Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đào Văn Hoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đào Văn Hoa

Chuyện một khu vườn nhỏ

I.Mục đích yêu cầu:

 - Luyện đọc : Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lý nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: săm soi, cầu viên.; hiểu được tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.

 - Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II.Chuẩn bị:

 - GV : Tranh SGK phóng to, thêm một số tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng.

 -HS : Đọc trước bài.

III.Các hoạt động dạy và học:

 1.Ổn định :

 2. Bài cũ : “Ôn tập” Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đào Văn Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC: Tiết 21 
Chuyện một khu vườn nhỏ
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Luyện đọc : Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lý nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: săm soi, cầu viên.; hiểu được tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
 - Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II.Chuẩn bị: 
 - GV : Tranh SGK phóng to, thêm một số tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng. 
 -HS : Đọc trước bài.
III.Các hoạt động dạy và học:
	1.Ổn định : 
 	2. Bài cũ : “Ôn tập” Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của G V
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia bài này thành 3 đoạn.
- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 3: GV Kết hợp giải nghĩa thêm.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- GV nhận xét chung việc đọc bài của HS.
- GV đọc toàn bài 1 lần.
Họat động 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu đếnkhông phải là vườn.
H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? 
H-Hãy nói về những loài cây được trồng trên ban công nhà bé Thu? 
Đoạn 2: còn lại
H-Vì sao khi thấy chim về đậu trên ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
H-Em hiểu đất lành chim đậu là thế nào?
=>Giáo viên: Loài chm chỉ đế sống và làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối, sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết là một cánh rừng, một cánh đồng, một công viên hay một khu vườn lớn. Có khi chỉ có một mảnh vườn nhỏ bằng một băng chiếu trên ban côngnếu mỗi người biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim chóc, biết tạo cho mình một khu vườn như trên ban công nhà bé Thu thì môi trường xung quanh ta sẽ trong lành, tươi đẹp hơn.
Đại ý : Bài văn cho ta thấy giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé Thu.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đoc đoạn 1)
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Nhận xét và tuyên dương.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp, đọc thể hiện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS trả lời.
 (Để ngắm cây và nghe ông kể về loài cây)
-Cây quỳnh lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn – thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy – bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây dâ Aán Độ – bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm .
- HS trả lời, các bạn nhận xét.
-Ý kiến, bổ sung.
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim đậu, sẽ có người đế tìm để làm ăn.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm để tìm. 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.
- HS đọc thể hiện lại đoạn 1.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS trả lời.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại nội dung chính của bài.
 - Qua bài học hôm nay, em thấy tình yêu thiên nhiên của ông cháu Thu được thể hiện như thế nào?
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn và chuẩn bị trước bài: “Tiếng vọng”.
___________________________________________________
TOÁN: Tiết 51
Luyện tập
I.Mục tiêu: Củng cố cho học sinh.
- Kĩ năng thực hiện tính cộng các số thập phân.	
- Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện.
- So sánh các số thập phân.
- Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung ôn tập
	 	HS:Ôn lại các tính chất của phép cộng.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
	2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân:
H-Nêu tích chất kết hợp của phép cộng? 
Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. 
 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 b 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,05
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập thực hành
Bài 1: Tính: Yêu cầu học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề, làm bài vào vở.
H- Muốn tính tổng nhiều số ta làm thế nào?
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
H-Muốn tích bằng cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào?
Bài 3: Điền dấu ,=
Bài 4: Bài giải:Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.
 Đáp số: 91,1m
-Học sinh đọc đề, tìm hiều đề.
-Hai học sinh lên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-Nhận xét sửa bài. HS trả lời.
-HS đọc đề, tìm hiều đề.
-Hai học sinh lên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-Nhận xét sửa bài, HS trả lời.
2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-HS đọc đề, tìm hiều đề.
-2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung đã ôn tập?
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
_________________________________________________________________________________
CHÍNH TẢ : Tiết 11 	(Nghe - viết).
Luật bảo vệ môi trường
I. Muc đích yêu cầu:
- HS nắm được nội dung bài viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài luật bảo vệ môi trường.
- Nghe - viết chính xác. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu l/ n và âm cuối n/ng.
- HS có ý thức viết chữ rõ ràng, rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
 - HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những câu?
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
-Gv đọc mẫu đoạn viết
H. Nội dung điều 3, khoản 3, luật bảo vệ môi trường nói gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV nêu một số tiếng khó mà hs hay viết sai: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái
- Cho HS luyện viết tiếng khó. 
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày xuống dòng khi viết điều khoản, cách viết hoa trong ngoặc kép, những chữ viết hoa.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
d) Chấm chữa bài:- GV treo bảng phụ - HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - Yêu cầu HS sửa lỗi. 
- Nhận xét chung.
 Hoạt động2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
- GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 4 em làm trên phiếu bài tập, một nhóm lên bảng làm vào bảng phụ.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại:
- Lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- 1-2 em trả lời .
(Điều 3, khoản 3 giải thích thế nào là h/ động bảo vệ môi trường).
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
- Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
-1 hs đọc
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát bài.
- HS đổi vở đối chiếu trên bảng phụ soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
- HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài trên bảng.
Trăn - trăng
Dân - dâng
Răn - răng
Lượn - lượng
Con trăn – vầng trăng
Dân chúng – dâng đầ
Khuyên răn – hàm răng
Bay lượn –Số lượng
Bài 3: Gọi HS đọc bài 3, nêu y/c đề bài.(3b).
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 5 HS xếp hàng dọc thi tiếp sức lên bảng viết từ láy có âm ng hoặc n ở cuối. Em đứng đầu lên viết rồi vòng ra sau, em tiếp theo lên viết cứ thế hết thời gian đội nào tìm nhiều từ đúng không trùng từ, đội đó sẽ thắng. 
-GV nhận xét phân thắng/thua. động viên 2 đội.
-HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 5 em thi tìm từ tiếp sức, HS khác cổ vũ.
4.Củng cố:- Cho lớp xem bài viết sạch, đẹp.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Ghi nhớ cách viết chính tả các chữ có âm n/ng ở cuối, chuẩn bị bài tiếp theo.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết21
Đại từ xưng hô.
I . Mục đích yêu cầu: 
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Nhận biết đựơc đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoạn văn bản ngắn.
- Giáo dục học sinh sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong giao tiếp hàng ngày.
II .Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 (Phần nhận xét)
 - Học sinh xem bài trước.
III. Các hoạt độïng dạy - học : 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
3.Bài mới : Gới thiệu bài .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Hình thành kiến thức.
VD1: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề hoàn thành phiếu học tập sau.
Từ chỉ người nói.
Chúng, tôi, ta
Từ chỉ người nghe.
Chi, các ngươi
Từ chỉ người hay vật.
chúng
VD2: Yêu cầu đọc bài tập và nêu yêu cầu đề.
- Thảo luận nhóm đôi nhận xét cách xưng hô của các nhân vât.
=> GV chốt ý: -Cách xưng hô của cơm ( xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị). Tư ... ý phòng chống bệnh cho mình và cho những người xung quanh.
- Có ý thức ngăn ngừa bệnh tật trong mọi trường hợp.
 II. Chuẩn bị : - GV: một số tranh vẽ SGK, Phiếu học tập.
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
 1-Ôån định:
 2-Bài cũ : (Ôn tập con người với sức khoẻ) (Bảo Trung, Luis)
H-Nêu tác hại của bênh viêm nảo? Cách phòng tránh? 
H:Nêu tác hại của bệnh sốt rét? Cách phòng tránh? 
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu nôi dung tranh sách giáo khoa.
- GV treo tranh hình 2, 3 SGK phóng to lên bảng.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nội dung của từng tranh?
H-Bức tranh 2 có nội dung gì?
(Một bạn học sinh đang rủ bạn cùng lứa bị mắc bênh HIV đi học và tham gia chơi cùng mình)
H-Bức tranh hai có nội dung gì?
(Thể hiện mọi người cương quyết không hút thuốc lá và bổ thuốc lá vào thùng rác).
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh câu chuyện có nội dung vận động phòng tránh bênh lên bảng.
- Chia bảng thành 2 phần - 2 dãy lên dán tranh ảnh của mình. Từng dãy cử người thuyết trình nội dung các bức tranh.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động.
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận về nội dung bức tranh nhóm mình vẽ và phân công cùng nhau vẽ.
- Yêu cầu các nhóm dán tranh của nhóm mình lên bảng. Củ đại diện nhóm thuyết trình về nội dung bức tranh.
=> Muốn phòng tránh các bệnh nguy hiểm , tai nạn giáo thông, sự xâm hại của ngườikhác đối với mỗi người chúng ta. Chúng ta cần phải tự biết cách phòng tránh cho bản thân và kêu gọi vận động tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng tránh .
-Học sinh quan sát nhận xét.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu nội dung từng bức tranh.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh trưng bày tranh ảnh câu chuyện mình trưng bày.
-Đại diện dãy lên trình bày.
- Các nhóm thảo luận vẽ tranh.
- Cử đại diên lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.
3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học
 4. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Ngày soạn : 13 / 11 / 2006.
Ngày dạy : Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006
TOÁN:
Luyện tập
I.Mục tiêu : 
- Giúp HS : + Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.	
	 + Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
	 + Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II.Chuẩn bị : - GV: chuẩn bị nội dung bài dạy. - HS: chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: (Phú Cường)
 +Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm thế nào 
 So sánh hai số thập phân sau 145,64 và 145,579 
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề “luyện tâp”
Hoạt động của GV
Hoạttđộng của HS
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, lần lượt 4 HS lên bảng.
H-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
Bài 2: Tìm x: Y/cầu học sinh đọc đề tìm hiều đề, làm bài vào vở.
=> Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết?
Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề, làm bài voà vở.
Đáp số: 6,1kg
Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c):
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập trên phiếu.
a
b
c
a – b – c
a – (b + c)
8,9
2,3
3,5
12,38
4,3
2,08
16,72
8,4
3,6
-Yêu cầu học sinh so sách kết quả và cách làm của từng bài.
H-Muốn trừ một số cho một tổng ta làm thế nào?
b) Tính bằng hai cách:
 8,3 – 1,4 – 3,6 8,3 – 1,4 – 3,6 
 18,64 – (6,24 +10,5) 18,64 – (6,24 +10,5)
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân. HS lên bảng làm bài.
- HS đổi vở sửa bài.
-Học sinh trả lời.
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân. HS lên bảng làm bài.
- HS đổi vở sửa bài.
- Học sinh trả lời.
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân.- HS đổi vở sửa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài các bạn nhận xét.
- Học hoàn thành bài tập trên phiếu.
- Đại diện cá nhân lên bảng làm.
- HS cá nhân so sánh, n/xét.
- Cho HS thi giữa hai dãy
mỗi dạy cử 4 em lên làm một em làm một cách.
- Lớp nhận xét bổ sung.
4.Củng cố : - Muốn Trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính số hạng , số bị trừ, số trừ chưa biết?
5. Dặn dò : Về ôn lại bài và làm bài tập ở nhà ở vở bài tập toán.
___________________________________________________
KĨ THUẬT:
Thêu dấu nhân (tiết 1)
I.Mục tiêu:
	- HS nắm được quy trình thêu dấu nhân.
	- HS bước đầu thêu được dấu nhân.
	- Rèn luyện HS kĩ năng quan sát nhận xét.
II. Chuẩn bị:	GV: Một số sản phẩm thêu dấu nhân.
	 HS +GV: một mảnh vải, kim chỉ khâu, phấn vạch, thước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1. Ổn định: .
	2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học.
	3. Bài mới: -Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học.
Hoạt động dạy GV
Hoạt động học HS
Hoạt động1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV đưa mẫu giới thiệu mũi dấu nhân, yêu cầu HS kết hợp quan sát mẫu và hình 1 SGK trả lời:
H-Nêu đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt trái và mặt phải? Mũi thêu dấu nhân trang trí ở đâu?
-GV nhận xét chốt lại: 
 * Bề phải: Gồm những mũi thêu giống nhau như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song.
 * Bề trái: Hai đường khâu với các mũi khâu dài bằng nhau và cách đều nhau.
 * Ứng dụng thêu ơ ûcác sản phẩm may mặc: váy, áo, vỏ gối, hay trang trí khăn tay,..
Hoạt động2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc mục 1; 2 kết hợp quan sát hình 2; 3; 4 SGK , trả lời câu hỏi:
H: Hãy nêu các bước thêu dấu nhân? 
- GV nhận xét và chốt lại:
*Bước 1: Vạch dấu đường thêu dấu nhân: Cắt vải, vạch dấu hai đường thêu song song trên vải cách nhau 1cm.
*Bước 2: Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu (thêu theo chiều từ phải sang trái).
-Yêu cầu HS quan sát hình 3; 4 để nêu cách bắt đầu thêu và các mũi thêu dấu nhân – GV hướng dẫn hai mũi thêu đầu – Sau đó gọi 2-3 lên bảng thêu các mũi tiếp theo – GV quan sát uốn nắn.
- GV nhắc HS cần chú ý: 
 *Thêu theo chiều từ phải sang trái.
 * Các mũi thêu đựoc thực hiện luân phiên trên hai đường dấu song song.
 *Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất..
 * Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải.
-Cuối tiết GV chọn bài làm đẹp, đúng cho lớp quan sát.
-HS quan sát trả lời câu hỏi.
- HS theo nhóm 2 em đọc mục 1; 2 kết hợp quan sát hình 2; 3; 4 SGK, trả lời, HS khác bổ sung.
-HS quan sát hình 3; 4, nêu cách bắt đầu thêu và các mũi thêu dấu nhân tiếp theo.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải.
4-Củng cố : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/23.
5-Dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
_______________________________________________________________________________
Ngày soạn : 15/11/2006.
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006
Sinh hoạt lớp tuần 10
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 11:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. 
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
- GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Giang, Linh, Hồng Như, Tuấn, Trinh, . . Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm 10”. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: Quân, Đình Cường, Hải, Bích Ngọc, Trọng
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần, chăm sóc công trình măng non, Viết bài báo tường đầy đủ.
 2 .Kế hoạch tuần 11: 
 - Học chương trình tuần 12.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
- Luện tập kể chuyện, viết chữ để tham gia dự thi “Kể chuyện hay – viết chữ đẹp”.
- Luyện tập đội trống, kỹ năng đội viên, đạt hiệu quả cao.
- Thi vở sạch – chữ đẹp.
- Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc công trình măng non theo sự phân công.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
- Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(41).doc