Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần thứ 28

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần thứ 28

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 1)

I. Mục đích yêu cầu:

A. Mục tiêu chung:

* Kiểm tra đọc (lấy điểm).

+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.

+ Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

* Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vât của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất.

B. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được hai câu cuối bài Con sẻ

 

doc 30 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần thứ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
A. Mục tiêu chung:
* Kiểm tra đọc (lấy điểm).
+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
+ Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
* Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vâït của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất.
B. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được hai câu cuối bài Con sẻ 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS k.tật
A. Giới thiệu bài: 
+ GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn cách bốc thăm bài học.
B. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. 
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
* GV cho điểm từng HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất 
* GV y/c từng nhóm ND chính và NV trong 2 truyện trên. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV.
+ HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau đó về chỗ chuẩn bị.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS trao đổi trong nhóm bàn. 
- Những bài tập đọc là truyện kể: Những bài có 1 chuỗi các sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó. 
+ Các truyện kể: 
* Bốn anh tài/ trang 4 và 13.
* Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa/ trang 21.
+ HS hoạt động nhóm 2.
+ HS đọc hai câu cuối bài Con sẻ 
+ HS viết hai câu cuối bài Con sẻ 
Tên bài
ND chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghiã
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà
 Trần Đại Nghĩa
3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì? để chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung:
* Giúp HS rèn luyện các kĩ năng:
+ Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
 +Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính hình thoi để giải toán.
B. Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng nhân 2. 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Các hình minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS k.tật
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS lên nhắc lại cách tính diện tích hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật.
+ Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
* Bài 1:
+ Gọi HS nêu y/c BT.
+ Y/c HS tự làm bài
+ Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, sai cho từng ý.
+ NX. KL lời giải đúng.
* Bài 2:
+ Gọi HS nêu y/c BT.
+ Y/c HS tự làm bài
* Bài 3:
+ Y/c HS QS hình, tính diện tích của từng hình rồi so sánh để khoanh vào đáp ấn đúng.
+ NX.
* Bài 4:
+ Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
+ GV nhận xét phần làm bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV tổng kết tiết học.
+ Dặn HS về ôn lại đặc điểm các hình đã học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng. 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ 2 HS nêu y/cvà ND BT.
+ HS tự làm bài và nêu kết quả
Đáp án:
* Câu a, b, c (đúng). Câu d (s ai)
+ 2 HS nêu y/cvà ND BT.
+ HS tự làm bài và nêu kết quả
Đáp án:
* Câu a (sai). Câu b,c,d (đúng)
+ HS làm bài rồiø nêu kết quả
SHV = 5 × 5 = 25 (cm2)
SHCN = 6 × 4 = 24 (cm2)
SHBH = 5× 4 = 20 (cm2)
SHT = (6 × 4) : 2 = 12 (cm2)
+ HS kiểm tra sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 
 56: 2 – 18 = 10 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180 m2
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS đọc bảng nhân 2.
+ HS viết bảng nhân 2.
+ HS đọc lại bảng nhân 2.
Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(Năm 1786)
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được:
- Sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
- Nêu được ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long là mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập cho HS.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài trước
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu MT
* Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
- GV treo bản đồ VN, GT vùng đất Tây Sơn dựa vào lược đồ.
a) GT sự PT của nghiã quân Tây Sơn
b) Diễn biến của cuộc tiến quân ra Thăng Long
+ Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì?
+ Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ như thế nào?
+ Khi Nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào?
* Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai
- Gọi HS đọc SGK.
- HD HS đóng vui tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”
- Chia nhóm.
- Y/c HS dựa vào ND SGK để đóng vai
- NX, tuyên dương.
- 3 em lên bảng:
- HS theo dõi
- Nhận phiếu.
3 em báo cáo, mỗi em nêu về một thành thị lớn.
+ Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. 
+ Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. 
+ Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
- Đọc SGK đoạn từ đầu ... quân Tây Sơn.
- Ngồi theo nhóm 8.
- Phân vai.
- Thực hiện đóng vai trong nhóm
- Đóng vai trước lớp
* Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ
+ Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ.
- NX.
- Y/c HS đọc phần bài học.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Kết quả: Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. 
+ Ý nghĩa: Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- HS đọc phần bài học trong SGK.
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
* HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ ATGT: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT
* Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật ATGT, không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật ATGT.
* Thực hiện và chấp hành các luật lệ ATGT khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật ATGT.
II. Đồ dùng:
 + Một số biển báo giao thông cơ bản.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
+ Em đã tham gia được những HĐ nhân đạo nào? Hãy kể cho các bạn nghe.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu MT
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin 
+ Y/c HS đọc thông tin trong SGk.
H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình ATGT của nước ta trong thời gian gần đây?
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
+ Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
+ Cần làm gì khi tham gia giao thông?
* GV kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự ATGT, mọi nơi mọi lúc.
* Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi 
+ Yêu cầu HS quan sát tranh SGK sau đó thảo luận cặp đôi.
H: Hãy quan sát các tranh, nêu nhận xét về việc thực hiện ATGT, giải thích vì sao?
* GV kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông. Thực hiện luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2)
- Gọi HS đọc y/c, ND BT
- Y/c HS dự đoán kết quả trong từng tình huống
- Y/c HS trình bày kết quả
- NX, KL
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
+ 3 HS thực hiện y/c
+ 2 HS đọc.
+ Trong những năm gần đây nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng.
+ Sự vi phạm giao thông xảy ra ở nhiều nơi.
- Để lại nhiều hậu quả như: chấn thương sọ não, tàn tật, liệt.
- Do không chấp hành các luật lệ về ATGT, phón ... hỏi Ai? (cái gì? con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi Là gì?
- VN là DT, cụm DT
Ví dụ 
Các cụ già nhặt cỏ, đốt rác.
Bên đường, cây cối xanh um.
Hạnh là học sinh lớp 4A.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV gợi ý : các em lần lượt đọc từng câu văn, xem mỗi câu thuộc câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì)
+ GV nhận xét, Treo bảng phụ có viết đoạn văn lên bảng; mời 1 HS có lời giải đúng trình bày kết quả, chốt lời giải. 
* GV kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân hay trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến, cả lớp nghe, nhận xét 
+ HS viết câu: Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng 
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
Mỗi lần đi cắt cỏ,û tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.
Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Giới thiệu nhân vật “tôi”
Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng:
Câu kể Ai là gì? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly.
Câu kể Ai làmø gì? để kể về hành động của bác sĩ Ly.
Câu kể Ai thế nào? Để nói về đặc điểàm, tính cách của bác sĩ Ly.
+ Gọi HS đọc đoạn văn của mình, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết 7 và 8 SGK.
+ 1 HS đọc.
+ HS chú ý nghe 
+ Hs thực hiện viết đoạn văn
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
Tiếng Việt
KIỂM TRA (Đọc)
(Kiểm tra theo đề của sở GD&ĐT)
Địa lí:
 NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu:
+ Học xong bàiø, HS có khả năng :
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, và những tranh ảnh để trình bày được những đặc điểm dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung: tập trung khá đông, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
 - Nêu đặc điểm tiêu biểu của hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung: sự phát triển của các ngành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. 
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ dân cư Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng
H: Kể tên các đồng bằng nhỏ ở miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? 
H: Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung ? 
B. Bài mới : 
* Giới thiệu bài – ghi đề bài 
* Hoạt động 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc 
- GV treo bản đồ phân bố dân cư vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.
H: So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
H: Dân cư ở miền Trung có những dân tộc 
nào?
H: Dựa vào tranh ảnh nêu trang phục của người Kinh và người Chăm ?
* Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân
 - HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK cho biết :
H: Người dân ở đây có những ngành nghề gì ?
H: Em có thể kể tên một số loại cây trồng ở đây ?
H: Kể tên một số thuỷ sản, con vật được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng miền Trung?
* Hoạt động 3: Các điều kiện để phát triển sản xuất .
- Yêu cầu HS nhắc các nghề chính ở đây .
H: Vì sao người dân ở đây lại phát triển những nghề sản xuất đó ?
* GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên gây lũ lụt đột ngột, khí hậu khắc nghiệt, người dân đồng bằng duyên hải miền Trung vẫn biết tận dụng các điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành nghề phù hợp cho đời sống của mình và phục vụ xuất khẩu.
H: Nêu ghi nhớ ?
3. Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Về học chuẩn bị bài: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp)
- 3 HS lên bảng
- Lớp theo dõi nhận xét
+ HS nhắc đề bài .
- HS quan sát 
+ Số người ở ven biển miền Trung ít hơn 2 đồng bằng nêu trên.
+ Có dân tộc Kinh, Chăm và một số ít dân tộc khác sống hoà hợp.
+ Người Chăm mặc váy dài, có đai thắt lưng và khăn choàng đầu.
+ Người Kinh mặc áo dài .
+ Các ngành nghề: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối .
+ Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh trồng lúa và trồng nhiều lạc, đồng bằng Bình Trị Thiên trồng nhiều sắn, mía; đồng bằng Nam –Ngãi, đồngbằng Bình Phú Khánh Hoà, đồng bằng Ninh Thuận –Bình Thuận trồng lúa, bông, mía, dâu tằm, nho.
+ Ở đây nuôi nhiều tôm cá, trâu, bò 
+ Nơi có đất phù sa tương đối màu mỡ nên họ trồng lúa. Nơi có đất pha cát, khí hậu nóng thì họ trồng mía lạc. Những vùng sát biển thì làm muối, đánh bắt thuỷ sản, nơi có đầm phá nhiều thì nuôi tôm, cá. 
- HS lắng nghe
- HS nêu ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhận .
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 A. Mục tiêu chung: Giúp HS
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
B.Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng nhân 6
II. Hoạt động dạy và hoc
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
HS k.tật
A. Bài cũ : 
+ Gọi 2 em lên bảng, yêu cầu các em nêu các bước giải BT khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
+ GV nhận xét và cho điểm HS
Bài mới : 
1. Giới thiệu bài - Ghi đề
2. HD HS làm BT
Bài 1 : 
+ GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
 Tóm tắt
	 ? m
+Đ1: 	 
+Đ2: 28 m
 ? m
Bài 2: 
+ GV yêu cầu HS đọc đề
+ GV yêu cầu HS làm baiø 
Ta có sơ đồ : ? bạn
Nữ : 12 bạn
Nam :
 ? bạn
+ GV gọi 1 em đọc lại bài làm của mình, nhận xét, cho điểm
Bài 3 : 
+ Gọi Hs đọc đề toán 
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ của hai số là bao nhiêu ?
+ GV yêu cầu HS làm bài
Ta có sơ đồ :
 ?
Sốlớn : 72 
Sốnhỏ: 
 ?
+ GV chữa bài của HS trên lớp, sau đó nhận xét cho điểm HS 
 Bài 4 : 
+ Gv hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
+ Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ của hai số là bao nhiêu ?
+ Dựa vào sơ đồ đọc đề toán
+ GV nhận xét các đề toán của HS đã thực hành 
+ Yêu cầu HS đọc lời giải trước lớp
+ Lớp nhận xét, chữa bài 
3 Củng cố- dặn dò :
+ Nhận xét tiết học, dặn dò vềå nhà chuẩn bị tiết sau kiểm tra 
+ 2 em lên bảng 
+ Cả lớp theo dõi 
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 1 = 4 ( phần )
Đoạn thứ nhất dài là :
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là : 
 28 – 21 = 7 (m)
 Đáp số : Đoạn 1 : 21m 
 Đoạn 2 : 7 m
+ HS đọc đề trong SGK
+ HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở để sửa 
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 1 = 3 ( phần )
Số bạn Nam là : 
 12 : 3 = 4 ( bạn )
Số bạn nữ là : 
 12 – 4 = 8 ( bạn )
 Đáp số : Nam: 4 bạn 
 Nữ : 8 bạn 
+ 1 em đọc đề trước lớp
+ Tổng của hai số là 72
+ Số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng số lớn)
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 ( phần )
Số nhỏ là :
 72 : 6 = 12
Số lớn là :
 72 – 12 = 60
 Đáp số : Số lớn : 60 
 Số nhỏ : 12
+ Giải theo sơ đồ 
+ Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
+ Tổng hai số là 180 lít
+ Số lít thùng 1 bằng số lít thùng 2
Hai thùng đựng 180 lít dầu . Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai . Tính số lít dầu có trong mỗi thùng ?
+ Cho một số em đọc lại đề 
+ Hs làm vào vở bài tập 
+ Theo dõi bàïi làm của bạn để tự kiểm tra bài của mình
+ HS lắng nghe
+ HS đọc bảng nhân 6
+HS viết bảng nhân 6
+ HS đọc lại bảng nhân 6
Tiếng Việt
KIỂM TRA (Viết)
(Kiểm tra theo đề của sở GD&ĐT)
Khoa học 
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
- Củng cố các kĩ năng: quan sát, làm thí nghiệm.
- Củng cố các kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng. 
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS về tranh ảnh đã dặn ở tiết trước.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu MT 
* Hoạt động 3 : triển lãm - GV phát giấy A0 cho nhóm 6 HS .
Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh.
- Trong lúc các nhóm dáøn tranh, ảnh; GV cùng 3 HS làm ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá.
+ Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm.
+ Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm.
+ Thuyết minh ro, đủ ý, gọn : 3 điểm .
Trả lời được các câu hỏi đặt ra : 2 điểm .
+ Có tinh thần đồng đội khi triển lãm : 2 điểm. Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả
* Hoạt động 4 : Thực hành 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ.
+ Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh
3. Củngcố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Hướng dẫn về nhà - chuẩn bị bài sau
- HS hoạt động theo nhóm 6, đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- HS quan sát hình minh hoạ.
+ Vài HS lần lượt nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc ; lớp nghe và nhận xét.
+ HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docG A tuan 28.doc