Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Quách Văn Quyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Quách Văn Quyền

TIẾT4: ĐẠO ĐỨC

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)

I. Mục tiờu:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bàn bè, gia đình cùng tham gia.

- KNS : KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.

II. Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng

- Thảo luận.

III. Phương tiện dạy học: VBT + SGK

IV. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Quách Văn Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
-------------------------------------
Tiết 2 : Tập đọc
dù sao trái đất vẫn quay
I.Mục đích - yêu cầu : 
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học .
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS đọc bài: “ Ga-vrốt ngoài chiến luỹ" và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu. 
2. Hướng dẫn luyện đọc . 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Y/C HS chia đoạn .
+ Đ1: Từ đầu ... chúa trời .
+ Đ2: Tiếp .bảy chục tuổi .
+ Đ3: Phần còn lại 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HD HS đọc đúng tiếng, từ .
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ ý kiến của Cô-péc-ních có gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Vì sao phát phát hiện của Cô-péc- ních bị coi là tà thuyết?
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ?
- Nêu ý đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Lòng dũng cảm của Ga - li - lê và Cô-pec-ních đã thể hiện ở chỗ nào ?
- Nêu ý đoạn 3.
+ Hãy nêu ND chính của bài.
c. HD đọc diễn cảm. 
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn và nêu cách đọc.
+ HD HS đọc diễn cảm đoạn : Chưa đầy ... vẫn quay .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn HS đọc hay.
+ GV nhận xét, cho điểm .
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2HS đọc và trả lời 
+ HS khác nhận xét .
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
- 1HS đọc toàn bài .
- HS chia đoạn.
+ 3HS đọc nối tiếp đoạn .
+ Lượt 1: Luyện đọc phát âm đúng. 
+ Lượt 2: Giúp HS đọc hiểu những từ mới(phần chú giải).
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
+ Theo dõi GV đọc.
+ 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm .
+ Người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng tại chỗ quay xung quanh cái tâm này.
+ Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của chúa trời.
ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố lại quyết định mới.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng của Cô-péc-ních .
+ Vì ông đã chống đối lại quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ.
ý 2: Chuyện Ga-li-lê bị xét xử.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Hai nhà KH đã dám nói lên KH chân chính, nói ngược với lời phán bảo của chúa trời. Ga-li-lê đã bị đi tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lý.
ý 3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lý của nhà bác học Ga-li-lê.
Đại ý: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý KH.
- HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, ..
- HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc diễn cảm đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay.
- 1HS đọc cả bài và nhắc lại ND bài.
--------------------------------------
Tiết 3: Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS chữa BT 2 SGK.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
* HĐ 1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ2 : HD HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
Bài1VBT: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét chữa bài, củng cố kiến thức về rút gọn PS, PS bằng nhau.
Bài2VBT: Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố dạng toán Tìm phân số của một số.
Bài3VBT: (Các bước tiến hành như bài 2)
Bài4VBT: HD HS phân tích và xác định được các bước giải :
+ Tìm số gạo lấy ra lần sau .
+ Tìm số gạo trong kho lúc đầu .
* HĐ3: Hoạt động nối tiếp:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nối tiếp nêu.
- Cả lớp làm bài và chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu cách rút gọn PS, tìm PS bằng nhau.
- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng chữa bài .
a. 3 tổ chiếm số phần học sinh là:
3 : 4 = (số HS)
b. Ba tổ có số học sinh là:
32 x = 24 (học sinh)
ĐS: a, Số HS b, 24 HS
- HS nhắc lại cách tìm PS của 1 số.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số gạo lấy ra lần sau là
25500 x = 10200 (kg)
Số gạo trong kho lúc đầu là
25500 + 14300 + 10200 = 50000 (kg)
Đổi 50 000kg = 50 tấn gạo
ĐS: 50 tấn gạo
+ HS khác so sánh kết quả , nhận xét 
 - 1HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
TIẾT4: ĐẠO ĐỨC
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t2)
I. Mục tiờu: 
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bàn bè, gia đình cùng tham gia.
- KNS : KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận.
III. Phương tiện dạy học: VBT + SGK
IV. Cỏc hoạt động dạy học: 
1. Kiêm tra bài cũ:
- Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?
2. Dạy bài mới: 
* HĐ1: GTB: Nờu mục tiờu bài dạy. 
*HĐ2: Hành vi thể hiện tính nhân đạo 
- Y/C HS thảo luận theo nhóm đôi: 
+ GV nêu lần lượt các việc làm: a, b, c, d, e (SGK)
+ Đâu là hành vi nhân đạo ?
HĐ2: Xử lí tình huống (BT2- SGK)
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống . 
- Kết luận .
+ TH(a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn
+ TH(b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà công việc lặt vặt. 
HĐ3: Người thực, việc thực (BT5)
- Hãy trao đổi cùng bạn về những người gần nơi có hoàn cảnh khó khăn cần được giúp đỡ .
+ Những việc các em có thể làm giúp 
họ ?
- KL: Phải thông cảm ,xẻ chia, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng các tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng .
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Chốt lại nội dung và nhận xột giờ học.
-Dặn HS thực hiện tốt các việc làm nhân đạo.
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhận xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu:
 Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo, biểu diễn văn nghệ để quyên góp giúp đỡ những em khuyết tật, Hiến máu nhân đạo tại các bệnh viện ... 
- Các nhóm thảo luận theo từng nội dung 
+ Một số đại diện HS nối tiếp trình bày kết quả .
+ HS khác nghe, nhận xét .
- HS chia nhóm thảo luận :
+ Ghi kết quả ra tờ phiếu khổ to theo mẫu bài tập 5.
+ Đại diện từng nhóm trình bày .
+ Vài HS đọc ghi nhớ SGK .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
-----------------------------------------------
Rút kinh nghiện sau buổi dạy
---------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tiết1: Toán
 Kiểm tra định kì (Giữa HK 2)
-----------------------------------------------------
Tiết 2: thể dục
----------------------------------------------------
Tiết 3 :Luyện từ và câu
câu khiến 
I. Mục đích - yêu cầu:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến .
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1); bước đầu biết đặt câu khiến nói với anh chị, với bạn hoặc với thầy cô.
II.Đồ dùng dạy học: VBT + SGK
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng 1 số câu thành ngữ, tục ngữ về chủ điểm "Dũng cảm"và giải nghĩa.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học:
2. Phần nhận xét:
Bài1+2: Gọi HS nêu Y/c bài tập .
+ Những câu nào dùng với mục đích nhờ vả, y/c, ..trong đoạn văn ?
+ Chốt ý đúng và khẳng định : Đó là câu khiến . 
+ Câu khiến có tác dụng gì ?
+ Dấu hiệu cuối câu khiến là gì ?
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/C HS tự đặt một câu văn để mượn một quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở .
* KL : Khi viết câu nêu y/c, đề nghị, mong muốn, nhờ vả, ...của mình với người khác , ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
-Lưu ý HS: + Đặt dấu chấm khi có lời đề nghị, y/c nhẹ nhàng.
+ Đặt dấu chấm than khi có lời đề nghị, y/c mạnh mẽ.
3. Phần ghi nhớ.
+ Y/C HS nêu ghi nhớ về câu khiến .
+ Gọi HS đặt câu khiến.
4. Luyện tập.
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu khiến trong đoạn văn.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu xuất sứ đoạn văn.
 Bài2: GV nêu y/c của BT.
- Gọi HS tìm các câu khiến thường được dùng để y/c trả lời câu hỏi và giải bài tập 
+ Lưu ý: Các câu khiến này thường có dấu chấm cuối câu . 
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS tự nói theo cặp
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
+ Lưu ý: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình y/c, đề nghị, 
 C.Củng cố – dặn dò:
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Dặn HS học thuộc nội dung ghi nhớ SGK.
Hoạt động học
- HS xung phong đọc và giải nghĩa.
+ HS khác nghe và nhận xét .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS đọc nội dung bài tập.
- "Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!"
+ Tác dụng: Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào .
+ Dấu chấm than ở cuối câu . 
- HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng đặt câu.
+ HS nhận xét từng VD của bạn .
- Lắng nghe
- 2 HS đọc mục ghi nhớ .
+ HS lấy VD minh hoạ .
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- HS nối tiếp đọc.
Đoạn a: Hãy gọi cho ta !
Đoạn b: Lần sau,  bông tàu !
Đoạn c: Nhà vua  Long Vương !
Đoạn d: Con đi  cho ta .
- HS quan sát tranh minh hoạ và nêu:
a, Truyện Ai mua hành tôi.
b, Cá heo ở biển Trường Sa.
c, Sự tích Hồ Ba Bể
d, Cây tre trăm đốt.
- HS hoạt động nhóm :
 Các nhóm ghi nhanh câu khiến tìm được ra giấy và đọc.
- 1 HS nêu y/c bài tập .
+ HS tự nói theo cặp.
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
--------------------------------------
Tiết 4: Chính tả 
 Tuần 27
I.Mục đích - yêu cầu: 
- Nhớ và viết chính xác 3khổ thơ đầu bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”. 
Biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ .
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ.
II.Đồ dùng dạy học: SGK+ VBT.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS viết bảng các tiếng: sinh nở, xinh đẹp, học sinh, sinh hoạt . 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 
 2.  ... gợi HS đặt câu đúng, nhanh.
Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Y/c HS đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp .
- Gợi ý cho HS nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến.
- Gọi HS trình bày.
Bài3+4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Y/c HS trao đổi và làm bài theo cặp.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài của HS.
C. Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại ND bài học và nhận xét giờ học.
Hoạt động học
- 2HS nhắc lại bài ghi nhớ và cho VD .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- 1 HS nêu yêu cầu và đọc nội dung BT.
- Động từ "Hoàn"
+3HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở
C1: Nhà vua/ hãy(nên, phải, )
C2: Nhà vuaLong Vương/ đi (thôi, nào)
C 3: Xin (mong) nhà vua.....
+ HS làm xong, đọc lại câu khiến với giọng điệu phù hợp .
+ HS khác nhận xét.
- Lắng nghe
- Các cách để đặt câu khiến là:
+ Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải vào trước ĐT.
+ Thêm các từ: lên, đi, thôi, nào,... vào cuối câu.
+ Thêm các từ đề nghị, xin, mong,...vào đầu câu.
- 3HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK.
- HS nối tiếp đặt câu.
- 1HS nêu y/c bài tập .
+ HS làm bài theo y/c và nối tiếp nhau đọc kết quả : Chuyển các câu kể thành câu khiến .
VD : Nam đi học- Nam đi học đi !
+ HS khác nhận xét .
- 1 HS đọc nội dung BT.
- HS làm bài và trình bày lời giải.
a- Tớ mượn cậu cái bút nhé !
b- Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ !
c- Nhớ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ !
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS trao đổi theo cặp và làm bài.
- HS hoàn thành theo bảng biểu :
câu khiến
cách thêm
tình huống
..
.
.
+ HS trình bày KQ, HS khác nhận xét.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
Miêu tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích - yêu cầu:	
- Viết được một đoạn văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ỷa đề bài trong sgk (hoặc đề bài do GV kựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. Đồ dùng dạy học: ảnh một số cây cối SGK .
 Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài tả cây cối . 
III. Đề bài 
 Chọn một trong các đề sau để làm bài :
Đề1: Tả một cây cho bóng mát.
Đề2: Tả một cây ăn quả.
Đề3: Tả một cây hoa.
Đề 4: Tả một luống rau hoặc vườn rau.
IV. Tiến trình lên lớp :
 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài dạy.
 2. Y/C HS chọn đề bài và dựa vào dàn ý để làm .
 - Nhắc nhở HS: chọn cách mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp) và kết bài mở rộng (không mở rộng) để viết bài.
 3. Thu bài .
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiện sau buổi dạy
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tiết1: Toán
luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Tính được diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Củng cố cách tính diện tích hình thoi: 
 - Y/c HS viết công thức tính diện tích hình thoi và nêu quy tắc.
B.Bài mới: 
 * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 
 * HĐ2: Luyện tập:
Bài1VBT: Y/c HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi điền kết quả vào các cột.
 - Nhận xét, chữa bài củng cố công thức tính diện tích hình thoi.
- Lưu ý HS độ dài 2 đường chéo phải cùng đơn vị đo.
 Bài2VBT: Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi trong giải bài toán có lời văn .
- Lưu ý HS biến đổi công thức:
 S = (m x n) : 2 => m = S x 2 : n 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 4VBT: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
a) HD HS suy nghĩ để tìm cách sắp xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi .
b) Tính diện tích của hình thoi theo công thức đã biết . 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
C. Hoạt động tiếp nối:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 1 HS lên bảng viết công thức và nêu quy tắc.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Cả lớp làm bài.
 - HS nối tiếp nêu kết quả và giải thcíh cách làm.
 - HS tự làm bài và chữa bài.
Bài giải:
Độ dài đường chéo thứ hai là:
360 x 2 : 24 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm
 - 1 HS đọc nội dung bài tập.
 - HS sắp xếp 4 hình tam giác vuông bằng nhau thành 1 hình thoi .
 Độ dài đường chéo ngắn :
 2 x 2 = 4 cm
 Độ dài đường chéo dài :
 3 x 2 = 6 cm
 Diện tích hình thoi vừa xếp là :
 4 x 6 : 2 = 12 cm2 
 - HS thực hiện gấp theo y/c đề bài : Trình tự kiểm tra đặc điểm của hình thoi theo HD SGK : 
 * VN : Ôn bài- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm và bài TLV tả cây cói (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học: VBT, ghi sẵn một số lỗi lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét chung về bài làm của HS
- Nhận xét chung:
*Ưu điểm: 
+ Hiểu đề,viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Diễn đạt câu, ý như thế nào.
+ Hình thức trình bày bài văn.
* Nhược điểm:
+ Nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày.
+ Viết một số lỗi phổ biến, cho HS thảo luận, phát hiện lỗi, nêu cách sửa.
- Trả bài cho HS.
2. HD học sinh chữa bài.
- Y/c HS tự chưã bài của mình.
- Giúp đỡ HS yếu.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:
- GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn, bài văn hay cho HS nghe.
- Y/c HS nêu cách dùng từ diễn đạt hoặc ý hay.
4. HD học sinh viết lại đoạn văn hay.
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn còn mắc lỗi.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- Xem lại bài của mình.
- HS tự chữa lỗi sai trong bài.
- HS lắng nghe
- HS nêu ý kiến.
- HS tự viết đoạn văn.
- 4 - 5 HS đọc lại đoạn văn của mình.
-----------------------------------------
Tiết 3: Khoa học
nhiệt cần cho sự sống
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất .
II. Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ SGK + VBT.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS kể tên một số nguồn nhiệt và tác dụng của nó trong cuộc sống .
- Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới: 
* HĐ1: GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. 
 * HĐ2: Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng .
- Chia lớp làm 4 nhóm : Cử 5HS làm 
giám khảo - theo dõi và ghi lại câu trả 
lời của các đội .
+ Phổ biến cách chơi và luật chơi: 
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lời .
 (Hệ thống câu hỏi cho trò chơi- SGV)
+ Ban giám khảo thống nhất điểm và 
tuyên bố với các đội .
* KL : Như mục bạn cần biết - SGK .
 * HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự 
sống trên trái đất .
 - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không 
có mặt trời sưởi ấm ?
 + GV gợi ý cho HS dựa vào các bài đã học để trả lời . 
* KL : Như mục bạn cần biết - SGK .
C.Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2 HS nêu miệng.
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS chia làm 4 nhóm để chơi. 
 + Các đội theo dõi để nắm luật chơi, 
 cách chơi .
 + Mỗi thành viên trong đội trả lời ít nhất 1 câu .
 VD : Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào ? - Nhiệt đới .
 - 2 HS nhắc lại.
 - HS thảo luận theo nhóm : Dựa vào 
những kiến thức đã học như : sự tạo gió, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, sự hình thành mưa, tuyết, băng, sự chuyển thể của nước, ...để trả lời câu hỏi.
 + 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
Tiết 4: Địa lý
dải đồng bằng duyên hải miền trung
 I .Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của ĐB duyên hải miền Trung :
+ Các ĐB nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu : mùa hạ tại đây thường khô nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam : khu vực phía bắc có dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí của ĐB duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II .Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh sự khác nhau của đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng Bắc Bộ ?
B.Bài mới: 
 * GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.
 * HĐ1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển .
- GV: Chỉ trên bản đồ tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TP Hồ Chí Minh.
- Y/c HS xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ
 - Y/c HS quan sát lược đồ, ảnh trong SGK trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của đồng bằng duyên hải miền Trung. 
+ So sánh độ lớn của đồng bằng duyên hải miền Trung với đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ .
- Y/c HS hãy nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung . 
* HĐ2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam .
- Y/c HS quan sát lược đồ H1 và đọc tên Dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, Đà Nẵng. 
+ Y/C HS dựa vào ảnh H4 - Mô tả đèo Hải Vân .
 * Giới thiệu: Bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã 
+ Hãy nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực Bắc và Nam của duyên hải .
C.Hoạt động nối tiếp: 
- Củng cố nội dung bài học.
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
 - 2HS trả lời câu hỏi.
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS theo dõi và nắm được :
 + Vị trí của đồng bằng duyên hải miền Trung - ở phần giữa của lãnh thổ Việt Nam .
 - HS xác định trên bản đồ :
 + Phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía Nam giáp đồng bằng Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là Biển Đông . 
 + HS dựa vào thông tin SGK và tự nêu . 
 + Nêu được: gồm các đồng bằng nhỏ, hẹp, cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển, xong tổng diện tích khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ 
 - HS thảo luận theo nhóm để nêu.
 + Vài HS lên chỉ trên lược đồ các địa danh bên . 
 + HS mô tả đèo Hải Vân: Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu .
 - HS quan sát và nêu.
 - Đèo Hải Vân nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, 1 bên là vực sâu.
 - lắng nghe
 - 2 HS nêu đặc điểm khí hậu.
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài - Chuẩn bị bài sau . 
Rút kinh nghiện sau buổi dạy
---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_quach_van_quyen.doc