Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư và những tiếng tên nước ngoài như :

 Ga - v rốt , Ăng - giôn - ra , Cuốc - phây - rắc

 Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật , với lời dẫn chuyện ; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ .

Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt .

 Hiểu nghĩa các từ ngữ : chiến luỹ , nghĩa quân , thiên thần , ú tim ,.

II. Đồ dùng dạy học:

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

· Tranh truyện những người khốn khổ ( của Vích - to - huy - gô ) .

· Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 38 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
MÔN TẬP ĐỌC
BÀI: THẮNG BIỂN
TIẾT 51
I.Mục tiêu
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua , vụt vào , vật lộn dữ dội , giận dữ điên cuồng , hàng ngàn người , quyết tâm chống giữ , một tiếng reo to , ầm ầm , nhảy xuống quật , hàng rào sống , ngụp xuống , trồi lên , cứng như sắt ,, ....
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng gấp gáp , căng thẳng , cảm hứng ca ngợi ,phù hợp với diễn biến câu chuyện . Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão , sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích .
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình .
Hiểu nghĩa các từ ngữ : mập , cây vẹt , xung kích , chão ...
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh minh hoạ trong SGK 
III. Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
-Chú ý câu hỏi:
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi 1 HS đọc bài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ trả lời câu hỏi : 
- Tìm những từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu " cây vẹt " là cây như thế nào ? 
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-Lớp lắng nghe . 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến .con cá chim nhỏ bé 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...tinh thần quyết tâm chống giữ .
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên ...đến quãng đê sống lại .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự : Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công 
( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 )
 + HS đọc thầm , tiếp nối phát biểu :
-Những từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển : gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão . 
-2 HS đọc thành tiếng.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét , sinh động . Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất , vụt vào thân đê rào rào ; Cuộc chiến cũng diễn ra rất dữ dội :Một bên là biển là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng . Một bên là hàng ngàn người ,...với tinh thần quyết tâm chống giữ ..
+Cây vẹt : sống ở rừng nước mặn lá dày và nhẵn .
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh :như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn . Biện pháp nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh ; biển , gió giận dữ , điên cuồng .
+ Tạo nên nnhững hình ảnh rõ nét , sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ .
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với con đê 
-HS đọc thành tiếng.Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển:
+Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt , nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ , khoác vai nhau thành sợi dây dài , lấy thân mình ngăn sóng nước mặn - Họ ngụp xuống , trồi lên , ngụp xuống , những cánh tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt , thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắc , dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại .
 + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển . 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai .
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
..........................................................................................................................
MÔN ĐẠO ĐỨC
BÀI :TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
TIẾT 26
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu:
 +Thế nào là hoạt động nhân đạo.
 +Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
 -Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 III.Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 +Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 -GV kết luận:
 Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
 -GV kết luận:
 +Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 +Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những người ở địa phương mình mà còn cả với những người ở địa phương khác, nước khác.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tổ chức cho HS tham gia một hoạt đ ... về cây mình tả .
+ Gọi HS đọc các gợi ý .
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ , không bỏ sót chi tiết .
* Yêu cầu HS viết bài vào vở 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt 
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS lên bảng thực hiện . 
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nêu nội dung , yêu cầu đề bài .
+ Lắng nghe GV .
+ Quan sát tranh .
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định tả 
- 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4 trong sách giáo khoa .
+ Lắng nghe .
- Thực hiện viết bài văn vào vở .
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn. 
+ Nhận xét bài văn của bài .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
....................................................................................................................
MÔN ĐỊA LÍ
BÀI: ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
TIẾT 26
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết :dựa vào BĐ, lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB ở duyên hải miền Trung.
 -Duyên hải miền Trung có nhiều ĐB nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải ĐB với nhiều đồi cát ven biển .
 -nhậnxét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .
 -Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II.Chuẩn bị :
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
III.Hoạt động trên lớp :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
2
1.KTBC : 
 Bài Ôn tập .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài : 
 GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về duyên hải –vùng ven biển thuộc miền trung.
 1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển :
 *Hoạt động cả lớp: 
 GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên hải miền trungở phần giữa của lãnh thổ VN,phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ ,phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông.
 -GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần :
 +Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng .
 +Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
 -GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ .
 -GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 -GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồ cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm)
 -GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp.
 2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam :
 *Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp: 
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.
 -GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn.
 -GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290c.
 -GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang .Gió đông ,đơng nam thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa .GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa , những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột .GV nên làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung và hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng. GV chú ý cập nhật thông tin về tình hình bão, lụt hằng năm ở miền Trung hoặc yêu cầu HS tìm hiểu qua phương tiện thông tin đại chúng về tình hình này và thông báo để các bạn trong lớp cùng quan tâm, chia sẻ.
4.Củng cố : 
 -GV yêu cầu HS: 
 +Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung.
 +Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.
-HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-HS quan sát tranh ảnh.
-HS thấy rõ vai trò bức tường chắn giómùa đông của dãy Bạch Mã.
-HS tìm hiểu.
-HS cả lớp.
-HS cả lớp.
..............................................................................................................................
MÔN TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
TIẾT 130
A/ Mục tiêu : 
- Giúp HS : 
+ Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số : 
+ Biết cách trình bày giải bài toán có lời văn .
B/ Chuẩn bị : 
- Giáo viên : 
 – Phiếu bài tập .
C/ Lên lớp :	
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) GIỚI THIỆU BÀI:
 b) LUỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng .
- Khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai trong từng phép tính .
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách ngắn gọn nhất .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 3HS lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4:
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+Gợi ý HS :
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể .
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+Gợi ý HS :
- Tìm số cà phê đã lấy ra lần sau .
- Tìm số cà phê đã lấy ra hai lần
- Tìm số cà phê còn lại trong kho .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5 .
+ HS nhận xét bài bạn .
 + 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng .
 - HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính 
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự viết bài và làm vào vở .
- 3HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ).
- 3 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Tổ trưởng kí, duyệt
BGH kí, duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 26 hung.doc