A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về các phép tính với phân số.Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập BT3
C. Các hoạt động dạy- học.
I. Bài cũ.
- Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ.
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
-2 HS đọc yêu cầu bài.
Bài 1(139)
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- Nhận xét. a. Rút gọn các phân số:
Tuần 27 Thứ ngày tháng năm 2009 Toán. Luyện tập chung. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập một số nội dung cơ bản về các phép tính với phân số.Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số. - Giải bài toán có lời văn. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập BT3 C. Các hoạt động dạy- học. I. Bài cũ. - Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ. - Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - GV cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi điểm. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. -2 HS đọc yêu cầu bài. Bài 1(139) - Yêu cầu HS nêu miệng. - Nhận xét. a. Rút gọn các phân số: b. Các phân số - Nêu yêu cầu của bài Bài 2.(139) Bài giải a. 3 tổ chiếm số HS của lớp. b.Số HS của 3 tổ là: - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảnh làm bài. - Chữa bài. 32 x = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu học tập. - Tổ chức cho HS chũa bài. - Nhận xét. Bài 3.(139) Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là: 15 x = 10 ( km ) Anh Hải còn phải đi tiếp đoạn đường dài là: 15 - 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5( km) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 4. (139) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Số lít xăng lấy ra lần sau là: 32850 : 3 = 10950 ( lít ) Số lít xăng lấy ra hai lần là: 32850 + 10950 = 43800 ( lít ) Số lít xăng chứa trong kho lúc đầu là: 56200 + 43800 = 100 000 ( lít ) Đáp số : 100 000 lít xăng 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Địa lí. (Dạy 4a- 5, 4c- 6) Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. - Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. B. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt Nam, C. Các hoạt động dạy- học. I. Bài cũ. - Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT? - 1,2 HS nêu - GV nhận xét chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc. - Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào? - ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận. - Quan sát hình sgk nhận xét về trang phục của phụ nữ Kinh? - Người Kinh mặc áo dài, cao cổ. Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân. - Tổ chức HS quan sát các hình 3-8 sgk/139. - Cả lớp quan sát. - Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì? - Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối. - Kể tên một số laọi cây được trồng? - Lúa, mía, lạc... - Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho. - Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? - ...bò, trâu,... - Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT? - cá, tôm,... - Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT. -Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này? - Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ... * Kết luận: HS đọc ghi nhớ của bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, Về nhà xem lại bài. Đạo đức: (Dạy 4c) Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2). A. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập: -Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. B. Chuẩn bị . - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39. C. Các hoạt động dạy- học. I, Bài cũ: -Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 1,2 HS nêu. - GV nhận xét chung và đánh giá. II, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/38. - Nêu yêu cầu bài tập. Bài 4 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4: - Trao đổi bài nhóm 4 - Trình bày: GV nêu từng việc làm: - Đại diện lần lượt các nhóm nêu. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38. - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b. - Thảo luận nhóm 4: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Tổ chức cho HS trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận. - GV nhận xét chung, kết luận: +Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,... Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5. - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4: - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm: - Trao đổi nhóm 4, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu. - Tổ chức cho HS trình bày: - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn. - GV nhận xét chung chốt ý: Càn phải cảm thông,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - Một số HS đọc ghi nhớ bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 Toán: ( Dạy 4a- c) Kiểm tra định kì (giữa học kì II). Khoa học: ( Dạy 4c- 4, 4c- 7) Các nguồn nhiệt A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. B. Chuẩn bị : - Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. C. Các hoạt động dạy- học. I, Bài cũ. - Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? - 2,3 HS kể. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. II, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Tổ chức HS quan sát tranh ảnh sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được: - HS thảo luận theo nhóm 4: - Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống? - Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ... - Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... - Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi. * Kết luận: GV tóm tắt ý trên. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. - Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra? - Bỏng, điện giật, cháy nhà, ... - Cách phòng tránh? - HS nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét chốt ý dặn dò HS sử dụng an toàn các nguồn nhiệt. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm: - Trao đổi nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày: - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi. - GV cùng HS nhận xét, chốt ý: - VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 Toán: (dạy 4c- 1, 4a- 2) Hình thoi A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học. - Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. B. Chuẩn bị : - GV chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi được. - HS chuẩn bị: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, êke. C. Các hoạt động dạy- học. I, Bài cũ.(không) II, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hình thành biểu tượng về hình thoi. - GV cùng HS lắp ghép mô hình hình vuông. - HS quan sát và lắp ghép. - Xô lệch hình trên để được một hình mới: - HS thực hiện và quan sát. - Vẽ hình mới lên bảng: - HS quan sát hình trên bảng và hình sgk/140. - Hình mới gọi là hình gì? - Hình thoi. 3. Đặc điểm của hình thoi. -Tổ chức HS đo các cạnh hình thoi. - HS thực hiện. - Nêu đặc điểm của hình thoi? - HS nhắc lại. 4. Thực hành. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Tổ chức HS nêu miệng và trao đổi cả lớp: Bài 1.(140) - Hình thoi: Hình 1,3. - Hình chữ nhật: Hình 2, 4, 5. - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng. GV vẽ hình lên bảng: - 1 HS lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi. Bài 2(140). - Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Hình thoi còn có đặc điểm gì? - HS đọc yêu cầu. Bài 3.(140) - Cả lớp thực hiện yêu cầu. - Gấp và cắt tờ giấy để tạo hình thoi. - Thực hiện trước lớp: - GV nhận xét chung. 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. Khoa học: ( Dạy 4c- 4, 4a- 5) Nhiệt cần cho sự sống. A. Mục tiêu: HS biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. B. Chuẩn bị. - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. C. Các hoạt động dạy- học. I, Bài cũ: - Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? - 2,3 HS nêu kể. - Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ? - 2,3 HS nêu. - GV nhận xét, ghi điểm. II, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: Hoạt độg 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - GV chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 HS làm trọng tài. - Cách chơi: GV đưa ra câu hỏi, GV có thể chỉ định HS trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - GV nêu đáp án: - Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - HS kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) - Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. - Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) ... lên bảng. - Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình. ? Diện tích hình chữ nhật MNCA là: m x . Mà m x ?Vậy diện tích hình thoi ABCD là? ? Diện tích của hình thoi bằng gì? - Hs nêu, và viết công thức tính diẹn tích hình thoi. - Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi? - 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ. 3. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi ABCD là: (3 x 4) : 2 = 6 (cm2). Đáp số: 6 cm2. (Phần b làm tương tự) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở. 2 Hs len bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là: (5 x20) :2 = 50 (dm2). b. Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là: (40 x 15) : 2 = 300 (dm2). Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Tính diện tích 2 hình rồi so sánh. - Trình bày: - Gv nx chốt ý đúng. - Phần a: S; Phần b:Đ - Lớp nx, trao đổi. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn làm bài tập Tiết 134 VBT. Tiết 4: Tập làm văn. Bài 53: Miêu tả cây cối. ( Kiểm tra viết). I. Mục đích, yêu cầu. - Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cay cối khác. III. Các hoạt động dạy học. 1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /92 chép lên bảng lớp. - Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài: Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. bài cách mở rộng. - Hs viết bài. 2. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết kiểm tra. Thứ sáu ngày 24 - 3 - 2006. Tiết 1: Hát nhạc Bài 27: Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn Tập đọc nhạc: TĐN số 7. I. Mục tiêu: - Hs hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn, song ca,tốp ca. - Hs đọc đúng nhạc và lời ca bài TĐN Đồng lúa bên sông. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ quen dùng. - HS: Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Hát BH: Chú voi con ở Bản Đôn? - Gv cùng hs nx đánh giá. - 3 Hs hát cá nhân, - Nhóm 2,3 hát. B, Bài mới. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung tiết học: 2. Phần hoạt động. a. Nội dung 1: Ôn BH: Chú voi con ở Bản Đôn. *Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - Gv trình bày bài hát. - Ôn tập BH: Chú voi con ở Bản Đôn - Tập đọc nhạc: TĐN số 7. - Hs nghe, hát nhẩm theo. - Hát lời 1 của bài hát: - cả lớp hát. - Ôn lời 2 của bài hát: - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát. - Cả bài: Lĩnh xướng và hoà giọng. * Hoạt động 2: Trình bày bài hát kết hợp vận động. - Hát gõ đệm bằng hai âm sắc. - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát - Hs làm theo. - Một vài hs khá trình bày: - 2,3 Hs thực hiện. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp động tác phụ hoạ: - Hs làm theo. - Trình bày: - Một vài học sinh khá. Cả lớp tập. b. Nội dung 2: TĐN số 7. * Hoạt động 1: Gv viết bài luyện tập cao độ lên bảng. - Gv làm mẫu: - Hs tập theo. Vừa gõ vừa đọc tên hình nốt. * Hoạt động 2: Hs tập đọc nốt nhạc trên khuông. - Gv đàn giai điệu vừa đọc nhạc vừa gõ theo tiết tấu. - Hs nghe. - Chia lớp thành 2 dãy: - 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời. - Tập kết hợp đọc nhạc và hát lời: - Cả lớp, tổ, 3. Phần kết thúc: ? Trình bày bài hát. ? Đọc nhạc rồi hát lời? - Gv nx đánh giá chung. - 1,2 Hs - 1,2 Hs, kết hợp gõ đệm. Tiết 2: Luyện từ và câu. Bài 54: Cách đặt câu khiến I. Mục đích, yêu cầu. - Hs nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu khiến và phân tích? - 2 Hs trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. - Hs đọc yêu cầu bài. - Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. Treo bảng phụ. - Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ. - Trình bày: - Hs lần lượt nêu miệng, - Gv cùng hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày. - Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương! - Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào). - Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. - Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc mẫu: - 1 Hs đọc. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp những câu còn lại. - Từng cặp trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học! - Nam đi học đi. ( thôi, nào,) ( Câu còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx, trao đổi. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. ( Theo giảm tải). - Lớp thực hiện phần a. - Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài. - Trình bày: - Gv nx chung, chốt câu đúng. - Nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng. - VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào! Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé! Bài 3. Tương tự bài 2. - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. ( Theo giảm tải). - Gv cùng hs nx, chữa bài, gv ghi điểm một số bài làm tốt. - Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở: - VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé! + Hãy giúp mình giải bài toán này với!... Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên: - Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến bài 3. - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến. Tiết 3: Toán Bài 135: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Làm miệng - Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả. - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng: a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Hs cắt: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi: - Trình bày trước lớp: - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra. - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hs nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135. Tiết 4: Tập làm văn. Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn hay. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy học. 1. Nhận xét chung bài viết của hs: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối. - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả. - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. - Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như: - Có mở bài, kết bài hay: * Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - Còn mắc lỗi chính tả: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. 2. Hướng dẫn hs chữa bài. a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi chính tả Lỗi Sửa lỗi Lỗi câu: - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. Lỗi dùng từ Lỗi Sửa lỗi - Sửa lỗi: 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của hs: +Bài văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu)...
Tài liệu đính kèm: