Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Biết cách giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1 và 2.

III. Các hoạt động dạy học.

A. KT Bài cũ:

+ 1 HS viết tỉ số của 8 và 4?

- HS nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.

 * Nội dung:

 

doc 9 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 12 tháng 3 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiết 25: 	Tập đọc
Ôn tập giữa HK II ( tiết 1 )
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh. Chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
II. Đồ dùng:
- 15 phiếu ghi các bài tập đọc, 7 phiếu ghi các bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
Bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày trước lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT
- HS trình bày trước lớp
* Bốn anh tài: Ca ngợi sức khỏe tài năng của 4 anh em Cẩu Khây.
- Nhân vật: Cẩu Khây, Lấy Tai Tát Nước,
* Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa: Ca 
ngợi anh hùng lao động TĐN đã có những 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
cống hiến cho sự nghiệp quốc phòng.
- Nhân vật: Trần Đại Nghĩa.
- HS nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố:
+ Những bài tập đọc thuộc chủ điểm: Người ta là hoa đất đều ca ngợi điều gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 97: 	Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của HCN, HT
- Tính được diện tích vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hành thoi.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống trong HCN ABCD
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống trong hình thoi PQRS
- Gọi HS nêu Y/C
Bài 3: 
Gọi HS nêu Y/C
- HS làm bài
a. AB // DC
b. BC // AD
c. DA AB
d. DC CB
- HS làm vào VBT, 2 HS làm phiếu nhóm
a. PQ là canh đối diện với RS
b. PQ // RS
c. PQ = QR =RS = SP
d. PQ không song song với QR và PS
HS nêu Y/C
HS làm bài vào VBT
KQ: hình có diện tích khác với diện tích của các hình còn lại là hình vuông
C. Củng cố:
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài
Ngày soạn:Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tiết 98: 	 	toán 
Ôn: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1 và 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS viết tỉ số của 8 và 4?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
 Luyện tập.
* Bài 1 : Viết số hoặc tỉ số vào chỗ trống
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài rồi chữa
Bài giải
a.Tổng của 2 số bằng 5 phần
 số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau
Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế
Tỉ số của số bé và số lớn là ắ
Tổng số phần bằng nhau là: 7 phần
b. (làm tương tự như a)
* Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Số bé là:
45 : 5 x 2 = 18
Số lớn là:
45 – 18 = 27
Đáp số: số bé 18; số lớn 27
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT rồi chữa bài
Bài giải
Ta có sơ đồ: 
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 ( phần )
Gạo nếp là:
49 : 7 x 2 = 14
Gạo tẻ là:
49 - 14 = 35
 Đáp số: Gạo nếp: 14
 Gạo tẻ: 35
- HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố:
+ Các em vừa được học dạng toán gì? Nêu các bước giải dạng toán đó?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa,
- chuẩn bị bài.
Tiết 25: 	 Chính tả 
Ôn tập giữa HK II ( tiết 4 )
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được một số từ ngữ thành ngữ, tục ngữ đã học ở ba chủ điểm từ tuần 19 – 27. Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý(BT3).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ qua các bài tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ Đọc 1 bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Bài 1,2
+ Từ đầu kì II các em đã được học những chủ điểm nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 3 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, đánh giá
- Người ta là hoa của đất
- Vẻ đẹp muôn màu
- Những người quả cảm
- HS đọc yêu cầu
a. Tài đức, tài hoa, tài năng.
b. Đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c. Dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Đọc thuộc lòng 3 thành ngữ đã học chủ điểm Người ta là hoa đất?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2011
Tiết 99: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng: Tìm hai số biết tổng 24, tỉ số ( Số bé: 8; số lớn: 16)
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng lớp
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
Bài giải
Số lớn:
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 4 = 7 ( phần )
Số bé là
658 : 7 x 3 = 282
Số lớn là
658 - 282 = 376
 Đáp số: Số bé: 282
 Số lớn: 376
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 2 HS làm bảng lớp
tổng
15
91
672
1368
3780
Tỉ số
3:2
2 : 5
5 : 7
8: 11
13:15
Số bé
6
26
280
576
1755
số lớn
9
65
392
792
2025
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
C. Củng cố:
+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
Tiết 25: 	Luyện từ và câu 
Ôn tập giữa HK II ( tiết 5 )
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ, nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, HTL.
- Bảng lớp kẻ sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ: Không
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung:
- HS nêu tên và tóm tắt các nội dung chính các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu tên và tóm tắt các nội dung chính các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm.
- HS đọc bài, nội dung.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
+ Khuất phục tên cướp biển
+ Ga - vrốt ngoài chiến lũy
+ Dù sao trái đất vẫn quay
+ Con sẻ
- HS nhận xét, bổ sung
C. Củng cố:
+ Những bài tập đọc ở chủ điểm Những người quả cảm đều có chung một nội dung gì?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 03 năm 2011
Tiết 100: 	 Toán 
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
* Nội dung:
* Bài 1: Viêt số hoặc tỉ số vào chỗ trống:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
Bài giải
a. Tổng của 2 số bằng 12
Số lớn đuợc biểu thị là 3 phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là 1 phần như thế
Tỉ số của số lớn và số bé là 3/1
Tổng số phần bằng nhau là 4 phần
b. (làm tương tự như a)
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
sáng:
chiều:
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 1 = 3 ( phần )
Số xe buổi sáng bán là:
24 : 3 x 2 = 16 ( xe )
Số xe buổi chiều bán là:
24 - 16 = 8 ( xe )
 Đáp số: sáng 16 xe
 chiều: 8 xe
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 5 = 6 ( phần )
Số gà trống là:
72 : 6 x 1 = 12 (con)
Số gà mái là:
72 - 12 = 60 (con) 
 Đáp số: Gà mái: 60
 Gà trống: 12
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số?
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
Tiết 25: 	Tập làm văn 
Ôn tập giữa HK II ( tiết 6 )
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt ba kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Nhận biết được ba kiểu câu kể trong đoạn văn và hiểu tác dụng của chúng. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học
- Thực hành viết đoạn văn trong đó sử dụng 3 kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung:
* Bài 1:
+ Các em đã được học những kiểu câu gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét
- Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- HS làm VBT
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu
+ Bây giờ tôi còn là chú bé lên mười: Câu kể Ai là gì? ( Giới thiệu về nhân vật tôi )
+ Mỗi lần đi cắt cỏcây một: Câu kể Ai làm gì ( Kể về các hoạt động của nhân vật tôi )
+ Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng: Câu kể Ai thế nào ( Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều làng ven sông )
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
+ Bác sĩ Ly là một người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Ông rất dũng cảm. Ông dám đấu tranh với tên cướp biển hung hãn để bảo vệ lẽ phải. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển.
- HS nhận xét.
C. Củng cố:
+ Nêu các kiểu câu kể đã được học?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
tiết 28:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 28

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu_ban_2.doc