Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU:

Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS

 -Củng cố kĩ năng nhận biết hình dạng và đặc điểm một số hình đã học.

 -Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 - GV : Vở ,phiếu bài tập

- HS : SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29tháng 03û năm 2010
 MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 -Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
 -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ, đọc tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
 -Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản báo chí)
 -Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1’
 4’
25’
5’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: 
@ Giới thiệu bài
Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc và HTL
(1/3 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
GV nêu câu hỏi:
Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 20, 21) GV ghi bảng 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa suy nghĩ, làm bài vào phiếu
GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
 4.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
HS đọc yêu cầu của bài
-Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa
-HS phát biểu
HS đọc thầm lại các bài này
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Cả lớp nhận xét
HS sửa bài theo lời giải đúng
------------------------------------
MÔN:ĐẠO ĐỨC
 Bài:TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 1)
Tiết:28
I. Mục tiêu 
1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu
 	- Cần phải tôn trọng Luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2 - Kĩ năng :
- HS biết tham gia giao thông an toàn .
3 - Thái độ :
- HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông.
II. Đồ dùng học tập
- GV : SGK. Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 5’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ :
 - HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
@ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin tranh 40 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân , hậu quả của tai nạn giao thông , cách tham gia giao thông an toàn . 
GV kết luận : 
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả : tổn thất về người và của ( người chết, người bị thương , bị tàn tật, xe bị hỏng , giao thông bị ngừng trệä , . . ) 
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân : do thiên tai ( bão lụt, động đất, sạt lỡ núi . . .), nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật Giao thông ,  )
+ Mọi người dân đều có trách nhiện tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông. 
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 1 trong SGK )
- Chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm .
GV kết luận : Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm , cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. 
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống . 
- GV kết luận :
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông , nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người.
+ Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc .
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
-2 HS đứng lên nêu ,cả lớp theo dõi nhận xét.
- Các nhóm thảo luận . 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung chất vấn.
- Từng nhóm HS xem xét từng bức tranh để tìm hiểu : Bức tranh định nói về điều gì ? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông ?
- Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác chất vấn , bổ sung.
- HS dự đoán kết quả của từng tình huống . 
- Các nhóm trính bày k quả thảo luận . Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
------------------------------------------
MÔN: TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG 
Tiết:136
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS 
 -Củng cố kĩ năng nhận biết hình dạng và đặc điểm một số hình đã học. 
 -Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 	 - GV : Vở ,phiếu bài tập
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 5’
35’
5’
1.Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét chó điểm.
2.Bài mới: 
@ Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành 
a.Tổ chức tự làm bài
-Gv phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập sau đó yêu cầu các em làm bài
b.Hướng dẫn HS làm bài
-GV lần lược cho Hs phát biểu ý kiến của từng bài,sau đó chữa bài.
-GV yêu cầu HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau
-Gv nhận xét bài của HS
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số 
-2 HS lên bảngthực hiện yêu cầu,HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
-Hs nhận phiếu và làm bài
-HS theo dõi bài chữa của các bạn và của GV
-Kết quả bài làm đúng
 Bài 1: a –Đ ; b- Đ ; c- Đ ; d –S
 Bài:2 : a –S ; b- Đ ; c- Đ ; d –Đ
 Bài 3: a
Bài 4:
 Bài giải
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 56:2 -18 =10 (m)
 Diện tích của hình chữ nhật là:
 18 10 = 180 (m2)
 Đáp số :180 m2
-HS kiểm tra, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
MÔN: ĐỊA LÍ
BÀI: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
(tiết 28)
I.MỤC TIÊU: 
- Học xong bài này, HS biết :
- Giải thích được: Dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). 
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. 
 - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : Bản đồ dân cư Việt Nam.
- HS : SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
25’
5’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.. 
- 2 HS trả lời câu hỏi 1và3 trong SGK trang137. 
- Đọc thuộc bài học? 
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới:
@ Giới thiệu bài.
- Dân cư tập chung khá đông đúc
 * Hoạt động1: Làm việc cả lớp hoặc theo cặp. 
- Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung: 
+ Tập chung khá đông, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
Bước1:
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải.
- Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh :
+ So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn?
+ So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1và 2 rồi trả lời câu hỏi trong SGK.
- Hoạt động sản xuất của người dân: Hoạt động2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 –> hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất?
- GV ghi sẵn trên bảng 4 cột (như SGV trang 110) và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát.
- Đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc bảng : Tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện sản xuất từng ngành?
- GV chốt lại bài học SGKtrang140.
4. Củng cố-dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS hát.
- HS nhắc lại và trả lời.
- HS đọc bài học.
- HS theo dõi. 
- HS quan sát bản đồ và thảo luận theo cặp. 
- Trả lời câu hỏi.
- Vài HS trả lời.
- 4 HS điền vào bảng.
- 2 HS đọc.
- Đại diện 4 nhóm trình bày.
- Vài HS đọc.
- HS đọc phần nội dung ... Nhiệt cần cho sự sống 
GV nhận xét, cho điểm 
2.Bài mới:
@ Giới thiệu bài
Hoạt động 1: 
Trả lời các câu hỏi ôn tập 
Sửa bài chung cả lớp
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn chứng minh được 
GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu
Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh:
-Nước không có hình dạng xáx định
-Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt
-Không khí có thể bị nén lại, giãn ra 
3.Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập 
2HS trả lời
HS nhận xét
HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 (HS chép lại bảng và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110 vào vở để làm)
Mỗi HS trình bày 1 câu hỏi
HS nhận xét, bổ sung
-Đại diện các nhóm lên bốc thăm
-Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày
-----------------------------------
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
(tiết 139)
I.Mục tiêu: - Giúp HS:
 - Rèn kĩ năng giải toán khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đồng thời làm biến đổi bài tập1 và 2trang148.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Dạy bài mới:
@ Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: 
- 1 HS đọc đề.
- BT yêu cầu gì?
- HS làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
 Bài 2: 
- 1 HS đọc đề.
- BT yêu cầu gì?
- Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hái số đó.
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
 Bài 3: 
- 1 HS đọc đề.
- BT yêu cầu gì?
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
 Bài 4:
- 1 HS đọc đề.
- BT yêu cầu gì?
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
4.Củng cố-dặn dò:
- Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hái số đó?
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Tổng kết giờ học.
- HS hát.
- HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu bài học.
Bài 1:
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144 
Đáp số: Số bé: 54;
 Số lớn: 144;
Bài 2:
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả.
 Quýt: 200 quả.
Bài 3:
Bài giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây.
 4B: 160 cây.
Bài 4:
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 75m.
 Chiều dài: 100m.
- HS xem bài sau.
Thứ 6 ngày 02 tháng 04 năm 2010
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 8)
(tiết 56)
I.MỤC TIÊU:
 + Nhớ-viết đúng chính tả bài Đoàn thuyền đánh cá ( 3 khổ thơ đầu).
 + HS dựa và các câu hỏi và viết thành một đoạn văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
+ GV : Bảng phụ viết bài chính tả.
+ HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
25’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
@ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài nhớ-viết bài chính tả Đoàn thuyền đánh cá.
b. Hướng dẫn ôn tập:
- GV đọc bài chính tả một lượt.( 3 khổ thơ đầu).
- Cho HS đọc lại ( 3 khổ thơ đầu của bài).
- GV nhắc HS về cách trình bày tựa bài,trình bày bài viết,tư thế ngồi viết
- HS nhớ- viết lại 3 khổ thơ đầu của bài Đoàn thuyền đánh cá.
- Chấm,chữa bài
- GV chấm 5 –> 7 bài.
- Nhận xét chung.
c. Thực hành:
- Làm bài tập 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là viết một đoạn văn miêu tả đồ vật, cây cối ( khoảng 10 câu) trong thời gian 30 phúc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài.
- GV nhận xét. Khen những HS viết hay.
4.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chưa viết xong về nhà hoàn chỉnh bài viết.
- HS hát.
- HS nhắc lại bài trước.
- HS đọc yêu cầu bài học.
- HS lắng nghe.
-2 HS đọc 3 khổ thơ.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập (vở) cho nhau để soát lỗi, chữa lỗi ra bên lề hay giấy hoặc viết lỗi, cách chữa đúng dưới bài chính tả.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-Một vài HS đọc bài làm trước lớp.
-Lớp nhận xét.
- HS xem bài sau.
-----------------------------------
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp theo)
(tiết 56)
I.MỤC TIÊU: 
* Giúp HS:
 - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
 - Củng cố các kỹ năng: quan sát, làm thí nghiệm.
 - Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến phần vật chất và năng lượng.
 - Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
- GV : Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1, 2 trang 110.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
25’
5’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:
@ Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn:
 Hoạt động 3: Triển lãm
 - GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS.
-Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh.
-Trong lúc các nhóm dán tranh ảnh, GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá.
+ Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đa õhọc 10 điểm.
 -Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
-Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả.
-Nhận xét, kết luận chung.
 Hoạt động 4: Thực hành
 -Yêu cầu HS: 
 +Quan sát các hình minh họa.
 +Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
4.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS nhắc lại tiết học trước.
- HS đọc yêu cầu tiết học.
+Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm
+Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm
+Trả lời được các câu hỏi đặt ra:2 điểm
+Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm.
+HS1: Gieo1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối.
+HS2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây.
+HS3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước.
+HS4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch.
-----------------------------------
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP 
(tiết 140)
I.MỤC TIÊU: 
* Giúp HS:
 - Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-2HS đồng thờ làm biến đổibài tập1và 2øtrang148.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
@ Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2:
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS tự làm bài.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3:
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
-HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4:
-Dựa vào sơ đồ đọc đề toán.
-GV nhận xét các đề toán của HS và yêu cầu các em trình bày lời giải bài toán.
4.Củng cố-dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Tổng kết giờ học.
- HS hát.
- HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu tiết học.
Bài 1:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
24 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m;
 Đoạn 2: 7m.
Bài 2:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3(phần)
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là:
12 – 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn trai;
 8 bạn gái.
Bài 3:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 = 12 
Số lớn là:
72 – 12 = 60 
Đáp số: Số lớn:60;
 Số bé:12.
Bài 4:
- HS đọc đề toán, giải.
- HS xem bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
ƯU ĐIỂM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HẠN CHẾ 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt
Khối trưởng Hiệu trưởng GVCN
Hồ Thanh Ngạt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc