình nhân phân số. - HS đọc đề toán. - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS tính chiều dài HCN. Chiều dài hình chữ nhật đó là: : - HS tính: : = x = - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho. a, : = b, : = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, x = b, : = c, : = - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề. - HS tóm tắt và giải bài toán. Chiều dài hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: (m Tiết 5:Kĩ thuật : Lắp cái đu. ( tiết 1) I, Mục tiêu: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu . II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức :(2) 2, Kiểm tra bài cũ: (5) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Dạy học bài mới (28) 2.1, Giới thiệu bài –Ghi đầu bài. 2.2, Hướng dẫn quan sát, nhận xét. (Cả lớp) - Mẫu cái đu. - Cái đu có những bộ phận nào? - Tác dụng của cái đu. 2.3, HD thao tác kĩ thuật:(cả lớp) a, Hướng dẫn chọn các chi tiết: - Chọn các chi tiết theo hướng dẫn sgk để vào nắp hộp theo từng loại. b, Lắp từng bộ phận: + Lắp giá đỡ đu: H2 sgk. + Lắp ghế đỡ đu: H3 sgk. + Lắp trục đu vào ghế đu c, Lắp ráp cái đu: - Lắp ráp hoàn chỉnh, kiểm tra sự dao động. d, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3, Củng cố, dặn dò:(3) - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát mẫu. - Các bộ phận của cái đu: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. - HS nêu. - HS thực hiện chọn các chi tiết để vào nắp hộp. - HS theo dõi gv thao tác mẫu. - 1 vài HS tập thực hiện thao tác lắp các bộ phận. - HS quan sát gv thao tác. - HS lưu ý thao tác kĩ thuật.
Tài liệu đính kèm: