Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Tích hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Tích hợp)

ĐẠO ĐỨC

 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tt).

I.Mục tiêu.

 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.

II.Chuẩn bị.

 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)

III Hoạt động dạy học.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (Tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC 
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với
giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. 
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ :-Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ- rốt ngoài chiến lũy và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét -ghi điểm từng hs.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài.
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
-GV sửa lỗi phát âm đúng tên riêng Cô –péc-ních, Ga –li-lê. HD ngắt giọng cho từng HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải.-GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Y/c HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? 
+ Ga-li-lê viết sách đề làm gì ?Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ?
+Lòng dũng cảm của Cô–péc-ních và Ga–li–lê thể hiện ở chỗ nào ?
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? 
- HS nêu ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài 
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên.
-2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK 
-Quan sát và lắng nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 1.
+ HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét 
+ Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô–péc–ních đã chứng minh ngược lại 
+ Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc –ních .
+ Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội.
+Hai nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán của Chúa Trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ .
-Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. 
+3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc.
- 2-3 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
TOÁN
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu.
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số 
II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
Yêu cầu làm bài sau:
Biết lớp 4B có 24 học sinh nữ. Số học sinh này chiến số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh ?
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Để rè kĩ năng tính với các phân số và giải toán có lời văn. Tiết toán hôm nay ta học bài.....
b. Hướng dẫn các bài tập:
Bài 1 :yêu cầu làm bài vào vở.
Rút gọn phân số và tìm các phân số bằng nhau.
Gọi hs chữa bài cả lớp nhận xét.
Thống nhất kết quả đúng.
Bài 2: Gọi hs đọc đề
Y/c hs tóm tắt bài toán.
Bài 3 : Gọi hs đọc đề
Gv vẽ sơ đồ minh họa lên bảng hướng dẫn hs giải bài.
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: Gọi hs đọc đề.
Gv hướng dẫn cách giải.
Yêu cầu làm vào vở.
Gọi hs chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu lại nội dung củng cố.
Về xem bài và chuẩn bị bài để kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
Giải:
Số học sinh lớp 4 B là: 
24 : = 32( học sinh)
Cá nhân làm bài vào vở .
1 em lên bảng làm.
Hs giải vào vở 1 em lên bảng giải .
Đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau.
 Giải
3 tổ chiếm số phần hs trong lớp là.
 3 : 4 = ( Cả lớp)
3 tổ có số học sinh là.
 32 x = 24 ( em)
 Đáp số : 24 em
1 em đọc đề cả lớp tìm hiểu đề bài.
Cả lớp làm vào vở ,1 em làm vào bảng phụ.
 Giải
Quãng đường anh Hải đã đi là.
 15 x = 10 ( km)
Anh Hải còn phải đi tiếp số km là.
 15 - 10 = 5 ( km)
 Đáp số: 5 km
1 em đọc đề . Cả lớp làm vào vở.
 Giải
Lần sau lấy số xăng là.
 32850 : 3 = 10950 (l)
Trong kho lúc đầu có là.
 32850+ 10950 + 56200= 100000 (lít)
 Đáp số: 100000 lít 
ĐẠO ĐỨC
 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tt).
I.Mục tiêu.
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
II.Chuẩn bị.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39)
 -GV nêu yêu cầu bài tập.
 Những việc làm nào sau là nhân đạo?
 -GV kết luận:
 +b, c, e là việc làm nhân đạo.
 +a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39)
 -GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.
Nhóm 1:a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
Nhóm 2 : b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.
 -GV kết luận:
 +Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu  ),
 +Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT5-SGK)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 -GV kết luận:Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
Kết luận chung :
 -GV gọi HS đọc mục “Ghi nhớ” –SGK/38.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
-Các nhóm thảo luận.
-Theo từng nội dung GV Y/C.
- Đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.
-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận.
-HS lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ.
-Cả lớp thực hiện.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Câu khiến.
I. Mục tiêu.
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
*HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi các bài nhận xét và các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
- 3 HS đặt câu kiểu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào?
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới. a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn nội dung:
Cuối câu có dấu gì?
Yêu cầu nêu một vài câu khiến mà em biết.
Vậy khi muốn, đề nghị, yêu cầu người khác làm giúp mình ta nêu dùng câu gì?
Câu khiến dùng để làm gì?
c. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1:Yêu cầu nêu.
Yêu cầu trao đổi nhóm đôi, đại diện nêu.
Nhận xét ghi điểm và ghi các câu cầu khiến lên bảng.
Bài 2: Yêu cầu làm phiếu nhóm.
Thảo luận nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS đóng vai điều khiển các bạn tìm câu cầu khiến trong SGK TV, Toán. 
Thư kí ghi vào giấy to.
Lưu ý: Trong SGK câu khiến thường dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối câu khiến thường có dấu chấm.
Nhận xét và tuyên dương nhóm làm nhanh nhất.
Bài 3: Làm vào vở.Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu lại ghi nhớ và nêu một vài câu khiến.
Qua bài học hôm nay các em cần nắm cách sửa dụng câu khiến để viết tốt các câu có nội dung cầu khiến
Cá nhân lên bảng đạt ba em.
- Nhận xét kết luận những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả... người khác làm 1 việc gì đó được gọi là câu khiến.
Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Lần sau, khi nhảy múa...boong tàu!
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
d. Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta.
Cá nhóm bàn làm việc, đại diện nhóm đối thoại trước lớp.
Ta dùng câu khiến.
Dùng để yêu cầu, đề nghi và mong muốn của người nói vói người khác.
Cá nhóm đại diện lên đóng vai trước lớp.
vở.
Cá nhân nêu lại ghi nhớ và yêu cầu của cô.
Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010
 TOÁN Kiểm tra định kì (giữa học kì II).
I.MỤC TIÊU. Củng cố lại các kiến thức hs đã học.
II. ĐỀ BÀI.
PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (4đ)
1/ Trong các phân số ; ; ; phân số nào bé hơn 1? A. 	 B. C. D. 
2/ Phân số bằng với phân số là: A. B. C. D.
3/ Ph©n sè b»ng ph©n sè nµo d­íi ®©y? A. 	 B. 	 C. 	 D. 	
4/ Phân số được rút gọn thành phân số tối giản là : A.	B.	C.	D. 
5/ Các phân số : ; ; ; được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
A. ; ; ; 	B. ; ; ; C. ; ; ; 
6/ Kết quả của phép tính : 5 là : A. 	B. 	C. 	D. 
7/ Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 5 dm, chiều cao 4 dm là :
 A. 20dm2	 B. 10 dm2	 	C. 18 dm2	D. 40 dm2
8/ Trong các hình sau đây, hình nào là hình thoi : 
 Hình 1 Hình2 Hình 3 Hình 4
 A. Hình 4 B. Hình2	C. Hình 1 D. Hình 3
PHẦN II: ( 6đ ) Bài 1. Tính ( 2 điểm )
 a/ + = b/ 3 - = c/ x = d/ : = e/ ( - ) x  
Bài 2 : (1đ) Tìm y: a) Y - = 	 b) x Y = 
Bài 3: (0,5đ) Cho hình bình hành ABCD A B 
Kẻ chiều cao AH 
2 cặp cạnh song song và bằng 
 nhau là:  D C
Bài 4: (2đ )Một cửa hàng có 65 tấn gạo.Buổi sáng bán được 15 tấn gạo, buổi chiều bán 
được số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu tấn gạo?
Bài 5: (0,5đ)Tính bằng cách thuận tiện: + + + =
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - Môn Toán Khối 4
I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Lời giải
Câu 1 :
Câu 2 :
Câu 3: 
Câu 4 :
D
C
D
D
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5 :
Câu 6 :
Câu 7: 
Câu 8 :
B
C
A
C
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Phần tự luận : ( 6 diểm )
Câu
Lời giải
Điểm
Câu 1 :
Câu 2 :
Câu 3:
Câu 4 :
Câu 5 :
Tính :
a/ + = + = 
b/ 3 - = - = 
c/ x = = 
d/ : = x = = 
e/ ( - ) : = : = x = = 
Tìm Y : a)Y - = b) x Y = 
Y = + = + Y = : = x 
Y = Y = 
a/ A B
	C H D
b/ Hai cặp cạnh song song v ... .
 b.Phát triển bài :
 -GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
 -GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
 *Hoạt động nhóm:
 -GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII .
 - GV nhận xét.
 *Hoạt động cá nhân :
 +Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII.
 +Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
 -GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
-Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của đất nước ta. Việc buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Đây chính là sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI-XVII.
 - Về học bài và chuẩn bị trước bài
-HS trả lời.
-HS cả lớp bổ sung.
-HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.
-HS cả lớp thảo luận và trả lời :Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
-2 HS đọc bài.
-HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển. Buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với nước ta.
- HS cả lớp.
Địa lí:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu: -Học xong bài này, HS biết: giải thích được dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
 -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
 -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở ĐB duyên hải miền Trung.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ dân cư VN.
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: +Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
 GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài
 b.Phát triển bài : 
 1.Dân cư tập trung khá đông đúc
 *Hoạt động cả lớp
 -GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
2.Hoạt động sản xuất của người dân 
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
 -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. 
-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh , điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương.
 +Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ?
 -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
3.Củng cố - Dặn dò 
 - Nhắc lại nội dung bài học.
 -Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn
-HS quan sát và trả lời.
-HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
-HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất 
-Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất. 
-HS thi điền.
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
Trồng trọt: -Mía, lúa
Chăn nuôi: -Gia súc
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá
Ngành khác: -Muối
-HS cả lớp.
Sinh hoạt tuần 27
I. Yêu cầu: 
 - Đánh giá các hoạt động tuần, phổ biến các hoạt động tuần.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
2. Phổ biến kế hoạch tuần 28
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: 
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên 
dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
KỸ THUẬT 
LAÉP CAÙI ÑU 
(lồng ghép ngoại khoa)
I. Muïc tieâu:-HS bieát choïn ñuùng vaø ñuû ñöôïc caùc chi tieát ñeå laép caùi ñu. 
 -Laép ñöôïc töøng boä phaän vaø laép raùp caùi ñu ñuùng kyõ thuaät, ñuùng quy ñònh.
 -Reøn tính caån thaän, laøm vieäc theo quy trình.
II. Ñoà duøng daïy- hoïc: -Maãu caùi ñu laép saün .Boä laép gheùp moâ hình kyõ thuaät.
III. Hoaït ñoäng daïy- hoïc:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp.
2.Daïy baøi môùi:
 a.Giôùi thieäu baøi: Laép caùi ñu vaø neâu muïc tieâu baøi hoïc.
 b.Höôùng daãn caùch laøm:
 ØHoaït ñoäng 1: GV höôùng daãn HS quan saùt vaø nhaän xeùt maãu.
 -GV giôùi thieäu maãu caùi ñu laép saün vaø höôùng daãn HS quan saùt töøng boä phaän cuûa caùi ñu, hoûi:
 +Caùi ñu coù nhöõng boä phaän naøo?
 -GV neâu taùc duïng cuûa caùi ñu trong thöïc teá: ÔÛ caùc tröôøng maàm non hay coâng vieân, ta thöôøng thaáy caùc em nhoû ngoài chôi treân caùc gheá ñu.
 Ø Hoaït ñoäng 2: GV höôùng daãn thao taùc kyõ thuaät 
 GV höôùng daãn laép caùi ñu theo quy trình trong SGK ñeå quan saùt.
 a. GV höôùng daãn HS choïn caùc chi tieát
 -GV vaø HS choïn caùc chi tieát theo SGK vaø ñeå vaøo hoäp theo töøng loaïi.
 -GV cho HS leân choïn vaøi chi tieát caàn laép caùi ñu.
 b. Laép töøng boä phaän
 -Laép giaù ñôõ ñu H.2 SGK trong quaù trình laép, GV coù theå hoûi:
 +Laép giaù ñôõ ñu caàn coù nhöõng chi tieát naøo ?
 +Khi laép giaù ñôõ ñu em caàn chuù yù ñieàu gì ?
 -Laép gheá ñu H.3 SGK. GV hoûi:
 +Ñeå laép gheá ñu caàn choïn caùc chi tieát naøo? Soá löôïng bao nhieâu ?
 -Laép truïc ñu vaøo gheá ñu H.4 SGK.
 C. Höôùng daãn HS thaùo caùc chi tieát
 -Khi thaùo phaûi thaùo rôøi töøng boä phaän, sau ñoù môùi thaùo töøng chi tieát theo trình töï ngöôïc laïi vôùi trình töï raùp.
 -Thaùo xong phaûi xeáp goïn caùc chi tieát vaøo trong hoäp.
 3.Nhaän xeùt- daën doø:-Nhaän xeùt söï chuaån bò vaø tinh thaàn thaùi ñoä hoïc taäp cuûa HS. 
-Chuaån bò ñoà duøng hoïc taäp.
-HS quan saùt vaät maãu.
-Ba boä phaän : giaù ñôõ, gheá ñu, truïc ñu.
-HS quan saùt caùc thao taùc.
-HS leân choïn.
-HS quan saùt.
-Caàn 4 coïc ñu, 1 thanh thaúng 11 loã, giaù ñôõ truïc.
-Chuù yù vò trí trong ngoaøi cuûa caùc thanh thaúng 11 loã vaø thanh chöõ U daøi.
-Choïn taám nhoû, 4 thanh thaúng 7 loã, taám 3 loã, 1 thanh chöõ U daøi.
-HS leân laép.
-4 voøng haõm. 
Ngoại khóa
Tìm hiểu về truyền thống của Đoàn, tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày 26/3
AN TOÀN GIAO THÔNG
VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I MỤC TIÊU :1. kiến thức
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông .
	2.Kĩ năng : HS nhận biết đưoc các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng qui định 
 	3.Thái độ:Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chất hành đúng Luật GTĐB, đảm bảo ATGT
II. NỘI DUNG ATGT :1. Vạch kẻ đường 
	2. Cọc tiêu và tường bảo vệ 
	3. Hàng rào chắn 	
IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động của GV	
 Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Ôn bài cũ và giới tiệu bài mới 
	a) Mục tiêu 
	- HS nhớlại đúng tên 23 biển báo hiểu đã học 
	- HS nhận biết và ứng dụng nhanh khi gặp biển báo 
	b) Cách tiến hành 
	Trò chơi : “ Họp thư chạy ”
- Giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển cuộc chơi dừng .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường 
	a) Mục tiêu - HS hiểu ý nghĩa sự cần thiết của vạch kẻ đường 
b) Cách tiến hành 
Những em nào đã nhìn thấy vạch kẻ đường?	 
- Em nào có thể mô tả vạch kẻ đường 	
- HS mô tả vạch kẻ đường đã nhìn thấy
	- Em biết người ta kẻ vẽ vạch kẻ đường để 
làm gì ?
Cọc tiêu
Hoạt động 3 : Tìm hmiểu vè cọc tiêu, hàng rào chắn 
	a) Mục tiêu 
Hàng rào chắn 
	- HS nhận biết được thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng bảo đảm ATGT của cọc tiêu, rào chắn .
	b) Cách tiến hành 
Hoạt động 4 : Kiểm tra hiểu biết 
vạch kẻ đường 
	- GV phát phiếu học 
2. Ghi tiếp nội dung vào những khoảng trống 
	- Vạch kẻ đường có tác dụng gì ?
 ..
	- Hàng rào chắn có mấy loại 
	.
Củng cố dặn dò 
* Nhận xét tiết học
- HS vừa hát vừa chuyền hộp thư ,khi có lệnh 
HS dừng lại và mở phong bì rút chọn một bì,và đọc tên biển báo đó.
- HS biết vị trí của các vạch kẻ đường khác nhau để thực hiện cho đúng 
- HS Phát biểu
- Để phân chia là đường, làn xe , hướng đi, vị trí dừng lại
1.Cọc tiêu :
2. Rào chắn : 2 loại rào chắn : Rào chắn cố định , rào chắn di động
	- HS nhận phiếu và làm bài tập 
	- Nối giữa 2 nhóm (1) và (2) cho đúnMục đích không cho người và xe qua lại 
Bao gồm các vạch kẻ, mũi tên và các chữ viết trên đường để hướng dẫn các xe cộ đi lại đúng đường 
 Thường được đặt ở các mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người sử dụng ddường biết phạm vi 
nên đường an toàn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_tich_hop.doc