Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Khởi động: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt người chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi về đọc bài đọc trong SGK.

3. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài

Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương quả cảm: Những Gương dũng cảm trong chiến đấu (HS nói tên bài đọc, truyện kể: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ; Những chú bé không chết); giọng dũng cảm

Trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển)

Gương dũng cảm trong chiến đấu với bọn côn đồ hung hăn (Khuất tên cướp biển).

Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấymột biểu tượng khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại Cô-pec–nich và Ga–ghi-lê. GV giới thiệu chân dung

Hai nhà khoa học (nếu có).

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27	Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô – píc- nich, Ga- li- lê.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi: Lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-pich-nic và Ga- ghi- lê.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh chân dung của Cô-pich-nic, Ga-ghi-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt người chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi về đọc bài đọc trong SGK.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương quả cảm: Những Gương dũng cảm trong chiến đấu (HS nói tên bài đọc, truyện kể: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ; Những chú bé không chết); giọng dũng cảm
Trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển)
Gương dũng cảm trong chiến đấu với bọn côn đồ hung hăn (Khuất tên cướp biển).
Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấymột biểu tượng khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại Cô-pec–nich và Ga–ghi-lê. GV giới thiệu chân dung
Hai nhà khoa học (nếu có).
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài; đọc
2-3 lượt.
Đoạn 1: Từ đầu Đến phán bảo của Chúa trời (Cô-pec-nich dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.)
Đoạn 2: Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-ghi-lê bị xét xử).
Đoạn 3: Còn lại (Ga-ghi-lê bảo vệ chân lí).
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
Gợi ý trả lời các câu hỏi:
- Ý kiên 1 của Cô-pec-nich có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? (Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng của các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-pec-nich đã chứng minh ngược lại: chính trái đất là một hành tinh quay xung mặt trời (nếu có)
- Ga-ghi-lê viết sách nhằm mục đích gì? (Ga-ghi-lê viết sách nhằmủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-pich-nich)
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? (Toà án lúc ấy xử phạt Ga-ghi-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời).
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-nich và Ga-ghi-lê thể hiện ở chỗ nào? (Hai nhà bác học đã dám nói ngược với nhà phản báo của Chúa trời, tức là đối lập quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết làm việc đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga –ghi-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đầy vì bảo vệ chân lí khoa học.)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu chuyện trên cho người thân. Chuẩn bị tiết sau: “Con sẻ”.
HS quan sát tranh.
HS luyện đọc theo cặp
1,2HS đọc cả bài
HS trả lời các câu hỏi.
HS đọc thầm
HS trả lời câu hỏi
HS đọc từng cặp.
2 HS đọc
3HS nối tiếp nhau đọc
HS đọc diễn cảm.
HS luyện đọc.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
- Rèn kĩ năng toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Kiểm tra 
- Cho HS lên bảng thực hiện phép tính:
+ Rút gọn phân số: `
- GV nhận xét.
3. Hoạt động 2: ôn tập
* Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.
* Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán
- GV hướng dẫn tính: 
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
* Bài 4: GV nêu các bước giải;
- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
- GV nhận xét
4. Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bị tiết sau: “Kiểm tra”
- GV nhận xét tiết học.
- Hát vui
HS lên bảng rút gọn phân số.
- HS đọc yêu cầu
1. a/ Rút gọn phân số: 
 ; 
b/ Phân số bằng nhau: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp giải vào vở. Một em lên bảng giải.
 Bài giải
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là 
b/ Số HS của ba tổ là:
 32x (bạn)
 Đáp số: a) 
 b) 24 bạn
- HS đọc đề toán
- Một em tóm tắt đề; một em giải
 Giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15x (km)
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15- 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5 (km)
- HS đọc đề
- Cả lớp giải vào vở
 Giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32850 : 3 = 10950 (lít)
Cả hai lần lấu ra số lít xăng là:
 32850 + 10950 = 43800 (lít)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 56200 + 43800 = 100000 (lít)
 Đáp số: 100000 lít
ĐẠO ĐỨC
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:
- Thếâ nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt nhân đạo.
2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK Đạo đưc 4.
- Phiếu điều tra theo mẫu.
- Mỗi HS 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	Tiết 1
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1. Khởi động: Hát vui.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 1/.GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2
 2/ Các nhóm thảo luận.
 3/ Đại diện các nhóm trình bày. Các lớp khác trao đổi, tranh luận. 
 4/ GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.
 Hoạt động 2:
 Bài tập 1 (SGK).
 1/ GV giao từng HS thảo luận bài tập 1.
 2/ Các nhóm thảo luận.
 3/ Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 4/ GV kết luận:
- Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng.
- Việc làm trong các tình huống (b) là vì không phải xuất phát từ tấm làng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3 SGK)
 1/ Cách tiến hành như hoạt động 3, tiết 1 bài 3.
 2/ GV kết luận:
 - Ý kiến a): Đúng.
 - Ý kiến b): Sai
 - Ý kiến c): Sai
 - Ý kiến d): Đúng
 * Gv mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động tiếp nối
- Tổ chức cho HS tham giamột hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí.
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, ca dao, tục ngữvề các hoạt động nhân đạo.
4. Củng cố –dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại nội dung bài.
- GD HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS làm việc theo nhóm
HS làm việc theo nhóm đôi.
HS trình bày sản phẩm
HS thực hiện
Đại diện nhóm trình bày.
Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
HS nhóm.
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
KHOA HỌC
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng).
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi trong SGK. “Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt”.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
* Cách tiến hành :
- Bước 1: HS thảo luận nhóm: Tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. HS tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
-Bước 2: GV giúp HS phân loại nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt trời: ngọn lửa của các vật bị đốt cháy. Sử dụng điện (các bếp điện, bàn làđang hoạt động). Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như: đun nấu; sấy khô; sưởi ấm.
* Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
* Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
* Cách tiến hành:
Ghi vào bảng sau:
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
GV hướng dẫn ... hi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin vừa sưu tầm được.
- GV gợi ý với HS làm ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá ghi chép
Bước 4: Tiến hành
GV (hoặc giao HS) lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
Bước 5: Đánh giá, tổng kết
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
- GV nêu đáp án hoặc giảng mở rộng thêm nếu cần.
Kết luận
Như mục bạn cần biết trang 108 SGK.
* Hoạt động 2: THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA NHIỆT ĐỐI VỚI SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT.
* Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi: Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trên.
Ví dụ:
+ Sự tạo thành gió.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
+ Sự hình thành mưa, tuyết, băng.
+ Sự chuyển thể của nước.
+.
Kết luận
 Như mục Bạn cần biết trang 109 SGK.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc lại nội dung bài.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Ôân tập: vật chất và năng lượng”.
HS đọc
GV chia lớp thãnh 4 nhóm.
HS thí nghiệm.
HS trả lời.
HS thảo luận nhóm.
HS trả lời.
HS thí nghiệm theo nhóm.
HS trả lời câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm.
HS làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình khi đã được thấy, cô giáo chỉ rõ.
2. Biết tham gia các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
3. Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi (Phiếu phát cho từng HS).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Khởi động: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới:
GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- GV viết đề văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả làm bài;
+ Những ưu điểm chính. VD: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên HS.
 + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
 - Thông báo ví dụ cụ thể (số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS.
- Thông báo ví dụ cụ thể (số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo
tế nhị với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS.
Hướng dẫn HS chữa bài
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS.
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS.
+ Có thể đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
+ GV theo dõi, kiểm tra.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung :
+ GV chép những lỗi định chữa lên bảng lớp.
+ Cả lớp tự chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- GV hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại theo cách hay hơn.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài. Yêu cầu một số HS viết bài không đạt, hoặc đạt số điểm thấp về nhà viết lại bài văn nộp thầy (cô) chấm lại để nhận điểm tốt hơn.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập và HTL, chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa HKII.
- Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới. 
Từng HS chữa lỗi.
HS làm việc.
1--HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
HS chép vào vở.
HS trao đổi thảo luận.
HS viết.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Khởi động: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?
Dạy bài mới:
Bài 1: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện hình thoi và củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên.
Chú ý đối với phần b) trước hết HS phải đổi đơn vị đo: 30cm = 3dm hoặc 7dm = 70cm.
HS cả lớp nhận xét GV kết luận.
Bài 2: Vận dụng công thức tính`diện tích hình thoi trong giải bài toán có lời văn.
 Bài giải
 Diện tích miếng kính là :
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Đáp số: 140 cm2
Bài 3:
a) Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi.
b) Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết.
Bài 4: Nhằm giúp HS nhận dạng các đặc điểm của hình thoi qua hoạt động ghép hình.
HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu yêu cầu đề bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét ưu, khưyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập chung”
HS trả lời.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
HS thực hành xếp hình.
HS thực hành trên giấy.
ĐỊA LÍ
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Dựa vào bản đồ/ lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Aûnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng; núi lan ra đến biển, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ; cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Khởi động: Hát vui
Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
* Bước 1:
GV chỉ lên bảng đồ địa lí tự nhiên Việt Nam tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Thành phố Hồ Chí Minh (hoặc ngược lại đối với HS ở các tỉnh phía nam, từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội): xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa các lãnh thổ Việt Nam, phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; phía đông là biển Đông.
* Bước 2:
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ) HS cần:
 +Đọc tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng.
 + Nhận xét: Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
 GV bổ sung:
Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng đó.
 1. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ hẹp song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ
 * Bước 3:
 - GV cho HS quan sát một số tranh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây.
- GV giới thiệu núi lan ra biển trước khi đọctên các đồng bằng để HS thấy rõ hơn lí do gì đồng bằng miền Trung nhỏ, hẹp.
2. Khí hậu sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam.
* Hoạt động 2: 
Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1. HS cần: chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng.
Bước 2:
GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C; nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai thành phố này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290C.
Từ đó HS thấy rõ hơn vai trò bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã.
Bước 3:
GV nêu: gió tây nam mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng, gió này người dân thường gọi là gió “lào” do hướng thổi từ nước Lào sang.
Tổng kết bài:
- GV yêu cầu HS:
+ Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hạ khô nóng và mưa bão vào nhũng tháng cuối năm của miền này.
Gợi ý giải đáp:
Câu 2, ý d: núi lan ra sát biển nên đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại nội dung bài.
GV nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
HS làm việc nhóm.
HS điền vào lược đồ.
HS trình bày kết quả.
HS thảo luận.
HS làm việc cả lớp.
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
HS điền.
HS trình bày kết quả.
HS trả lời câu hỏi.
Trình bày kết quả trước lớp.
HS mhóm.
Làm việc cả lớp hoặc theo từng cặp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT27.doc