I. Mục tiêu
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được(BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3)
- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu BT3
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
Tuần 26 Ngày soạn: 25 /2 /2012 Ngày dạy :Thứ hai ngày 27 /2 /2012 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tập đọc. Tiết 51: THẮNG BIỂN. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng ở các từ gợi tả - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuốc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình an * HS khá giỏi: trả lời câu hỏi 1 SGK -KNS: Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông với người dân vùng biển cứu đê ; ra quyết định chống giữ , ứng phó với thiên tai bão biển ; đảm nhận trách nhiệm cao cả cùng chung sức giữ gìn cuộc sống bình an. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A.Tổ chức: Hát kiểm tra sỹ số B.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - 2 HS đọc thuộc 1 trong các khổ thơ trong bài. , lớp nx. - Nhận xét chung, ghi điểm. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng tranh 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc /1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Đọc mẫu: - Nghe. b. Tìm hiểu bài. - Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? * Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển. - Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Nêu ý đoạn 1: - ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? - ... - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. Nêu ý đoạn 2? - ý 2: Cơn bão biển tấn công. - Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. - Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì? - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... - Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp: ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. - Nêu ý đoạn 3? -ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. - Cho HS thảo luận các kỹ năng sống c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài: -Thảo luận nhóm 2 Thể hiện sự cảm thông với người dân vùng biển cứu đê ; ra quyết định chống giữ , ứng phó với thiên tai bão biển ; đảm nhận trách nhiệm cao cả cùng chung sức giữ gìn cuộc sống bình an. - 3 Hs đọc. - Đọc bài với giọng như thế nào? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi. Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ. Đoạn3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, ... + Đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc: - Nêu ND bài: - Nhận xét chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt. - Nghe và nêu cách đọc. - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. +Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên - Lớp nx. D. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 52. Toán Tiết 126: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia 2 phân số - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. -Nêu cách chia hai phân số và lấy vd. - Cùng Hs nx, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - 1 HS đọc yêu bài. - Làm bài vào bảng con hoặc nháp. a. Từng Hs lên bảng chữa bài. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tương tự) -Cùng HS nx chữa bài. Bài 2. Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài - Cùng HS nx chữa bài. Đọc yêu cầu bài: - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài. x = x = x = x = x = x= Bài 3.( Làm tương tự bài 2) - Cùng HS nx chữa bài, trao đổi. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. a. (Bài còn lại làm tương tự). - Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng? - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. Bài 4. -Đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở. - Thu chấm một số bài. - Cùng Hs nx chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học;Giao bài tập về nhà Chính tả Tiết 26: Nghe viết:THẮNG BIỂN. Phân biệt : l/n: in/inh I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích - Làm đúng BT phuong ngữ 2 a - THBVMT: GD lòng dũng cảm tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người . II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Viết: gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, bãi dâu, ... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc đoạn văn cần viết chính tả: - 2 Hs đọc. - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? - GD lòng dũng cảm tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người . - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. - THBVMT -Luyện viết từ khó -Lớp đọc và tìm từ khó , 2HS viết lên bảng lớp ,lớp viết bảng con. -VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,... - Nhắc nhở HS tư thế viết bài: - Đọc bài : - Nghe viết bài vào vở. - Đọc lại bài - Nghe ,theo dõi soát lỗi. - Thu chấm một số bài: - Đổi vở soát lỗi. - Cùng Hs nx chung. 3.HD làm bài tập Bài 2. Lựa chọn bài 2a. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc thầm bài, làm bài vào vở BT. - Treo bảng phụ, - Chữa bài, trình bày miệng và 1 HS lên điền trên bảng. - Cùng HS nx, trao đổi chốt từ điền đúng. - Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống. C. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l Đạo đức Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo – Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng -KN: Đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo II. Đồ dùng dạy học. - Thẻ màu III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lịch sự với mọi người? VD? - 2 HS nêu, lớp nx. - Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng? - 1-2 HS nêu, lớp nx. - Nhận xét chung và đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.Khai thác bài: Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37. + Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh. +Cách tiến hành - Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38. - Thảo luận nhóm 2. - Trình bày: +Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. + Mục tiêu: HS nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. + Cách tiến hành: - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. -Thảo luận nhóm 2 theo các tình huống - Trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. -Nhận xét chung: + Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: Vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. -Khi Tham gia các hoạt động nhân đạo cần có kỹ năng nào? Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. + Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo. +Cách tiến hành: -Thảo luận nhóm 4: KNS Đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo - Đọc từng ý: - Cùng HS nx, chốt ý đúng. + Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai. - Phần ghi nhớ: Trả lời ý kiến bằng cách giơ thẻ: Đỏ - đúng; xanh - sai; - Thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. - 3,4 Hs đọc. C.Củng cố –Dặn dò: -HS tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ HS trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; - HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo. _________________________________________________________ Ngày soạn: 26 /2 /2012 Ngày dạy :Thứ ba ngày 28 /2 /2012 Toán Tiết 127: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Tính: -1 Hs lên bảng làm. Lớp làm nháp . - Cùng HS nx chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. ... ng dạ sắt. - Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. - Tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng. Bài 5. - Tự đặt và trình bày miệng. - Lớp nx, bổ sung. - Nhận xét chung, chốt bài đúng: - VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở Địa lí Tiết 26: ÔN TẬP I. Mục tiêu: (Không yêu cầu hệ thống lại các đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ) - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Hậu, sông Tiền trên bản đồ, lược đồ VN - Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu được 1 vài đặc điểm của các thành phố này. - HS khá giòi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ đồng bằng Việt Nam. - Thẻ màu,bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Hỏi về thành phố Cần Thơ ? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập Hoạt động 1: Quan sát lược đồ - Treo lược đồ đồng bằng Việt Nam và treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. -Làm việc cả lớp. Quan sát lược đồ và bản đồ sau đó lên chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK vào lược đồ Hoạt động 2:Đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Việt Nam + Bước 1: Chia nhóm.Giao nhiệm vụ -Làm việc theo nhóm Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập (theo câu hỏi trong SGK). + Bước 2: Các nhóm trao đổi kết quả trớc lớp. - Treo bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Sử dụng thẻ màu :Đỏ: Đúng ,Xanh: Sai - Nêu câu hỏi: -Theo dõi HS giơ thẻ ,bổ sung kiến thức a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nớc ta. S b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nớc ta. Đ c. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất nước. S d. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nớc. Đ - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _____________________________________________________________ Ngày soạn: 29 /2 /2012 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 2 /3 /2012 Toán. Tiết 130: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. - Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HDHS làm bài tập. Bài 1. -Đọc yêu cầu bài. - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - Thảo luận theo nhóm bàn: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - Nhận xét chung và chốt bài đúng. - Trao đổi cả lớp. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. Bài 2. - Đọc yêu cầu bài. - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Cùng HS nx, trao đổi và đa ra cách tính thuận tiện nhất. (Phần c làm tương tự). Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Cùng HS trao đổi chọn MS C bé nhất. a. ( Phần còn lại làm tơng tự). Bài 4. - Đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa. - Thu chấm 1 số bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài,trao đổi. Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể. Bài 5. Làm tương tự bài 4; -Theo dõi HD HS Yếu Bài giải Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg cà phê. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm lại các bài tập vào vở. ________________________________________________ Tập làm văn Tiết 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu. - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định -THBVMT : GD HS yêu thích môi trường thiên nhiên , yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống . II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Hỏi hs để gạch dưới những từ quan trọng của đề bài Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. GDHS yêu thích môi trường thiên nhiên , yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống - Dán một số tranh ảnh lên bảng. - Quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. b.Viết bài. - Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Nhận xét chung, cùng HS nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. C. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. Khoa học Tiết 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT. I. Mục tiêu: - Kể được 1 số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém + Các kim loại dẫn nhiệt tốt. + Không khí, chất xốp như bông, len.dẫn nhiệt kém - KNS: lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt và cách nhiệt tốt, Giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt, cách nhiệt II. Đồ dùng dạy học. - N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - Nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. - 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung. - Nhận xét chung, chốt ý đúng, ghi điểm. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Khai thác bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. + Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. +Cách tiến hành - Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. - Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. - Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? +Kết luận: Chốt ý trên. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. + Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. + Cách tiến hành: - Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. - Tổ chức HS đọc phần đối thoại sgk /105? - 2-3 HS đọc. - Tổ chức HS đọc sgk để tiến hành thí nghiệm: - Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - Rót nước và cho Hs đợi kết quả 10-15': - Thí nghiệm theo N4. - 2 -3 HS nêu: - Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. - Trình bày:... - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. +Kết luận: Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. + Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. + Cách tiến hành - Đọc lại phần đối thoại sgk/105. - Tổ chức cho HS thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt? - N6 trao đổi kể và ghi phiếu: + Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật. - Trình bày: - Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. - Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày. - Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất. C. Củng cố, dặn dò: Trong CS cần có kỹ năng sử dụng vật dẫn nhiệt và không dẫn nhiệt ntn? - Nx tiết học. KNS: Sử dụng và giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày -Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt. Giáo dục tập thể Tiết 26 SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 26. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. -Nhắc nhở động viên các em đi học đều đúng giờ. -Phụ đạo HS yếu,HS nghỉ lên quai bị vào thứ bảy, chủ nhật. II. Các bước tiến hành: 1.Nhận xét của lớp trưởng. 2.Các ý kiến của HS khác 3.Nhận xét của GV *Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần .Đi học đều, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao trong giờ truy bài.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Về nhà học bài làm bài đầy đủ.biết giúp đỡ bạn trong học tập. - Nhiều em đạt được điểm 9 ,10 trong các môn học. *Tuyên dương:Anh,Hải,Khương,Vương,Dung,Trân,Châm Tồn tại: -Về nhà các em không học bài.Chưa làm bài tập.quên bảng nhân chia. - Một số em đi học muộn,nghỉ học không có lí do. *Phương hướng tuần 27: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 26. - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lời và yếu. -Phụ đạo học sinh yếu vào thứ bảy,chủ nhật. -Ôn tâp chuẩn bị kiểm tra giữa kì II môn Toán ,Tiếng Việt -Trao đổi với phụ huynh em Thu ,Ước thôn 5.
Tài liệu đính kèm: