Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: Lên cao, gió lên, nước, lan rộng. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các tữ ngữ gợi cảm.

2. Hiểu ý nghĩa các từ trong bài: Mỏng manh, cuốn phăng, xung kích.

3. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên

4. Có ý thức bảo vệ tài sản chung.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Ngày soạn: 24/2/ 2012 THỨ 2 Ngày giảng: 27/2/ 2012
TIẾT 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN:
 LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT.
=========================================
TIẾT 2 TẬP ĐỌC:
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: Lên cao, gió lên, nước, lan rộng. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các tữ ngữ gợi cảm.
2. Hiểu ý nghĩa các từ trong bài: Mỏng manh, cuốn phăng, xung kích.
3. Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên
4. Có ý thức bảo vệ tài sản chung.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Dạy - học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
* Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- Chia đoạn?
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lõi phát âm cho học sinh
- Luyên đọc cặp
- HD cách đọc: Toàn bài đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.
- Đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:
- Tranh minh họa thể hịên nội dung nào trong bài?
- Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
+ Mỏng manh: không chắc chắn
- Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì ?
+ Cuốn phăng: ngay lập tức, một cách rất nhanh, mạnh và gọn.
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cụôc tấn công dữ dội của cơn bão biển?
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh để thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
- Hãy dùng tranh minh họa và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3?
+ Xung kích: Đi đầu làm những việc khó khăn, gay go nhất.
- Bài tập đọc Thắng biển nói lên điều gì?
- Nhận xét, kết luận ý nghĩa của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 hoặc đoạn 3.
- HD và đọc mẫu.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn mình thích.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em? Vì sa
- Hệ thống ND bài
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
12’
10’
9’
4’
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét bài đọc và phần trả lời của từng bạn.
- Ghi đầu bài
- 1 HS khá đọc
- 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1, đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2, đọc câu khó, từ chú giải.
- Luyện đọc cặp đôi
- Nghe
- HS lắng nghe
- Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
- Tranh minh hoạ thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ.
- Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự. Biển đe dọa con đê, con người thắng được biển ngăn được dòng nước lũ, cứu sống đê.
- Các từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.
- Nghe
- Các từ ngữ và hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh hung dữ nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.
- Lắng nghe.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả : như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển một bên là người.
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy để thấy được cơn bão biển hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ.
- Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước bão biển : hơn chục thanh niên mỗi người vác một cây củi vẹt, . dòng nước.
- 1 hoặc 2 HS vừa chỉ vào tranh minh họa và tả lại.
- Nghe
* Nội dung: Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- 3 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm và tìm giọng đọc.
- Nghe
- HS tự luyện đọc diễn cảm một đọan văn mà mình thích.
- 3 đến 4 HS đọc toàn bài trước lớp.
- HS nêu
- Lắng nghe
===========================================
TIẾT 3 TOÁN:
LUYỆN TẬP( 136)
I. Mục tiêu:
1. Biết thực hiện phép chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân phép chia phân số
2. Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
3. Có ý thức tự làm bài tập
II. Đồ dùng học tập
GV: SGK,Giáo án
 II. Các họat động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 1
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy, học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính rồi rút gọn.( HĐCN).
- HD thêm học sinh yếu.
- Thu bài, chấm, nhận xét.
Bài 2: Tìm x( HĐCN)
- HD làm bài
- Trong phần a, x là gì của phép nhân?
- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
- Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách nhân- chia phân số?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3 và 4 và BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
15’
12’
4’
- Hát chuyển tiết.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Ghi đầu bài
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài:
a, := = = 
 := = = 
 := = = 
b,: = = = 
 := == 
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc yêu cầu
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết.
- x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) x = 
 x = : 
 x = 
b) : x = 
 x = : 
 x = 
- Nhận xét
- HS nêu
- HS lắng nghe
==========================================
TIẾT 4 KĨ THUẬT:
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ
LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
 I. Mục tiêu:
- Biết gọi tên, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để tháo lắp các chi tiết.
- Biết lắp ráp các chi tiết với nhau .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt đông học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung bài:
* Hoạt động 1:
- HD HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
- Đọc mục1 SGK em hãy nêu tên 7 nhóm chính của bộ lắp ghép
- Tổ chức cho HS nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết dụng của từng bảng
(Hình 1 SGK)
- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng 
- Quan sát bộ lắp ghép.
* Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
- Giúp đỡ nhóm yếu
* Hoạt động 2:
- HD cách sử dụng cờ lê, tua-vít. 
a. Lắp vít: Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái vặn ốc vào vít,khớpvới ren của vít .Ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tôvít theo chiều kim đồng hồ, vặn đến chặt
- Thực hành lắp vít
b. Tháo vít: Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vítvặn cán tua-vít quay ngược chiều kim đồng hồ.
* Hoạt động 3:
- Thực hành lắp ghép một số chi tiết 
- Quan sát hình 4a, 4b, 4c, 4d, 4e, hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép?
- Đọc ghi nhớ
4. Củng cố, dặn dò: 
- Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết? Được phân thành mấy nhóm?
- Củng cố ND bài
- Về tập lắp ghép 
- Nhận xét giờ học
1’
5’
1’
9’
9’
8’
3’
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị
 của các bạn trong lớp 
- Ghi đầu bài
- Đọc SGK.
- 7 nhóm chính là:
+ Các tấm nền .
+ các loại thanh thẳng 
+ Các thanh chữ U và chữ L .
+ Bánh xe, bánh đai ,,và các loại chi tiết khác.
+ Các loại trục
+ Ôc và vít ,vòng hãm .
+ Cờ-lê, tua-vít
- HS quan sát thật kĩ vị trí, cách sắp sếp của các ngăn.
- Mở bộ lắp ghép để quan sát
- Hai bàn làm 1 nhóm tự kiểm tra tên gọi và nhận dạng các loại chi tiết 
- Quan sát, lắng nghe.
- 2- 3 em lên bảng thao tác lắp vít 
- Cả lớp cùng thực hành thao tác lắp vít. 
+ H.4a Gồm: 2thanh thẳng 3lỗ, 1 thanh chữ U ngắn
+ H.4b gồm: 2thanh thẳng 7lỗ và 1thanh chữ U ngắn.
+ H.4c gồm:1thanh chữ U ngắn ,1 tấm 3 lỗ.
+ H.4d gồm:1tấm lớn ,2thanh chữ U ngắn
+ H.4e gồm: 1bánh xe,1chục dài, 2vòng hãm.
- 2, 3 HS đọc
- Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết được chia thành 7 nhóm.
- Ghi nhớ.
=========================================
TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC:
Bài 13: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC
HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1)
I. Mục tiêu: 
 1. Hiểu ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. Nêu ví dụ về hoạt động nhân đạo. Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng
 2. Tuyên truyền và tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
 3. Giáo dục HS có ý thức tham gia các hoạt động nhân đạo của trường, lớp, địa phương phù hợp với khả năng và vận động gia đình cùng tham gia.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Giáo án, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nêu bài học về giữ gìn các công trình công cộng
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
1. Em suy nghĩ gì về khó khăn thiệt hại mà các nạn nhân phải chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra?
2. Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Nhận xét, kết luận
- Ghi nhớ sgk.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
Bài 1
- Nhận xét, kết luận
Bài 3: 
- Nhận xét, kết luận
4.Củng cố, dặn dò: 
- Cần phải làm gì để giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?
- Hệ thống Nd bài
- Về học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
14’
13’
4’
- Ghi đầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi câu hỏi 1,2 trong sgk:
- Đọc thông tin
- Thảo luận trình bày:
- Nhiều người chết, mất tích, mất nhà cửa của cải, công trình bị phá hủy, không có lương thực , chỗ ở. đói khát, bệnh tật ....
- Thông cảm chia sẻ, giúp đỡ về vật chất, tinh thần, quyên góp quần áo, sách vở ...
- 2, 3 HS đọc
- Đọc và thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày:
 - Việc làm a,c là đúng
 - Việc làm b sai 
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận và trình bày vào phiếu 
- HS nêu
==== ... ong các phép tính sau phép tính nào làm đúng?( Nhóm đôi)
- Nhận xét, kết luận
Bài 3: Tính.( Cá nhân)
- Chia 2 nhóm cho HS làm vào phiếu phần a và c 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: ( Cá nhân)
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn tính được phần bể chưa có nước ta phải làm gì? 
- Thu bài chấm
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm
4. Củng cố, dặn dò: 
- Khắc sâu nội dung cần nắm của bài 
- Dặn dò học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
10’
10’
10’
4’
- Hát.
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét.
- Ghi đầu bài
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận, trình bày
c) đúng
a) sai vì cộng mẫu với mẫu 
b) sai vì thực hiện trừ mẫu 
d) sai vì cách nhân sai ...
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở:
a. 
c. 
- Nhận xét
- Đọc đề bài.
- Lần 1 chảy được bể, lần 2 chảy được bể. 
- Còn mấy phần của bể chưa có nước?
- Lấy cả bể trừ đi phần đã có nước
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở:
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
+ = ( bể)
Số phần bể chưa có nước là:
1- = ( bể )
Đáp số: bể
- Nhận xét
- HS lắng nghe
========================================
TIẾT 2 ĐỊA LÍ:
 BÀI 23: ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
 1. Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
 2. Chỉ hoặc điền được vùng ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ VN.
 - Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM, TP Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những TP này.
 3. GD HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN ( bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính ).
 - Phô tô bản đồ hành chính VN ( bản đồ câm )
 - Tranh ảnh về các TP: HN, HP, TP HCM, Cần Thơ.
 - Giấy bút, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những đồng bằng lớn đã học?
- Nhận xét - ghi điểm 
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn:
- Treo bản đồ tự nhiên VN.
- Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó?
- Lên chỉ 2 ĐBBB và ĐBNBvà xác định các con sông tạo nên các ĐB đó?
* KL: Sông Tiền và sông Hậu là hai nhánh sông lớn của sông Cửu Long .
- Chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long.
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB:
- Dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng sau: 
 Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
 Khác nhau
 ĐBBB
ĐBNB
Địa hình 
Sông ngòi
Đất đai
Khí hậu
- Nhận xét, kết luận: Tuy cũng là những vùng đồng bằng song các điều kiện tự nhiên ..
* Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng:
- Treo bản đồ hành chính VN Xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB. 
- Chỉ các thành phố lớn trên bản đồ.
- Nêu tên các con sông chảy qua các thành phố đó. 
- Cho biết các đặc điểm sau thuộc về ĐBBB hay ĐBNB bằng cách nối đặc điểm đó với đồng bằng tương ứng?
- Nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB?
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét kết quả bài học. 
1’
4’
1’
9’
9’
8’
3’
- Hát
- HS trả lời : ĐBBB và ĐBNB
- HS nghe
- Ghi đầu bài
- HĐ theo cặp
- HS quan sát.
- HS làm việc cặp đôi, lần lượt chỉ cho nhau các ĐBBB và ĐBNB trên bản đồvà các dòng sông lớntạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
+ 1 HS chỉ ĐBBB và các dòng: sông Hồng, sông Thái Bình.
+ 1 HS chỉ ĐBNB và các dòng sông: Đồng Nai, Tiền Hậu.
- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, cửa Đại và cửa Tiểu.
- HS làm việc theo nhóm: điền các thông tin vào bảng sau:
 Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
 Khác nhau
 ĐBBB
 ĐBNB
Địa hình
Tương đối 
bằng phẳng
Tương đối cao 
có nhiều vùng trũng dễ ngập nước
Sông ngòi 
nhiều sông ngòi vào mùa mưa,
lũ nước thường dâng cao gây ngập lụt
Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông
Không có hệ thống đê ngăn ven sông ngăn lũ.
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ
Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần
đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mưa lũ, có đất phèn, mặn và chua
Khí hậu
Khí hậu nóng ẩm
có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao
chỉ có 2 mùa, mùa mưa và mùa khô,thời tiết thường nóng ẩm, nhiệt độ cao
- Các nhóm treo các kết quả thảo luận lên trước lớp. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày một nội dung.
- Lắng nghe
- Quan sát bản đồ và trả lời.
- 2 HS lên bảng thực hiện: chỉ các thành phố lớn ở ĐBBB.
- 2 HS lên chỉ các TP lớn ở ĐBNB. 
- Thảo luận cặp đôi trả lời:
Các con sông chảy qua thành phố lớn và chỉ trên bản đồ. VD: 
+ Sông Hồng chảy qua TP HN.
+ Sông Bạch Đằng chảy qua TP HP.
+| Sông Sài Gòn, Sông Đồng Nai chảy qua TP HCM.
+ Sông Hậu chảy qua TP Cần Thơ.
- Tiếp tục làm việc cặp đôi, Q/S tìm hiểu Y/C bài tập và thảo luận để trả lời:
ĐBBB đặc diểm: 2, 3, 5, 7, 8, 
ĐBNB đặc điểm: 1, 3, 4, 6, 9, 10.
- 2 HS nêu lại những đặc điẻm chính của ĐBBB và ĐBNB.
- HS nêu
========================================
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Mức độ tích hợp: Trực tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Biết lập dàn ý bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
Dựa vào dàn ý đã lập viết các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
2. Lập được dàn ý bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
3. GD HS yêu thích môn học
* THMT: Yêu thích, bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Đề bài và gợi ý sẵn trên bảng lớp, tranh một số cây định tả
III. Các hoạt động dạy - học: 
(Nội dung tích hợp: Khai thác trực tiếp)
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cái cây mà em thích.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
* Tìm hiểu đề bài:
- Đọc đề bài tập làm văn.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dướic các từ: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em thích.
- Gợi ý HS làm bài
- Giới thiệu về cây mình định tả.
- Đọc phần gợi ý
* HS viết bài:
- Lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng có, dặn dò: 
- Hãy nêu ích lợi của cây mà em vừa tả?
*THMT: Phải làm gì để bảo vệ loài cây có ích cho con người?
- Hệ thống ND bài
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viết và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
32’
4’
- Hát
- 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cái cây mà em thích
- Nhận xét
- Ghi đầu bài
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
- Theo dõi GV phân tích đề.
- 3 đến 5 HS giới thiệu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý
- HS tự làm bài.
- 5 đến 7 HS trình bày.
- 1,2 HS nêu
- HS trả lời
- HS lắng nghe
================================
TIẾT 4 CHÍNH TẢ: ( NGHE - VIẾT )
 BÀI: THẮNG BIỂN
( Mức độ tích hợp: Trực tiếp)
I. Mục tiêu:
 	 1. Nghe - viết đoạn từ: “Mặt trời lên cao dần quyết tâm chống giữ”. Làm đúng bài chính tả.
 	 2. Nghe - viết chính xác, trình bày đẹp đoạn từ: “Mặt trời lên cao dần quyết tâm chống giữ”. Làm đúng bài chính tả.
 3. Giáo dục cho HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống của con người.
 * THMT: GD HS lòng dũng cảm và tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng dạy, học:
 - GV: Giáo án, bảng phụ 
 	 - HS: SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy - học:
( ND tích hợp: Khai thác trực tiếp ND bài)
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS lên bảng
- Nhận xét chữ viết của HS.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
*Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết: 
- Đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển
- Qua đoạn văn hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Đọc và viết các từ tìm được.
* Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và chấm bài.
- Đọc cho hs soát lỗi
- Chấm một số bài 
- Chữa lỗi sai phổ biến
* Luyện tập: 
Bài 2:
- Dán phiếu bài tập lên bảng.
- Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu quy tắc viết hoa?
- Hệ thống ND bài
- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau: chính tả tuần 27
- Nhận xét tiết học
1’
4’
1’
25’
7’
4’
- Hát.
- 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước.
- Ghi đầu bài
- 2 HS đọc thành tiếng
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- HS đọc và viết các từ ngữ : mênh mông, lan rộng, vật lộn
- HS viết bảng 
- Nghe viết chính tả
- Đổi vở soát lỗi bằng bút chì
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn.
- 2 tổ thi làm bài nhanh.
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Đáp án:
nhìn lại - khổng lồ - ngọn lửa - búp nõn - ánh nến - lóng lánh - lung linh - trong nắng - lũ lụt.
- Nhận xét
- 1, 2 HS nêu
- Lắng nghe
======================================
TIẾT 5 SINH HOẠT:
NHẬN XÉT TUẦN 26
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu, nhược điểm của bản thân trong tuần.
- Thực hiện tốt nội qui nề nếp cuả lớp
- Có ý thức vươn lên trong tuần sau. 
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
a) Đạo đức:
- Các em ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn.
- Thực hiện tốt nội qui ra vào lớp.
b) Học tập: 
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Đi học đều, đúng giờ.
- Ghi bài đúng vở tương đối đúng qui định
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 
+ Tuyêndương: Chưa, Nam, Xuân, + Phê bình: Yêu, Minh, Cơ,
c) Các hoạt động khác:
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch sẽ.
 - Thực hiện nghiêm túc 15' đầu giờ
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp.
2. Phương hướng tuần sau: 
 - Duy trì tốt nề nếp dạy và học. 
 - Phát động thi đua chào mừng ngày 8/3.
3. Trò chơi: “Trán – cằm – tai” 
==========================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc