I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên chia cho một phân số .
.2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
-Phấn màu.
III. LÊN LỚP:
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Luyện tập phép chia phân số
-Nêu cách tìm phân số của một số . -Làm lại bài 3
3. Bài mới : (27)
a) Giới thiệu bài : Luyện tập phép chia phân số
b) Các hoạt động :
Tuần 26 : Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012. Toán TIẾT 126 : LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Thực hiện được phép chia hai phân số . - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số . .2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II.CHUẨN BỊ: -Phấn màu. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tìm phân số của một số . -Nêu cách tìm phân số của một số . -Làm lại bài 3 3. BÀI MỚI : (27’) A) GIỚI THIỆU BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CHIA PHÂN SỐ b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản) -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên. -GV chốt lại lời giải đúng HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Các kết quả đã rút gọn: HS làm bài: HS sửa 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm lại bài tập 3 Tập đọc Tiết 51: THẮNG BIỂN I MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả . - Hiểu ND : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, giữ gìn cuộc sống bình yên ( trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK ) * HS khá, giỏi : trả lời được CH1 SGK . * Kĩ năng sống: - Thể hiện sự thơng cảm. - Ra quyết định, ứng phĩ. - Đảm nhận trách nhiệm. .2 - Giáo dục: - Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam. II.CHUẨN BỊ : - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’): Tiểu đội xe không kính - Kiểm tra 2,3 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Nêu lại ý nghĩa của bài . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Thắng biển. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a– Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. b – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? * Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ? * KNS: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông. * Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn ? * Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ? * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? * Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? * KNS: - Ra quyết định , ứng phó. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . * Biển đe doạ. ( đoạn 1 ) + Biển tấn công ( đoạn 2 ) + Người thắng biển ( đoạn 3 ) * gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé. * Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “ * Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . +Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . . *tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động mạnh mẽ tới người đọc. *Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. + Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa của bài . - Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam. 5. Dặn dò : (1’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ. Lịch sử Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong : + Từ thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong . Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng khoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng đươc hình thành và phát triển . - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang . .2 - Giáo dục: - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII - Phiếu hoạ tập của HS . III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trịnh – Nguyễn phân tranh Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào? Kết quả cuộc nội chiến ra sao? 1592: nước ta xảy ra sự kiện gì? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay GV nhận xét Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? => Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá , làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng . Hoạt động3: Hoạt động cả lớp Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? HS đọc SGK rồi xác định địa phận . HS thảo luận . Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . -Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người. 4. Củng cố : (3’) - Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ. - Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII Đạo đức TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 1) I -MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo . - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng . - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia . * HS khá, giỏi : - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. * Kĩ năng sống: - Đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. 2 - Giáo dục: - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. II - CHUẨN BỊ: GV : - SGK HS : - SGK - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng . III- LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. BÀI CŨ : (3’) ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II - Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? - Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? - Kể những việc các em đã làm để giữ gìn các công trình công cộng ? 3. BÀI MỚI : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 37 , SGK ) - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1 ,2 . - GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần phải thông cảm , chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK ) *KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. - Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết luận : + Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là đúng. + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK ) + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắn ... ùng phải là Các nhóm thi đua làm bài. HS sửa bài: *Bài 3: Lưu ý: Phần tính cộng phải chọn MSC hợp lý -Đọc yêu cầu bài. HS làm bài HS sửa bài: Đáp số: bể . 4. Củng cố : (3’) - HS nêu cách tính phân số (4 em) 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. -Làm lại bài 3 - Chuẩn bị bài: Kiểm tra. Tập làm văn TIẾT 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI . I-MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Lập được dàn ý sơ lược bài văn miêu tả cây cối nêu trong đề bài . - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầuviết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích viết văn . - GD học sinh biết yêu thích những loài cây có ích trong cuộc sống và có ý thức giữ gìn và bảo vệ chúng. II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ -Trò: SGK, bút, vở, III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng kết bài trong bàivăn miêu tả cây cối. 3. Bài mới : (27’) Luyện tập miêu tả cây cối. a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hướng dẫn luyện tập: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng, -Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích. *Xây dựng dàn ý: -Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối. -GV nhận xét và nhắc nhỡ hs: Xác định cây mình tả là cây gì. Nhớ lại các đặc điểm của cây. Sắp xếp lại các ý thành dàn ý . -GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả. -Gọi hs đọc dàn ý lập được. -Cả lớp, gv nhận xét. *Chọn cách mở bài: -Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài. -GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả. -Gọi hs đọc đoạn mở bài. -Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp) *Viết từng đoạn thân bài: -Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì? -Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì? -GV nhận xét và lưu ý hs: Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý. Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần thêm phần tả từng bộ phận. -GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh. -Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. *Chọn cách kết bài: -Gọi hs nêu các cách kết bài. -GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài. -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. -3 Hs đọc to : Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. -Lớp đọc thầm -Vài hs nêu miệng: loại cây mà các em yêu thích. -Vài hs nêu miệng -HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe -HS lập dàn ý vào nháp -Vài hs đọc dàn ý -HS bổ sung ý kiến -Vài hs nêu -Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp -Vài hs đọc to -HS nêu ý kiến -2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến - Cả lớp lắng nghe -HS viết nháp -2 HS đọc -HS bổ sung ý kiến -2 HS nêu 2 cách kết bài -Cả lớp viết nháp -HS nêu ý kiến 4. Củng cố : (3’) - Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh. - Giáo dục HS yêu thích viết văn . - GD học sinh biết yêu thích những loài cây có ích trong cuộc sống và có ý thức giữ gìn và bảo vệ chúng. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự the các bước : lập dàn ý , viết từng đoạn (mở bài , thân bài , kết bài ) Khoa học TIẾT 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT. I- MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém. + Các kim loại ( đồng nhôm,) dẫn nhiệt tốt . + Không khí các vật xốp như bông len, dẫn nhiệt kém . * Kĩ năng sống: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt. - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. * SDNLTK&HQ ( Liên hệ ) : HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giả nđể tránh thất thốt nhiệt năng. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . II- CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế. III- LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) “Nóng lạnh và nhiệt độ” (tt) -Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : “Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt “ b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém -Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK. *KNS: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt. -Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí *KNS: - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. -Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn. -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK. -Vì sao? -Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm. *Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt. -Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh. -Đọc SGK. -Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo. -Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây. -Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút. -Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn. -Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên. 4. Củng cố : (3’) Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt -Nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . * SDNLTK&HQ : HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giả nđể tránh thất thốt nhiệt năng. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Kĩ thuật TIẾT 51: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH CƠ KHÍ. I .MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . - Sử dụng được cờ lê , tua vít để lắp vít , tháo vít . - Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức chú ý an toàn khi sử dụng các dụng cụ. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 1) - Yêu cầu hs nêu tên gọi hình dạng các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Đánh giá mức độ hiểu biết về Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 2) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Hs thực hành. -Yêu cầu các nhóm hs gọi tên đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a, 4b, 4c, 4d,4e và mỗi hs lắp 2,4 mối ghép. -Hs thực hành lắp ghép các mối ghép. -Theo dõi, hướng dẫn. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập. -Hs trưng bày sản phẩm thực hành. -Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng quy trình,lắp chắc chắn không bị xộc xệch. -Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. -Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs. -Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Nêu số lượng và tên các chi tiết cần dùng. -Thực hành lắp ghép. -Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức chú ý an toàn khi sử dụng các dụng cụ. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . Sinh hoạt TUẦN 26 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 27 . - Báo cáo tuần 26 . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Chuẩn bi ôn tập thi giữa HK II .. - Tích cực tham gia sinh hoạt động đội . . - Giúp đỡ bạn bè trong học tập . . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 27 . - Nhận xét tiết .
Tài liệu đính kèm: