I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh )
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
- Đóng vai
- Trò chơi
- Thảo luận
- Trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa đạo đức 4
- Một số biển báo giao thông
Đạo đức BÀI 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Đóng vai - Trò chơi - Thảo luận - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra: thế nào là hoạt động nhân đạo 1. Khám phá. 2. Kết nối + HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ - Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ? - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Gọi các nhóm lên trình bày - Giáo viên kết luận - Cho học sinh đọc ghi nhớ 3. Thực hành / luyện tập. Thảo luận nhóm Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ - Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông + HĐ3: Thảo luận nhóm Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận - Gọi học sinh đọc ghi nhớ 4. Vận dụng (công việc về nhà) - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Nhận xét đánh giá giờ học. - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm - Học sinh đọc các thông tin và trả lời - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của... - Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... ) - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông - Nhận xét và bổ xung - Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung - Một số em lên trình bày - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống - Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc Moân: TAÄP ÑOÏC Tieát 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hieåu noäi dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. *HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút). II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Thảo luận IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL. - Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Trong tuần 28, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV trong 9 tuần đầu HKII B/ Ôn tập 1) Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi hs lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút - Gọi hs lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu - Hỏi hs về đoạn vừa đọc - Nhận xét, cho điểm 2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất - Gọi hs đọc yêu cầu - Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể? - Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. (phát phiếu cho một số hs) - Gọi hs dán phiếu và trình bày - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập - Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS lên bốc thăm, chuẩn bị - Lần lượt lên đọc bài to trước lớp - Suy nghĩ trả lời - 1 hs đọc yc - Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Lắng nghe, tự làm bài vào VBT - Dán phiếu trình bày - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện Toán Tiết 136: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi . - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi. B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập 1,2,3. Phiếu bài tập 1, 2, 3 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: - GV treo bảng phụ ghi bài 1: - Đúng ghi Đ sai ghi S ? - GV gọi HS đọc kết quả trong phiếu bài tập 1. - GV treo bảng tiếp bài 2 - Đúng ghi Đ sai ghi S? - Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng? Bài 1 : Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập 1 -1em lên bảng chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra và nhận xét: - AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau ( Đ). - AB vuông góc với AD (Đ). - Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông (Đ) - Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau (S) Bài 2: Cả lớp làm phiếu 1 em chữa bài. - Trong hình thoi PQRS có: - PQ và RS không bằng nhau (S) - PQ không song song với PS (Đ). - Các cặp cạnh đối diện song song (Đ). - Bốn cạnh đều bằng nhau (Đ) Bài 3: Cả lớp làm vào phiếu số 3 - 1 em nêu kết quả: - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông (25 cm2). D.Các hoạt động nối tiếp: Củng cố : Nêu cách tính diện tích hình thoi? Hình chữ nhật hình vuông? Lịch sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG ( NĂM 1786) I.Mục tiêu : - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước. II.Chuẩn bị : - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: GV cho HS chuẩn bị SGK. 2.KTBC : -Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những nét chính của các đô thị đó . -Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ? GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp : GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: -GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. -GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. *Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) -GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn . -GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi: +Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ? +Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? +Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ? GV nhận xét . *Hoạt động cá nhân: -GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. -GV nhận xét, kết luận . 4.Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS đọc bài học trong khung . -Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì ? -Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ? -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”. -Nhận xét tiết học . -HS chuẩn bị . -HS hỏi đáp nhau và nhận xét . - HS lắng nghe. - HS theo dõi . -HS theo dõi. -HS kể hoặc đọc . - Vài HS. - Vài HS. - Vài HS. - Vài HS. -HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. -3 HS đọc và trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc - HS trả lời Thứ 3 ngày 15/03/2011 Tiết 137: Giới thiệu tỉ số A. Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại B. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ chép sẵn ví dụ 2 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: a Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. - Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK. - Giới thiệu tỉ số: - Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay Đọc là : năm phần bảy. - Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. - Tương tự tỉ số giữa xe khách và xe tải là b.Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) GV treo bảng phụ: - Lập tỉ số của hai số 5 và 7 ; 3 và 6; a và b ( b khác 0)? - Lưu ý : Viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. c. Hoạt động 3: thực hành. Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết: a. a = 2 b. a = 7 b = 3 b = 4. Bài 3: - Cả lớp đọc và nêu ý nghĩa của tỉ số: Nghe Bài 1 : Cả lớp làm bài vào vở 2 em chữa bài Tỉ số của a và b là ; ; còn lại tương tự Bài 3: - 1 hs đọc yc - Tự làm bài vào vở Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố :Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của lớp em Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : - Nghe -viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút ), không mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả . - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay giới thiệu. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa cho đoạn văn. Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và biết HĐ2.Nghe- viết chính tả - Hát - ổn định lớp để vào tiết học . ... phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV treo bảng phụ đã ghi lời giải. - 1 HS đọc lại. Bài 2 - Đọc yêu cầu BT. - GV: Các em lần lượt đọc từng câu, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì, xem tác dụng của từng câu. - Trao đổi cùng bạn kế bên làm bài. - HS phát biểu - Nhận xét - Dán kết quả đúng. - 1 HS đọc lại. Bài 3 - Đọc yêu cầu bài. - Lưu ý HS : cần sử dụng kiểu câu Ai là gì để giới thiệu và nhận định về bác siõ Ly. Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động bác sĩ Ly. Câu Ai thế nào ? để nói về đặc điểm tính cách bác sĩ Ly. - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương bài viết hay. C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 17/03/2011 Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3). II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Thể hiện sự tự tin. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phiếu khổ to V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ2.Bài tập 1 , 2 - Đọc yêu cầu BT 1, 2 - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập vào phiếu. Mỗi nhóm 1 chủ điểm. - Thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. HĐ3.Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT 3. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 139: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó B. Đồ dùng dạy học: - SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài - Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Nêu các bước giải ? - GV chấm bài nhận xét: - Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì ? Nêu các bước giải ? - Tổng của hai số là bao nhiêu ? GV chấm bài nhận xét 4. củng cố- dặn dò Về nhà làm các BT còn lại Bài 1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài - Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế - Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8= 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là 198- 54 = 144 Đáp số: số bé 54; số lớn 144 Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra - Coi số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7(phần) Số cam là :280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là : 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: cam 80 quả ; quýt 200 quả Luyện từ và câu KIỂM TRA GIỮA KÌ II TIẾT 7 I.Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Chiếc lá. Sau đó, dựa theo nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong các câu trả lời đã cho. b). Đọc thầm: -GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Chiếc lá, chú ý đến biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài, chú ý các loại câu, các kiểu câu. - Cho HS đọc. c). Chọn ý đúng: ¶ Câu 1: -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý a, b, c đề bài đã cho. -GV giao việc: Các em đã đọc bài Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT1 lên. -GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Các ý: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. ¶ Câu 2: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây. ¶ Câu 3: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý a: Hãy biết quý trọng những người bình thường. ¶ Câu 4: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá. ¶ Câu 5: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: nhỏ bé ¶ Câu 6: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến. ¶ Câu 7: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? ¶ Câu 8: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý b: Cuộc đời tôi. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ biện pháp nhân hoá, các loại câu, các kiểu câu. -HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm bài văn. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên làm trên bảng. -HS còn lại dùng viết chì khoanh tròn ở chữ a, b hoặc ở câu các em cho đúng. -Lớp nhận xét bài làm trên bảng. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. Thứ 6 ngày 18/03/2011 Bài 55-56: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( Như tiết 1) Tập làm văn KIỂM TRA GIỮA KÌ II TIẾT 8 BÀI LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Thể hiện sự tự tin. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Trình bày ý kiến cá nhân IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng phụ chép 3 khổ thơ để HS soát, chữa lỗi. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ nhớ viết 3 khổ thơ đầu của bài Đoàn thuyền đánh cá. Sau đó, các em chọn một trong hai đề tập làm văn đã cho và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn tả bộ phận của đồ vật hoặc của cây em tả. b). Nhớ viết: a). Hướng dẫn chính tả: -GV nêu yêu cầu của bài chính tả. -Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. -GV nhắc lại về nội dung bài chính tả. -Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: thuyền, biển, luồng sáng, dệt b). HS viết chính tả: -Cho HS soát lỗi. GV đưa bảng phụ đã viết 3 khổ thơ lên. c). Chấm, chữa bài: -Chấm bài + nhận xét chung. c). Làm văn: -Cho HS đọc yêu cầu của đề. -GV giao việc: Bài tập cho hai đề tập làm văn. Các em chọn một trong hai đề đó và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật (nếu em chọn tả đồ vật) hoặc tả một bộ phận của cây (nếu em chọn tả cây). -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS viết hay. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS lưu ý những từ ngữ hay viết sai chính tả để bài sau viết chính tả cho đúng. -HS lắng nghe. -1 HS đọc 3 khổ thơ viết CT + cả lớp đọc thầm lại bài CT. -HS gấp SGK. Viết chính tả. -Viết xong tự soát lỗi, nhìn vào bảng phụ trên lớp để soát lỗi. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết mở bài + viết một đoạn miêu tả một bộ phận của đồ vật, của cây. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. Môn: TOÁN Tiết 140: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* v bi 4 * dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. B/ HD luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Tỉ của hai số là bao nhiêu? - Yc hs tự giải vào vở - Chấm một số bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập chung - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm độ dài mỗi đoạn - 1 hs lên bảng giải, cả lớp tự làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m - 1 hs đọc đề toán - Là 72 - Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1/5 số lớn) - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) SB là: 72 : 6 = 12 SL là: 72 - 12 = 60 Đáp số: SL: 60; SB: 12 - Đổi vở nhau kiểm tra Tlời Sinh hoạt lớp TUẦN 28 I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần. - Rèn học sinh có tinh thần phê, tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. II. NỘI DUNG 1.Kiểm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên: + Về ý thức tổ chức kỷ luật + Học tập: Có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp. + Lao động: Cả lớp có ý thức lao động tự quản cao. + Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ. + Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. + Đã thi GKII xong. 9,10/3/11 ( không có em nào loại yếu). 2. Triển khai công tác tuần tới : - Tích cực tham gia phong trào cùng nhau tiến bộ. - Tích cực đọc và làm theo lời Bác dạy - Tiếp tục phong trào giúp nhau học tốt. - Tiếp tục đôi bạn cùng tiến. - Tiếp tục phong trào vở sạch chữ đẹp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS yếu: Hậu, Tín, Schị. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. - Tuyên truyền giáo dục ngày thành lập Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh 26/03/1931-26/03/2010. - Nhắc nhở các em cảnh giác, không tiếp xúc với người lạ mặt. tránh xảy ra chuyện như phóng sự thời sự đêm 10/3/11 của đài TH Đồng tháp. ( bị gạt cắt tóc ở HNgự). 4. Sinh hoạt tập thể : - Tiếp tục tập bài hát - Chơi trò chơi. 5. Tổng kết : - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 29. - Nhận xét tiết . ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: