Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu :

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.

- Biết tìm phân số của một số.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,.

II.Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Phiếu bài tập.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:04/3/2012
 Ngày dạy:Thứ hai, 05/3/2012
Tiết1 Chào cờ
..
Tiết2 Toán
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được phép chia hai phân số 
- Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập 
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:-Gọi HS lên bảng làm lại bài tập
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4 (HS khá giỏi):
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3.Củng cố, dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
 HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
 - HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
 - HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
.
Tiết3 Âm nhạc
Thầy lanh dạy
Tiết4 Tập đọc
 THẮNG BIỂN 
I.Mục tiêu : 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK) HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: cây vẹt, xung kích, chão, ...
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: sóng trào qua, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, giữ, hàng rào sống, cứng như sắt, cột chặt lấy, suối, sống lại, ....
KNS:Giao tiếp thể hiện sự thông cảm.Ra quyết định ứng phó.Đảm nhận trách nhiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:-Gọi HS lên bảng đọc bài 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc đúng
- HS đọc từng đoạn của bài 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.
+ GV xung kích là: đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm.
+ HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH 
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu “ cây vẹt” là cây như thế nào ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
+Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH 
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
Luyện đọc diễn cảm 
- 3 HS đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc 
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- HS đọc thầm trao đổi và TLCH 
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe. 
-3 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu  cá chim nhỏ bé. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chống giữ.
+ Đoạn 3 : Một tiếng... đê sống lại.
 - Cuộc chiến đấu được m/tả theo trình tự : Biển đe doạ (đoạn 1); Biển tấn công (đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3)
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
+ HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu:
-  nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé.
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH 
- được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn ra rất dữ dội : Một bên là biển là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng . Một bên là hàng ngàn người,...với tinh thần quyết tâm chống giữ ..
+ Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với con đê.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển:
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển. 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
 -Lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- HS cả lớp thực hiện.
Tiết5 Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
 (Tiếp theo ) 
I.Mục tiêu 
 Giúp HS:
 -Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi .Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng hơn vật ở gần vật lạnh hơn thì thu nhiệt lạnh hơn .
II.Đồ dùng dạy học
 -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
 -Phích đựng nước sôi.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:-Gọi HS lên bảng trả lời
 +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ?
 +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ?
 +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-Đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không?Nếu có thì thay đổi như thế nào?
 -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn,sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
 +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
 +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ?
-Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. 
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
 HĐ 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-HD: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.
-HD HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.
 +Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ?
 +Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ?
 +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì ?
-GVKết luận: 
HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế
 +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?
+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ?
 +Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh ?
3.Củng cố,dặn dò:
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị:1 chiếc cốc,1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa.
-Nhận xét tiết học.
 -3HS lên bảng nêu
-lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm:Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm , nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
-HS trình bày: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.
 +Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.
-Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
+vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
+ Túi nước đá sẽ truyền nhiệt san ... tả.
+ Kết bài mở rộng: Nêu về những ích lợi, suy nghĩ của ngươi tả đối với cây được tả.
+ Tranh ảnh minh hoạ về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:-Gọi HS đọc đoạn kết bài tiết trước
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện tập :
-Gọi đọc đề bài.
-GV:Gạch chân những từ ngữ quan trọng 
Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. 
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó 
-GV dán tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng.
+Cho HS nêu cây mình tả.
+ HS đọc các gợi ý.
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
-HS viết bài vào vở 
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
+ Nhận xét chung.
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
-Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.
 + Lắng nghe .
+ Quan sát tranh.
- Phát biểu về cây mình định tả 
- 4 HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa.
-Thực hiện viết bài văn vào vở.
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn. 
+ Nhận xét bài văn của bài.
-Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Tiết3 Thể dục
Thầy Cường dạy
.
Tiết4 Luyện toán
LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số 
- Giải bài toán có lời văn chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách BT củng cố kiến thức ,kĩ năng môn toán 4t2
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Tính
-Gv ghi pép tính lên bảng,HS tự làm bài 
 a. + = ; b + = ; c. - = ;d. - 
 - Gọi HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 : Tính
-Gv ghi pép tính lên bảng,HS tự làm bài 
 a. x = ;b. x 25= ; c. : = ; d. :7=
 - Gọi HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 : Tính
-Gv ghi pép tính lên bảng,HS tự làm bài 
 a. x + = ; b. - : =
 -Gọi HS lên bảng giải bài
- Cho HS nhận xét bài bạn.
Bài 4:
- HS nêu đề bài.
Gợi ý: 
+ Tìm phân số chỉ số HS vệ sinh cầu thang.
+ Tìm số HS vệ sinh cầu thang
- HS tự làm bài vào vở. 
-HS bảng giải bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
 -GV nhận xét 
2.Củng cố,dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Lắng nghe 
 - HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài 
- HS nhận xét bài bạn.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài 
- HS nhận xét bài bạn.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài 
- HS nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
Phân số chỉ số HS vệ sinh cầu thang là:
 -( + ) = 
Số HS vệ sinh cầu thang là:
30 x = 4 (học sinh)
- HS nhận xét bài bạn.
-HS lắng nghe
.
BUỔI CHIỀU
Tiết1 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính với phân số 
- Biết giải bài toán có lời văn 
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: - Phiếu bài tập.
- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:-Gọi HS lên bảng làm lại bài tập
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những chỗ sai trong từng phép tính.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Cho HS nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
 Bài 3 (a,c):
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất.
- HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4:
- HS nêu đề bài.
Gợi ý : + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 
- HS tự làm bài vào vở. 
-HS bảng giải bài
- Cho HS nhận xét bài bạn.
Bài 5 (HS khá, giỏi)
+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS:
- HS tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3.Củng cố,dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
a. Phép tính này sai.
b. Phép tính này sai.
c. Phép tính này đúng.
d. Phép tính này sai.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết bài và làm vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng.
- 3 HS nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Tiết2 Luyện tiếng Việt
Luyện viết
MỞ BÀI TRỰC TIẾP CHO MỘT CÂY MÀ EM THÍCH
I.Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài trực tiếp,kết bài mở rộng cho một cây mà em thích 
- Viết được đoạn văn mở bài trực tiếp,kết bài mở rộng cho một cây mà em thích 
-Ý thức luyện viết đoạn văn
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách BT củng cố kiến thức ,kĩ năng môn tiếng Việt 4t2
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bàì1: Xác định đoạn mở bài cho trước là mở bài gián tiếp hay trực tiếp
-Gọi HS đọc bài tập.
-Thế nào là mở bài trực tiếp,thế nào là mở bài gián tiếp? 
-Cho HS trao đổi để xác định kiểu mở bài của 3 đoạn văn.
-Gọi HS nêu kết quả 
- Cho HS khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.Kết luận
Bài 2 : Viết đoạn mở bài trực tiếp cho một cây mà em thích ở địa phương
-Gọi HS đọc bài tập và gợi ý
-Cho HS tự viết bài
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét chữa lại để đoạn văn của HS hoàn chỉnh hơn.
Bài 3 : Viết đoạn kết bài mở rộng cho một cây mà em thích 
-Gọi HS đọc bài tập và gợi ý
-Cho HS tự viết bài
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét chữa lại để đoạn văn của HS hoàn chỉnh hơn.
-GV thu vở chấm
 -Nhận xét bài viết của HS
2.Củng cố,dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà luyện viết lại đoạn văn.
- Lắng nghe 
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- Vài học sinh nêu.
-HS trao đổi theo cặp
- Vài HS nêu 
- HS nhận xét bài bạn.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS tự viết bài vào vở.
- 3HS đọc bài viết của mình 
- HS nhận xét bài bạn.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS tự viết bài vào vở.
- 3HS đọc bài viết của mình 
- HS nhận xét bài bạn.
-HS lắng nghe.
-1Tổ nộp bài 
-HS lắng nghe
..
Tiết3 Sinh hoạt
ĐỘI
I.Mục tiêu: 
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Phương hướng tuần tới 
II.Tiến hành sinh hoạt
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong tuần qua
2.Lớp tham gia ý kiến :
 - Về học tập
 - Về nề nếp
 - Rèn chữ- giữ vở
3.GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy định của Đội, trường, lớp.
 - Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt
 - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ.
 - Đồng phục đúng quy định.
4.Phương hướng tuần tới:
 - Khăn quàng phải đầy đủ khi đến lớp, 
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi.
 - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
 - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở.
 - Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
- HS nhận xét
- Ý kiến các em
- Nhận xét các hoạt động vừa qua
-HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.
..
KỸ THUẬT: CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP 
 MÔ HÌNH KỸ THUẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - biết gọi tên hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
Sử dụng được cờ lê,tua vít để lắp vít tháo vít .
Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
 - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
 - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
 - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?
 - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
 - GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
 - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
 - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
 - Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít.
 a/ Lắp vít:
 - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
 - Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
 - GV tổ chức HS thực hành.
 b/ Tháo vít:
 - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào ?
 - GV cho HS thực hành tháo vít.
 c/ Lắp ghép một số chi tiết:
 - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.
? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
 - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
 - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS theo dõi và nhận dạng.
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
-HS dthực hiện.
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS tự kiểm tra.
- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán 
tua –vít ngược chiều kim đồng hồ.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS cả lớp.
:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_dep_chuan.doc