Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (Bản hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (Bản hay nhất)

A.Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

-Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

-Bước đầu biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm.

B. Tài liệu và phương tiện :

- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.

- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.

C. Phương pháp và hình thức.

 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.

 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.

D. Hoạt động dạy - học :

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 2: Đạo đức: 
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T1)
A.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
-Bước đầu biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm.
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. 
- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. 
C. Phương pháp và hình thức.
 	 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
 	 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1 Kiểm tra bài cũ(5’) 
-Thế nào là tiết kiệm tiền của? Vì sao cần tiết kiệm tiền của 
- GV nhận xét.
HĐ2 Dạy bài mới: Tiết kiệm thời gian.
a/ Tìm hiểu truyện “Một phút” (8’) 
-GV kể chuỵên 
+Tìm hiểu ND truyện:(Vấn đáp) 
+Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào?
+Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra chuyện gì ?
+Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
b/Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?(7’)
-KL: 
c/ Bày tỏ ý kiến: (10’)
-Yêu cầu HS đọc bài 3 SGK và cho biết Ý kiến nào đúng và ý kiến nào chưa đúng, ý kiến nào em chưa hiểu . Vì sao?
*Theo em vì sao ta phải tiết kiện thời giờ? Em đã tiết kiệm thời giờ chưa bằng cách nào?
-Nhận xét, kết luận - rút ra ghi nhớ.
2/ Củng cố dặn dò: (5’)
-Dặn HS học bài và thực hiện tiết kiệm thời giờ.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau thực hành
-4HS trả lời
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại đề bài.
+HS nghe và kể hoặc đọc lại câu chuyện (2HS)
-Chậm trễ hơn mọi người
-1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng
-Phải biết quý trọng và tiết kiệm thời gian .
+Thảo luận (N2)
+Đại diện trình bày, các nhóm khác chất vấn, bổ sung . 
-Cá nhân, bằng cách giơ tay và giải thích .
+Trình bày tiếp nối 
 Tiết 3: Tập đọc : 
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A.Mục tiêu 
-Đọc trôi chảy toàn bài đọc, biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn, toàn bài.
B. Đồ dùng dạy -học :
-GV: Tranh minh họa bài đọc trong Sgk 
- HS: SGK
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, thực hành cá nhân.
 - Hình thức:cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Đọc đoạn 1 truyện Đôi giày ba ta màu xanh 
 H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? 
+ Đọc đoạn còn lại.
H: Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? . 
-GV nhận xét + cho điểm
 HĐ2: Dạy bài mới
* Luyện đọc: (10’)
a/Đọc mẫu: giọng trao đổi, trò chuyện thân mật
-1 HS đọc bài
+Chia đoạn :
+Đoạn 1 : Từ đầu đến kiếm sống
+Đoạn 2 : Còn lại
*Đọc tiếp nối đoạn : 3- 4 lượt
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc 
*Đọc theo cặp:
*Đọc cả bài:
-GV nêu cách đọc,đọc mẫu.
b/Hiểu nghĩa từ:
-Đọc chú giải: SGK/86
-GV giải nghĩa thêm: lò rèn 
* Một HS đọc diễn cảm toàn bài 
3/ Tìm hiểu bài: (12’) 
-Đoạn 1:
H :Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
-Đoạn 2:
H : Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn ?
H :Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-Đọc cả bài và trả lời câu hỏi sau:
H: Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con .
+ Cách xưng hô. Cử chỉ trong lúc trò chuyện 
-GV nhận xét + chốt lại
* Đọc diễn cảm: ( 8’)(HS khá,giỏi)
-Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
-GV nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò (3’)
-Qua bài này em có nhận xét gì về cách trò chuyện của mẹ con Cương? Từ đó em giúp em hiểu ra điều gì khi trò chuyện với người lớn tuổi cũng như mọi người xung quanh.
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ .
-2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
+Mỗi lượt 2HS
-Nhóm 2 –HS nhận xét bạn đọc sai, đọc trước lớp 
-2HS đọc cả bài 
-2 HS đọc chú giải 
-Đọc thành tiếng đoạn1
+Ý1:Cương thương mẹ vất vả muốn học nghề kiếm sống, để đỡ đần mẹ.
-Đọc thành tiếng đoạn 2
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang ...
+ Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha 
- HS giỏi đọc trả lời :
+ Cương xưng hô với mẹ rất lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng hô rất dịu dàng .
+ Cử chỉ mẹ :Xoa đầu Cương 
+Cử chỉ Cương:Nắm tay mẹ nói thiết tha..
+Ý2:Cương thuyết phục mẹ cho mình đi học nghề .Vì nghề nào cũng đáng quý cả.
- Đọc theo vai
-Lớp nhận xét
- HS trả lời.
Tiết 4: Toán : 
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A/ Mục tiêu:
-Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau .
-Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có chung dỉnh .
-Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc .
* HS khá, giỏi làm hết bài tập 3.
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: bảng phụ, SGK, ê ke.
- HS : SGK, vở trắng, VBT,ê ke.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/Bài cũ : (5’) 
-Kiểm tra bài tập về nhà.
-Nhận xét, sửa sai
2/Giới thiệu bài: (1’) 
3/Tìm hiểu bài 
a) Hai đường thẳng vuông góc (10’)
-Vẽ hình chữ nhật ABCD gọi HS đọc tên hình và cho biết đó là tên gì ?
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
-Vừa thao tác vừa nêu : kéo dài cạnh CD thành đoạn thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đoạn thẳng BN khi đó ta được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C
+Góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì ?
+Các góc này có đỉnh chung nào ?
+Tìm hình ảnh 2 đường thẳng vuông góc có trong cuộc sống ?
-Hướng dẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
-Yêu cầu HS thực hành 
b) Luyện tập thực hành (15’) 
*Bài tập 1 : Dùng ê ke để kiểm tra (2 hình vẽ trong Sgk) hai đường thẳng có vuông góc với nhau không
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 : Dùng ê ke để kiểm tra các góc còn lại trong hình CN và cho biết cặp cạnh vuông góc với nhau.
*Bài tập 3 : Dùng êke kiểm tra góc vuông nêu từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong mỗi hình.
3/Củng cố , dặn dò : (4’)
-Hệ thống bài. Về nhà làm bài tập 4.
-Nhận xét 
- Kiểm tra 5 HS .
A B
D C M
 N
-Hình ABCD là hình chữ nhật
-Đều là góc vuông
-Là góc vuông
-Đỉnh chung C
-2 mép của quyển sách, quyển vở.
-HS theo dõi
-HS thực hành
-HS thực hành theo nhóm 2
- HS nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét.
-HS thực hiện cá nhân
-Hình ABCD còn các cặp cạnh vuông góc với nhau: AC và ED, ED và DC
+HS yếu thực hiện hình (a)
+HS khá, giỏi thực hiện cả hai hình.
-Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là MN và NP ; NP và PQ
-HS trình bày
-HS làm
Tiết 5: Lịch sử : 
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
A.Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
+Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực ở địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân
* HS khá, giỏi tóm tắt được nội dung được bài học.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, hình , lược đồ.
- HS : SGK, VBT
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/Kiểm tra bài cũ : (4’)
-Gọi 3 HS trả lời câu hỏi nội dung bài “ôn tập “ ở Sgk .
-GV nhận xét + cho điểm 
2/Dạy - học bài mới :
*Hoạt động 1 :(1’) Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 :(8’) Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất .
-Sau khi NQ mất, tình hình đất nước ta ntn?
Kết luận
*Hoạt động 3 :(9’) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .
-Chia HS thành N4, yêu cầu HS thảo luận
+Quê hương Đinh Bộ Lĩnh ở đâu ?
+Truyện cờ lau  nói gì về Đinh Bộ Lĩnh
+Đinh Bộ Lĩnh có công gì ?
+Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
KL
*Hoạt động 4 :(10’) Tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất .
-Tổ chức HS thảo luận theo N2
- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào?
-Trước khi thống nhất: Đất nước bị chia thành 12 vùng, triều đình lục đục, đời sống của nhân dân làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
-Sau khi thống nhất : Đất nước quy về 1 mối, triều đình tổ chức lại quy cũ, đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi, buôn bán, chùa thấp xây dựng. 
-Yêu cầu đại diện trình bày . 
KL
*Hoạt động 5 : Củng cố dặn dò (3’)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk
-Dặn HS học bài.
-Nhận xét tiết học 
- 3HS trả lời
- HS nhận xét.
-HS lắng nghe 
-Triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng 
-HS thảo luận nhóm 4.
-HS trình bày
-Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình
-Từ nhỏ, ĐBL đã có chí lớn
-Dẹp loạn 12 sứ quân 
-Lên ngôi vua 
-HS thảo luận theo N2
-3 em trình bày
-3 HS đọc
 Chiều:
Tiết 6: HDTV: LUYỆN ĐỌC:BÀI: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ .
A. Mục tiêu:
- Rèn cách đọc diễn cảm và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn. Hiểu thêm về nội dung của bài đã học.
 *Những HS yếu chỉ yêu cầu đọc từng đoạn, nhắc lại nội dung bài.
 -HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn trong bài và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn.
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:tổ, cá nhân, lớp.
C.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Ôn tập : 
1/Giới thiệu bài : 
2/HD luyện đọc:
-Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
Kết hợp hỏi thêm 1 số câu hỏi SGK.
-Nhận xét từng lượt đọc và TLCH
 -HS luyện đọc diễn cảm
- Nêu nội dung bài
II/ Củng cố - dặn dò: 
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà đọc bài nhiều lần ..
-HS đọc nối tiếp3- 4 lượt(HS yếu A Anh, A Vĩ đọc trước)
-HS đọc những tiếng hay sai
- HS yếu trả lời.
-2HS khá, giỏi đọc
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm giữa các tổ.
- Thi nêu nội dung bài.(ưu tiên HS yếu nêu)
- 1 Học sinh đọc
Tiết 7: HDTOÁN 	
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, TÌM HAI SỐ ...
A. Mục tiêu. 
- Củng cố cách cộng, trừ, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó cho học sinh. Rèn cách đặt tính rồi tính. Làm được các bài tập 1(a,b),2(b), bài 3.
 - HS khá, giỏi làm hết bài 1,2,3.
B.Phương phá ...  hai số đó.Làm được bài tập 1(a,d),2(a), bài 4
 - HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
a)382671 + 243150; b)877253 – 284638
c) 975321-563140	 d)32207+ 8156 
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a)8616 + 88 + 384; b) 335 + 321 + 65 + 29
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 :Cho hình chữ nhật MNPQ và điểm B trên MN
a.Hãy vẽ một đường thẳng qua Bvà vuông
 góc với PQ cắt PQ tại C
- GV hướng dẫn cách làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 4: Số học sinh lớp 4A xếp 4 hàng, mỗi hàng có 8 bạn. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn trai, bạn gái xếp hàng? 
II/ Củng cố- dặn dò. :
 - GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS dưới lớp làm vào bảng con.
- 4HS lên bảng viết
- Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn .
- HS làm vào vở,
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
 M B N
 M N
 Q P Q C P 
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
Giải:
Số học sinh xếp hàng: 8 x 4 = 32(bạn)
Số bạn trai: (32 + 8) : 2 = 18 (bạn)
Số bạn gái: 18 – 4 = 14 (bạn).
 Đ/S: 18 bạn trai, 14 bạn gái.
 Thứ sáu , ngày23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Toán : 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
A/ Mục tiêu: 
-Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo độ dài 2 cạnh cho trước. 
* HS khá, giỏi tính chu vi của hình chữ nhật và chu vi hình vuông.(BT1)
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: bảng phụ, SGK, ê ke, thước
- HS : SGK, vở trắng, VBT,ê ke, thước.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/Kiểm tra bài cũ : (4’)
-Gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và // với cạnh BC .
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm .
II/Lên lớp :
1/Giới thiệu bài: (1’) 
2/ Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh : (6’) 
+Nêu đặc điểm của HCN?
+Nêu các cặp cạnh song song :
* GV tiến hành vẽ như SGK / 54
+Thực hiện vẽ :
-GV giúp HS yếu .
3/Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh 
cho trước (6’)
- Nêu đặc điểm của hình vuông.
-Yêu cầu HS vẽ hình vuông có cạnh 3cm.(tiến hành vẽ tương tự các bước như vẽ hình chữ nhật)
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC=3cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C .trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA=3cm, CB=3cm
Bước 3: Nối Avới B ta được hình vuông ABCD
3/ Thực hành : (12’)
*Bài 1 (3’) (a)
-Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, rộng 3cm , đặt tên cho hình .
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ 
-Nhận xét 
*Bài 2 (5’) a/ Vẽ HCN có chiều dài AB=4cm,chiều rộng =3cm.
* Bài 1(trang 55)(3’)
a/Vẽ hình vuông có cạnh 4cm
b/Tình chu vi và diện tích hình vuông đó .
*Lưu ý giúp HS vẽ theo quy trình .
Bài tập 2 (5)Vẽ hình theo mẫu SGK/55
a/ Vẽ hình vuông nhỏ nằm trong hình vuông lớn, góc của hình vuông nhỏ là trung điểm của hình vuông lớn. SGK/55
4/Củng cố , dặn dò : (2’)
-Hệ thống bài : Nhớ các bước vẽ HCN, hình vuông.
- Về nhà làm bài tập 2b(trang 54, 55)
-Nhận xét tiết học
-2HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp .
-HS lắng nghe
+ MN // QP; MQ // NP 
+Nêu các bước vẽ của GV vừa thực hiện .
-HS thực hành vẽ vào vở nháp chiều dài 4cm chiều rộng 2cm.
+Vẽ đường thẳng DC = 4cm
+Vẽ đường thẳng vuông góc DC tại D , trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2cm
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C trên đường thẳng đó lấy đoạn CB = 2cm
+Nối A với B ta được ABCD
-Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
- Vẽ vở nháp 
-Vẽ xong dùng êke kiểm tra lại 4 góc vuông của hình vuông của mình vừa vẽ
+Thực hiện vẽ vào vở (HS trung bình,yếu )
+ HS khá giỏi vẽ xong rồi tính chu vi hình chữ nhật đó. 
+ Nêu lại cách vẽ 
-HS vẽ vào bảng con. 
-Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau 
+HS vẽ vào vở.
- HS khá, giỏi vẽ xong rồi tính chu vi.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng vẽ.
Tiết 2 : Tập làm văn :
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.
A/ Mục tiêu:
-Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích .
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra .
* HS khá, giỏi biết hướng dẫn các bạn cùng nhóm khi đóng vai. 
B. Đồ dùng dạy -học :
-GV:bảng phụ, tờ giấy khổ to.
-HS: SGK, VBT, giấy nháp.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: thảo luận, luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Kiểm tra bài cũ (4’)
-HS đọc lại (hoặc kể miệng ) bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu .
II/Lên lớp:
1/ Giới thiệu bài: (1’)
2. Bài mới:
a/ Phân tích đề: (5’)
-Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu .Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi ý kiến với anh (chị ) để anh chị hiểu, ủng hộ ..
 -Cùng bạn đóng vai em và anh ( chị ) để thực hiện cuộc trao đổi .
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng .
 b/ Xác định mục đích trao đổi (10’)
-Gợi ý
H : Nội dung trao đổi là gì ?
H : Đối tượng trao đổi là ai ?
H : Mục đích trao đổi để làm gì ?
H : Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ?
H : Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào ?
- Chọn nguyện vọng học thêm một năng khiếu nào đó để tổ chức cuộc trao đổi .
c/Thực hành trao đổi theo cặp(10’)
-Chú ý hình dung ra những thắc mắc khó khăn mà anh( chị) mình có thể nêu ra.( tham khảo SGK/ 95 gợi ý 2)
-GV theo dõi, góp ý cho các cặp.
d/Thi trình bày (12’)
-Cho HS thi
-GV nhận xét theo 3 tiêu chí
+Nội dung trao đổi có đúng đề tài không
+Lời lẽ, cử chỉ  có phù hợp với ai không?
+Cuộc trao đổi có đạt mục đích không ?
2/ Củng cố, dặn dò ( 3’)
-Cho HS nhắc lại những điều cần nhớ 
-Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi
-Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau
-2HS kể chuyện
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-Nguyện vọng muốn học thêm.
-Anh hoặc chị em
-Làm cho anh hoặc chị em hiểu ..
-Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em
+ HS trao đổi từng cặp
+ Một số cặp trình bày trước lớp 
Tiết 3: Âm nhạc : 
(GV phân môn dạy)
Tiết 4: Khoa học : 
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE .
	A.Mục tiêu : 
-Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
	-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng .
-Cách phòng tránh 1 số bệnh thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng hoặc bệnh lây qua đường tiêu hoá .
-HS có khả năng : Áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình .
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: Hình SGK, phiếu học tập, SGK.
- HS : VBT, SGK
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 (15’) Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng? ” 
-Phổ biến luật chơi, cách chơi 
-Tổ chức HS hái hoa và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học (có xen kẽ văn nghệ)
-Nhận xét và ghi điểm
-Kết luận chung :
*Hoạt động 2:(15’) Tự đánh giá
-Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn uống của mình trong tuần để đánh giá ( phát phiếu cho HS )
-Gọi một số HS trình bày
-Nhận xét và KL
*Hoạt động nối tiếp : (5’) 
-Dặn HS ôn lại bài: Thực hiện ăn uống hợp lý.
-Nhận xét tiết học 
-HS theo dõi
-Nhiều HS tham gia
-Lớp theo dõi nhận xét
-HS tự đánh giá vào phiếu
-HS trình bày
-Theo dõi, chất vấn
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe 
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 A.Mục tiêu :
-HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần 
-Biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục 
-Biết phát huy những ưu điểm 
-Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể, mạnh dạn trong sinh hoạt .
B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt :
C.Các Hoạt động :
1/ Nhận xét tình hình học tập tuần 9
-Yêu cầu học sinh tự nhận xét kết quả học tập tuần 9
-Đại diện tổ trưởng trình bày.
-Lớp trưởng điều hành.
-HS ý kiến bổ sung.
→ GVKL :
+ Đạo đức, học tập, các hoạt động khác
-Yêu cầu học sinh tự nhận khuyết điÓm và hứa sửa chữa . 
-Nhận xét tiết học
+Tập đọc,Toán, Kể chuyện .. 
3/ Sinh hoạt văn nghệ : 
-Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ
4 Kế hoạch tuần 10: 
+Nghiêm túc trong các giờ học, không được trêu chọc bạn, vâng lời thầy cô.
+Học tập :Làm bài và học bài ở lớp, ở nhà.
+Tham gia các hoạt động khác của nhà trường.
+Tập văn nghệ.
 Tiết 6:HD TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG. 
A.Mục tiêu. 
 - Củng cố về phép cộng, phép trừ, số trung bình cộng. Làm được bài tập 1,2(a), bài 3.
 - HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
B.Phương pháp và hình thức
- Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
 a)1 ngày 3 giờ =  giờ; b)thế kỉ = ... năm
c) 3 tạ 6kg = ....kg; d) 6 giờ 12 phút = ...phút.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2:Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và BMNC là các hình vuông cạnh 8cm.
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a)Đoạn thẳng AMvuông góc với các đoạn thẳng:.....
b)Diện tích hình chữ nhật AMND là:........................
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Số học sinh của 4 lớp lần lượt là: 38 học sinh,40 học sinh, 34 học sinh, 36 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- GV hướng dẫn cách làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
II/ Củng cố- dặn dò. :
 - GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS dưới lớp làm vào bảng con.
- 4HS lên bảng viết
- Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn .
- HS làm vào vở. A 8cm B 8cm M
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
 D C N
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
Bài giải:
(HS giải theo một trong hai cách sau đây).
Cách 1.Ví dụ 
 Tổng số học sinh của 4 lớp là 
 38 + 40 + 34 + 36 = 148(học sinh) 
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 148 : 4 =37 (học sinh)
 Đáp số: 37 học sinh
Cách 2: Ví dụ
Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 
(38 + 40 + 34 + 36) : 4 =37 (học sinh)
Đáp số: 37 học sinh
Tiết 7,8: Tin học
 (GV phân môn dạy) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_ban_hay_nhat.doc