Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Đàm Lâm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Đàm Lâm

I.Mục tiêu: HS

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.

II.Đồ dùng:

 -Tranh trong SGK.

 -Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Đàm Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TËp ®äc
Tiết 51: THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu: HS
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II.Đồ dùng:
 -Tranh trong SGK. 
 -Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc
III.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:?
 * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện đọc:* Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu  nhỏ bé.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  chống giữ.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc và giải nghĩa từ.
* GV đọc diễn cảm cả bài( giọng chậm rãi ở đoạn 1, đoạn 2 đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá)
 c) Tìm hiểu bài:	
 -Cho HS đọc lướt cả bài.
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
 Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?hs khá giỏi.
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
 * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
 Đoạn 3: HS đọc đoạn 3.
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 d) Đọc diễn cảm: Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Hoạt động nối tiếp
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-2 HS: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi. 
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-3Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV và giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-1 HS to, lớp đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe tìm giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
To¸n
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
*Bài 3, 4 hs khá giỏi làm
3. Hoạt động nối tiếp
 - Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Hs đọc xác định y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.
i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s -Hs đọc đề xác định y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS thi làm vào bảng phụ dán lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
-H S lắng nghe
LÞCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu : HS
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
 + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
 - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.	
II.Đồ dùng:
 -Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” 
 -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 *Hoạt động 1: Làm việccả lớp
 GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
 *Hoạt động 2: Làm việc nhóm:
 -GV phát PHT cho HS.
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
 -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
 *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
 -GV?:Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
3. Hoạt động nối tiếp
 Cho HS đọc bài học ở trong khung .
 -Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp 
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và suy nghĩ, trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
LuyƯn tõ vµ c©u
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được. 
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ viết lời giải BT1.
 -4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 * Bài tập 1:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? lên bảng lớp.
 -GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -GV giao việc: Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì ?
 -Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
 -Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai.
 -GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay.
3. Hoạt động nối tiếp
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với  ...  động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi HS chữa BT của tiết 128.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 * Bài 1a, b
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài..
 * Bài 2a, b
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 -GV kết luận, chốt kq.
 * Bài 3a,b 
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 * Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.
-GV chốt kq 
* Bài 4a, b :
-GV nêu nhiệm vụ
-Quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
3. Hoạt động nối tiếp
- HS về nhà làm các bài tậcòn lại và chuẩn bị bài sau.
-2 HS 
- Lớp theo dõi để nhận xét 
-HS lắng nghe. 
-HS đọc xác định y/c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS đọc xác định y/c
-HS cả lớp làm bài. 
-HS đọc xác định y/c
-HS cả lớp làm bài. 
-HS đọc xác định y/c
-2HS thi làm ở bảng phụ,cả lớp làm bài vào vở.
-Lớp nhận xét 
-HS lắng nghe
Khoa häc
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,  , những vật dẫn nhiệt kém (không khí, các vật xốp như: bông, len, rơm, gỗ, nhựa).
 -Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống.
II.Đồ dùng:
 -HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
 -Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài 52
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài
 *Hoạt động1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: các em cẩn thận nước nóng, bảo đảm an toàn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.
-Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
-Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,  dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông,  dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.
-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
 +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó ?
+Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ? 
- GV KL
 *Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của ko khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ,  có nhiều chỗ rỗng không ?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ?
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Yêu cầu HS đọcthí nghiệm trang 105 SGK.
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
-Hướng dẫn
 -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì ?
 GV hướng dẫn
-Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm, suy nghĩ.
-Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kq
- HS
-Lắng nghe.
-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+1-3 HS
+HS tự nêu
+ HS tự nêu
-Lắng nghe.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời
+ có rất nhiều chỗ rỗng.
+ có chứa không khí.
+HS trả lời theo suy nghĩ.
-Hoạt động trong nhóm theo GV.
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.
-Đại diện 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
	TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu: HS
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
*GD BVMT(trực tiếp): HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.
II.Đồ dùng:
 -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 -Tranh ảnh một số loài cây.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập:
 -Cho HS đọc đề bài trong SGK.
 -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 GDBVMT: Cây cối trong môi trường thiên hiên có những lợi ích gì?Vậy chúng ta cần phải làm gì?
 -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
 c). HS viết bài:
 -Cho HS viết bài.
 -Cho HS đọc bài viết trước lớp.
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Hoạt động nối tiếp
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
HS nêu ý kiến của mình
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU
- Thực hiện các phép tính với phân số
- Biết giải tốn cĩ lời văn .
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a, b ), bài 3 ( a,c ), bài 4. 
- HS khá giỏi làm , bài 2, bài 5 
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. KiĨm tra bµi cị : : 
2. Bµi míi
 H­íng dÉn HS lµm bµi tËp
 Bµi 1: 
- Cho HS chØ phÐp tÝnh lµm ®ĩng.
 Cã thĨ khuyÕn khÝch HS chØ ra chç sai trong phÐp tÝnh lµm sai.
 Bµi 2 : Nªn khuyÕn khÝch tÝnh theo c¸ch thuËn tiƯn. Ch¼ng h¹n :
 (Dành cho học sinh khá giỏi)
Bµi 3 : Nªn khuyÕn khÝch chän MSC hỵp lÝ (MSC bÐ nhÊt ). 
 b ) vµ c) : Lµm t¬ng tù nh phÇn a).
Bµi 4 : C¸c b­íc gi¶i :
 - T×m ph©n sè chØ phÇn bĨ ®· cã n­íc sau hai lÇn ch¶y vµo bĨ.
 - T×m ph©n sè chØ phÇn bĨ cßn l¹i cha cã n­íc.
Bµi 5 : (Dành cho học sinh khá giỏi)
C¸c b­íc gi¶i :
 - T×m sè cµ phª lÊy ra lÇn sau.
 - T×m sè cµ phª lÊy ra c¶ hai lÇn.
 - T×m sè cµ phª cßn l¹i trong kho.
3. Hoạt động nối tiếp
 NhËn xÐt ưu, khuyÕt ®iĨm.
 ChuÈn bÞ tiÕt sau “ KT§K GHKII” 
 Bµi 1:
* PhÇn c) lµ phÐp tÝnh lµm ®ĩng.
 * C¸c phÇn kh¸c ®Ịu sai. 
Bµi 2 : tÝnh theo c¸ch thuËn tiƯn 
a)     b)
Bµi 3
( Nªn t×m MSC NN: 12) 
Bµi 4 
Giải:
Số phần bể đã cĩ nước là 
(bể)
Số phần bể cịn lại chưa cĩ nước là 
 (bể)
Đáp số:bể
Bµi 5: 
Giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lơ-gam cà phê cả 2 lần lấy ra là :
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số kg cà phê cịn lại trong kho là
23450 – 8130 = 15320 (kg)
 §¸p số: 15320 kg
KĨ chuyƯn
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: HS
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện).
 -Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II.Đồ dùng:
 -Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
 -Bảng lớp.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC: Kiểm tra 1 HS.
 * Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài
 b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
 -GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
 -Cho HS đọc các gợi ý.
 -Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
 -Cho HS kể chuyện trong nhóm.
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
 -Cho HS thi kể.
 -GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay, nói ý nghĩa đúng.
3. Hoạt động nối tiếp
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
 -Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết KC tuần 27.
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé không chết, trả lời.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nguyen_dam_lam.doc