Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (2 buổi/ ngày)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (2 buổi/ ngày)

CHÀO CỜ:

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh củng cố về:

- Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

- Giải toán có lời văn và tính chu vi hìh chữ nhật.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BÀI CŨ:

? Nêu lại tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành:

* Bài 1: Đặt tính rồi tính:

 

doc 48 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (2 buổi/ ngày)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 23/10/2010
Ngày giảng: Từ ngày 25/10 đến ngày 29/10/2010
Rốn chữ: Tuần 8
Sửa ngọng: r/d/gi	 
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ:
Toán: 
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải toán có lời văn và tính chu vi hìh chữ nhật.
II. Hoạt động dạy học
A. bài cũ:
? Nêu lại tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét đúng sai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
a) 5264 + 3978 + 6051
b) 42716 + 27054 + 6439
- Đổi chéo vở soát bài.
* Gv chốt: Cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài tập này?
? Khi kết hợp các số em cần chú ý gì?
- Nhận xét đúng sai.
- GV nêu biểu điểm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
a) 81 + 35 + 19 =
 =
 =
b) 78 + 65 + 135 + 22 =.
- HS chấm bài chéo, báo cáo kết quả.
* Gv chốt: Cc cho Hs cách áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Bài 3:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
- HS đọc bài toán
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
Lần đầu: 1465 em
lần sau hơn lần đầu: 335 em
Cả hai lần:..em?
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng
- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.
Bài giải
Lần sau có số trẻ em tiêm phòng là:
1465 + 335 = 1800 (em)
Cả hai lần có số trẻ em tiêm phòng là:
1465 + `1800 = 3265 (em)
 Đáp số: 3265 em
* Bài 4: Viết vào ô trống theo mẫu:
.- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng
a
b
P = ( a + b ) x 2
S = a x b
5cm
3cm
( 5 + 3 ) x 2 =16(cm)
 5 x 3 = 15 (cm)
10cm
6cm
8cm
8cm
- Đổi chéo vở soát bài.
Tập đọc:
 Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích, yêu cầu
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ
- Biết đọc diên cảm bài thơ đúng với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm thế giới trở nên tốt hơn.
*GDBVMT: Giáo dục các em sự hiểu biết về thế giới và ước muốn làm cho thế giới tốt đẹp hơn: không thiên tai, không chiến tranh, mọi người sống và làm việc trong hoà bình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài
III. Lên lớp
A. Bài cũ 
	- Yêu cầu HS đọc phân vai bài: Nếu chúng mình có phép lạ
	+ Nhóm 1: 8 HS đọc màn 1
	+ Nhóm 2: 6 HS đọc màn 2
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc 
- GV cho HS đọc nối tiếp bài (3 lần)
+ Sửa từ, câu HS đọc sai
+ Giải nghĩa từ khó
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài
- 1 em đọc toàn bài- lớp đọc thầm 
+ Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi SGK
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước đấy là gì?
? Yêu cầu HS giải hích ý nghĩa của khổ 3,4
? Cho HS nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ.
? Em thích ước mơ nào? Vì sao?
? Nêu ý chính của bài thơ ?
- Nếu chúng mình có phép lạ
- Nói lên ước muốn của cácbạn nhỏ rất tha thiết.
- K1: ước muốn cho cây mau lớn để cho quả.
- K2: ước muốn trẻ con trở thành người lớn ngay để làm việc.
- K3: ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo bi.
- Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về mơ ước của các bạn nhỏ muốn phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
4. Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ
	- 4 HS đọc nối tiếp bài thơ
	- Nêu giọng đọc toàn bài
	- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 2, 3
	- HS thi đọc
	- Học sinh nhẩm HTL bài thơ.
III. Củng cố dặn dò
	- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
	GDBVMT: ? Em có ước mơ như những bạn nhỏ trong bài thơ không?Vì sao?
	- GV nhận xét tiết học
TOÁN:
ôn tập
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng
- áp dụng vào làm các bài tập có liên quan
 II. đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Hớng dẫn luyện tập (35 phút)
- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
6547 + 2345....... 6547 + 2288
532 + 83995.......83995 + 532
5463 + 2436 ......2436 + 5634
7563 + 453 .....453 + 7653
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
2435 + 3547 + 3453	921 + 898 + 2079
2000+ 3456 + 2544	467 + 999 + 9533
Bài 3: Một xã có 6785 ngời. Sau một năm số dân tăng thêm 78 ngời. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 72 ngời. Hỏi sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu ngời?
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò. (3phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- HS làm vở lần lợt cá bài tập.
- HS chữa bài, nhận xét.
TIẾNG VIỆT:
ễN TẬP
I.Mục tiêu : Giỳp hs củng cố
- Đọc trơn cả bài , đọc đúng nhịp thơ, luyện hoc thuộc lũng. 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên ,vui vẻ , thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .
- Hiểu nội dung của bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh , đỏng yờu của cỏc bạn nhỏ bộc lộ khỏt khao về một thế giới tốt đẹp . 
 II.Hoạt động dạy học : 
1. Giới thiệu bài : 
2.Hướng dẫn luyện đọc 
- 1 HS đọc bài.
- Gv gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt
- HS luyện đọc nhóm đôi :
-Luyện học thuộc lũng bài thơ.
- 2 HS đọc diễn cảm cả bài .
? Em có ước mơ gì ? ( HS trả lời , GVnhận xét và khuyến khích những ước mơ cao đẹp , có thể thực hiện được )
?: Nêu một số biện pháp nghệ thuật trong bài?
-Thi đọc thuộc lòng bài thơ
3. Củng cố bài –dặn dò :
? Nêu ý nghĩa bài thơ ?
Về nhà học thuộc bài thơ và thi đua biểu diễn cảm xúc của bài ?
TỰ CHỌN (TIẾNG VIỆT):
ễN TẬP
 I.Mục tiêu:
- Rèn đọc,rèn viết cho học sinh
II.Lên lớp
1. Rèn đọc
- Yêu cầu học sinh đọc bài:Trung thu độc lập
 - 1 học sinh đọc toàn bài.
GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách thể hiện giọng đọc.
- Tổ chức hoạt động nhóm.HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Các nhóm đọc bài trớc lớp .
Nhận xét, Đánh giá
- Học sinh thi đọc diễn cảm
- Bình chọn bạn đọc hay.
Yêu cầu học sinh nhắc lại ND bài tập đọc.
2.Ren viết
- Yêu cầu học sinh viết Đoạn 2 của bài Trung thu độc lập
-GV đọc cho hs viết bài
- Chấm bài và nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
HS chữa bài 3 SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
a) Giới thiệu bài toán:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của hai số, yêu cầu chúg ta tìm hai số đó nên đây gọi là dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS đọc ví dụ trong SGK.
VD: Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
- Tổng hai số: 70, hiệu hai số là: 10
- Tìm hai số đó.
b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán:
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán.
 ?
Số lớn:
 10 70
Số bé:
 ?
c) Hướng dẫn giải bài toán (Cách 1).
- GV che phần lớn hơn của số lớn cho HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
? Hãy tính hai lần số bé?
? Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số?
? Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
? Tổng mới là bao nhiêu?
? Tổng mới chính là hai lần của số bé, vậy hai lần số bé là bao nhiêu?
? hãy tìm số bé?
? hãy tìm số lớn?
- HS trình bày cách giải bài toán.
- GV viết cách tìm số bé lên bảng, HS ghi nhớ.
- Phần còn lại của số lớn sẽ bằng số bé.
- là hiệu của hai số.
- Tổng giảm đi bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
- Tổng mới là: 70 – 10 = 60
- Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
- Số bé = (tổng – hiệu ) : 2
d) Hướng dẫn giải toán (cách 2).
- GV vẽ thêm đoạn còn thiếu của số bé cho bằng số lớn.
? Lúc này số lớn so với số bé đã vẽ thêm như thế nào?
- Ta có trên sơ đồ hai đoạn thẳng bằng nhau và mỗi đoạn bằng số lớn, vậy ta có hai lần của số lớn.
? Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số?
? Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
? Tổng mới là bao nhiêu?
? Tổng mới chính là hai lần của số lớn, vậy hai lần số lớn là bao nhiêu?
? Hãy tìm số lớn?
? Hãy tìm số bé?
- HS trình bày cách giải bài toán.
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng, HS nhẩm thuộc
- Bằng nhau.
- Là hiệu của hai số.
- Tổng mới tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
- Tổng mới là: 70 + 10 = 80
- Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80.
- Số lớn là: 80 : 2 = 40
- Số bé là: 40 – 10 = 30
- Sô lớn = (tổng + hiệu ) : 2
3. Thực hành:
* Bài 1: 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách tìm số bé?
? Nêu cách tìm số lớn?
- HS đọc bài toán 
-Một HS tóm tắt bài trên bảng.
 ?
Tuổi mẹ:
 30 42
Tuổi con:
 ?
- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng theo hai cách.
- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.
Bài giải
Tuổi con là:
(42 – 30 ) : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
 Đáp số: 6 tuổi
 36 tuổi
* Gv chốt: Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của nó theo hai cách.
* Bài 2:
- 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác
- HS đọc bài toán
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. 
 ?
K biết bơi:
 6 30
Biết bơi:
 ?
- Đổi chéo vở kiểm tra.
Bài giả ... iới thiệu bài:
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
a) Giới thiệu góc nhọn:
- GV vẽ góc nhọn AOB:
? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh của góc này?
- GV giới thiệu: Đậy là góc nhọn.
? Hãy dùng êkê để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? (Một HS thực hiện đo trên bảng)
? Hãy vẽ một góc nhọn bằng êkê? (Một HS vẽ bảng, lớp vẽ nháp)
 A 
 O
 B
- HS tự rút ra kết luận: Góc nhon bé hơn góc vuông.
b) Giới thiệu góc tù:
Thực hiện tương tự góc nhọn.
 M
 O N
Kết luận: Góc tù lớn hơn góc vuông.
- HS thực hành vẽ.
c) Giới thiệu góc bẹt:
- GV vẽ góc COD lên bảng:
? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc?
- GV vừa vẽ vừa giảng: tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh CO và OD của góc COD thẳng hàng với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt.
? Em có nhận xét gì về các điểm C, O, D của góc COD?
- KL: Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- HS dùng êkê kiểm tra độ lớn của góc COD (Một HS kiểm tra trên bảng)
 C O D
- HS thực hành vẽ.
3. Thực hành:
* Bài 1:Viết các từ “góc bẹt”, “góc nhọn”, “góc tù”, “góc vuông” vào chỗ chấm dưới hình cho thích hợp:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu lại cách kiểm tra góc bằng êkê?
- Nhận xét đúng sai.
- HS đối chiếu bài làm.
a) I P E
 M A N B K C Q D G
  . .
b) Góc đỉnh Ahai góc vuông
Góc đỉnh Bgóc đỉnh C
Góc đỉnh Bgóc đỉnh D
Góc đỉnh D.góc đỉnh C
* GV chốt: HS nhận biết các góc về hình dáng và độ lớn.
* Bài 2: Nối (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu.
- GV giải thích mẫu.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Tam giác có mấy dạng?
? Em có nhận xét gì các dạng của hình tam giác?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
Hình tam giác có 1 góc tù
Hình tam giác có 1 góc vuông
Hình tam giác có 3 góc nhọn
* GV chốt: HS làm quen với các dạng tam giác.
* Bài 3: Viết tên các góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc tù có trong hình sau (theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu.
- GV giải thích mẫu.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
 A B
 D C 
M: Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD.
4. Củng cố:
? Nêu lại đặc điểm của các góc bẹt, góc tù, góc vuông, góc nhọn?
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giầu hình ảnh.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc Tương Lai
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Một HS lên bảng kể 1 câu chuyện mà em đã học theo trình tự thời gian.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu.
? Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- ? Hãy kể lại lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất?
- Nhận xét.
- Gv treo bảng phụ cách chuyển lời thoại thành lời kể.
- Gv treo tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc Tương Lai.
- HS kể cho nhau nghe trong nhóm 4 HS theo trình tự thời gian.
- Tổ chức thi kể từng màn.
- Nhận xét cho điểm cho HS.
-
- Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
- HS nối tiếp đọc cách chuyển trên bảng phụ.
- HS quan sát tranh, kể và sửa cho nhau nghe trong nhóm 4 HS.
- 5 HS thi kể.
* Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
? Trong chuyện: ở vương quốc Tương Lai, hai bạn Tin – tin và Mi – tin có đi thăm cùng nhau không?
? Họ đi nơi nào trước? Nơi nào sau?
- GV hướng dẫn HS kể theo yêu cầu bài.
- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.
- Thi kể.
Nhận xét
- Hai bạn đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
- Công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu thăm sau.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.
? Hãy nêu về trình tự sắp xếp?
? Nêu về từ ngữ nối hai đoạn?
- HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi:
- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại.
- Được thay đổi bằng các từ ngữ kể địa điểm.
3. Củng cố:
? Có những cách nào để phát triển câu chuyện? Những cách đó có gì khác nhau?
Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật:
Khâu đột thưa (tiết 1)
I. Mục tiêu
HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu khâu đột thưa, Tranh qui trình khâu đột thưa.
III. Hoạt động dạy học
a) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu.
? Em có nhận xét gì về mũi khâu ở hai mặt trái và phải? So sánh với mũi khâu thường?
? Nêu khái niệm về khâu đột thưa?
- Nhận xét kết luận
- HS quan sát mẫu và H1 SGK.
- ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau, giống khâu thường.
- ở mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
- Nêu phần ghi nhớ.
b) Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
- Gv treo tranh qui trình khâu đột thưa:
? Hãy nêu các bước trong qui trình khâu?
? Nêu cách khâu đột thưa?
- Hướng dẫn thao tác khâu mũi khâu đầu, mũi thứ hai.
? Khi kết thúc ta làm như thế nào?
- Tổ chức cho học sinh thực hành.
HS quan sát H2, 3, 4.
- HS nêu ghi nhớ.
- Khâu từ phải sang trái.
- Theo qui tắc lùi 1 tiến 3.
- 1 HS thực hiện các mũi khâu tiếp theo.
- Như khâu thường.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS thực hành trên giấy kẻ ô ly.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP:
NHẬN XẫT TUẦN 8
Phát động phong trào thi đua ĐỢT 2
I. Mục tiêu
- HS nắm được phong trào thi đua đợt 2.
- Có ý thức trong phong trào thi đua.
II. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
2.Nhận xột tuần 8.
3. Phát động phong trào thi đua:
a) Về nề nếp: đạt 50điểm/ngày.
b) Về học tập: - 1 HS đạt từ 18 đến 20 điểm 10 (từ ngày 21/10 đến ngày 19/11)
 - Lớp đạt từ 350 đến 400 điểm 10.
c) Trang trí bảng lớp.
d) Thực hiện tốt ATGT: 180 điểm đến 200 điểm.
e) Văn nghệ: Thuộc các bài hát về thầy cô và Bác Hồ.
3. Đề ra các biện pháp:
a) Nề nếp: - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục giữa giờ,.nhanh nhẹn, nghiêm túc, không nói chuyện, xô đẩy nhau.
- Thực hiện 15’ đầu giờ: từ thứ 2 đến thứ 6: Chống nói ngọng.
 Thứ 3,5 rốn chữ
- Mặc đồng phục đúng quy định, đầu tóc gọn gàng, quần áo sạch sẽ.
- Giữ gìn vệ sinh chung: Thực hiện nghiêm túc tiếng trống sạch trường.
b) Về học tập: - Trong lớp hăng hát giơ tay phát biểu ý kiến xây dựng bài, làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp, đúng.
- Đạt nhiều điểm 10 trong ngày, trong tuần.
- Không nói chuyện, làm việc riêng trong lớp.
c) Công tác khác: - Lao động vệ sinh lớp học.
- Học sinh đăng kí thi đua.
Khoa học
 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
I. Mục đích, yêu cầu
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 32, 33 (SGK) phóng to.
III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’)
Nêu nguyên nhân mắc bệnh tiêu hoá?
Nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
B. Bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện
* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân
+ Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 32-SGK.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm bàn
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ.
? Kể tên một số bệnh em đã mắc?
? Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào?
? Lúc đó em phải làm gì? Tại sao?
- GV kết luận
- HS sắp xếp hình và kể lại với các bạn trong nhóm.
+ Câu chuyện 1 gồm các tranh 1, 4, 8.
+ Câu chuyện 2 gồm các tranh 6, 7, 9.
+ Câu chuyện 3 gồm các tranh 2, 3, 5.
+ Đại diện các nhóm lên kể một câu chuyện
- Mệt, khó chịu trong người. . .
- Báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn để có biện pháp chữa trị.
- 2 HS nhắc lại
* Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi, con. . .sốt!
* Cách tiến hành:
HS tự thảo luận theo nhóm lớn và cử đại diện nhóm lên sắm vai.
3. Củng cố:
	HS đọc mục bạn cần biết SGK.
	Nhận xét tiết học.
Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy.
- Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.
- Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tranh minh hoạ SGK.
- Gói dung dịch ô - xê – dôn, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể bị bệnh?
? Khi bị bệnh cần phải làm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ăn uống khi bị bệnh
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh:
* Mục tiêu: 
- Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy.
- Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát H34, 35 SGK và thảo luận câu hỏi:
? Khi bị bệnh thông thường ta thường cho người bệnh ăn những loại thức ăn nào?
? Đối với người ốm nặng nên cho ăn thức ăn đặc hay loãng? Tại sao?
? Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít cần cho ăn như thế nào?
? Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào?
? Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nhóm.
+
- GV kết luận:
- HS thảo luận , đại diện các nhóm trình bày:
- Ăn thức ăn chứa nhiều chất như: Thịt, cá, uống nhiều chất lỏng có chứa nhiều loại rau xanh, hoẩ quả.
- Thức ăn loảng để dẽ nuốt, không làm cho người bệnh sợ ăn.
- Dỗ dành, động viên và cho ăn nhiều bữa trong ngày.
- Theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô - rê – dôn, cháo muối.
- Mục bạn cần biết.
b) Hoạt động 2: Chăm sóc người bệnh bị tiêu chảy:
* Mục tiêu: HS biết cách chăm sóc người bị bệnh tiêu chảy và cách pha dung dịch ô - rê – dôn.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát H35 SGK và nêu cách nấu cháo và thực hành pha dung dịch ô - rê – dôn.
- Kết luận.
- HS thảo luận – thực hành.
- 4 HS trình bày cách nấu cháo và pha ô - rê – dôn.
c) Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
* Mục tiêu: HS có ý thức chăm sóc người thân và bản thân khi bị ốm.
* Cách tiến hành:
- HS thi sắm vai.
+ Gv phát phiếu ghi tình huống.
+ Các nhóm thoả luận và tìm cách giải quyết qua sắm vai.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
3. Củng cố:
- Hai HS đọc mục bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4T82BNgThuyPho YenThai Nguyen.doc